Kế hoạch 84/KH-UBND năm 2021 về phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La

Số hiệu 84/KH-UBND
Ngày ban hành 29/03/2021
Ngày có hiệu lực 29/03/2021
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Sơn La
Người ký Phạm Văn Thủy
Lĩnh vực Thể thao - Y tế

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 84/KH-UBND

Sơn La, ngày 29 tháng 03 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA

PHẦN I

KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

I. TÌNH HÌNH DỊCH HIV/AIDS TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

1. Tình hình chung

Từ ca nhiễm HIV đầu tiên được phát hiện năm 1998 tại Sơn La, trong 5 năm tính từ ngày 01/01/2016 đến ngày 31/12/2020, số nhiễm HIV phát hiện mới là 1.223 người, số người nhiễm HIV lũy tích trong toàn tỉnh là 9.209 người (trong đó còn sng 4.872 người; smất dấu, chuyển đi tỉnh khác 241 người; sngười tử vong do AIDS là 4.096 người). Số người nhiễm HIV/AIDS đang được điều trị ARV là 4.296 (trong đó có thẻ Bảo hiểm y tế: 4.232 người).

Số người nhiễm HIV phát hiện mới tập trung tại một số huyện: Mường La, Thuận Châu, Mộc Châu, Sông Mã, Mai Sơn, Phù Yên;...

- Tỷ lệ phát hiện mắc mới HIV chủ yếu ở lứa tuổi 20-39: 847 người chiếm 69,3%; Trẻ em: 87 người chiếm 7,1%; Trên 40 tuổi: 289 người chiếm 23,6%.

- Số người phát hiện nhiễm HIV ở nam giới 759 người chiếm 62%; nữ giới 464 người chiếm 38%.

- 100% số huyện/thành phố và 92% số xã/phường/thị trấn có người nhiễm HIV/AIDS;

- Tỷ lệ người nhiễm HIV luỹ tích/dân số: 0,72% (9.209/1.267.700);

- Tỷ lệ người nhiễm HIV còn sống/dân số: 0,38% (4.872/1.267.700).

Tình hình lây nhiễm HIV theo huyện, thành (sliệu tính đến 30/12/2020).

Đơn vị tính: ca bệnh

TT

Huyện/ Thành ph

Lũy tích HIV

Lũy tích Tử vong

Lũy tích mất dấu, chuyển đi tỉnh khác

HIV còn sống được quản lý trên phần mềm

Số đang được điều trị ARV

1

TP Sơn La

1.108

577

33

498

519

2

Quỳnh Nhai

497

244

03

250

201

3

Mường La

1.252

558

17

677

596

4

Thuận Châu

1.342

572

30

740

612

5

Bắc Yên

217

89

02

126

79

6

Phù Yên

341

174

7

160

300

7

Mai Sơn

1.575

635

21

919

717

8

Sông Mã

1.101

485

16

600

531

9

Yên Châu

536

254

19

263

230

10

Mộc Châu

857

373

83

401

56

11

Sốp Cộp

255

86

4

165

125

12

Vân Hồ

128

49

6

73

330

Tổng cộng

9.209

4.096

241

4.872

4.296

2. Các yếu tố ảnh hưởng đến tình hình nhiễm HIV

Hiện nay dịch HIV/AIDS không chỉ tập trung ở các khu vực thành thị, mà đã và đang có xu hướng lan rộng ra các khu vực giao thông đi lại khó khăn, trình độ dân trí còn thấp, gắn liền vi tệ nạn buôn bán, sử dụng ma túy cao, đặc biệt là khu vực biên giới.

Sự hiểu biết đầy đủ về HIV/AIDS vẫn còn thấp trong thanh thiếu niên và dân cư vùng kinh tế kém phát triển, góp phần gia tăng sự lây nhiễm HIV trong cộng đồng dân cư; làm giảm tỷ lệ người nhiễm HIV đến xét nghiệm phát hiện sớm và làm tăng sự kỳ thị trong cộng đồng.

Về nguy cơ lây truyền HIV: Lây truyền qua đường tình dục ngày càng chiếm tỷ lệ chính trong lây truyền HIV, trong đó tỷ lệ nhiễm HIV trong nhóm MSM (Nam quan hệ tình dục đồng giới), đặc biệt nhóm tuổi trẻ là cảnh báo quan trọng về nguy cơ lây truyền HIV trong cộng đồng.

Tỷ lệ nhiễm HIV theo số liệu giám sát trọng điểm HIV trong nhóm nghiện chích ma túy năm 2017 là 21,3%, năm 2019 là 24,3%.

II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo

Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các văn bản chỉ đạo công tác phòng, chống HIV/AIDS:

- Kế hoạch số 54/KH-UBND ngày 26/4/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phòng, chống HIV/AIDS năm 2016; Kế hoạch số 53/KH-UBND ngày 29/3/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phòng, chống HIV/AIDS năm 2017; Kế hoạch số 27/KH-UBND ngày 30/01/2018 của UBND tỉnh về triển khai chương trình điều trị Methadone giai đoạn 2018 - 2020; Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 05/2/2018 của UBND tỉnh về phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2018 - 2020; Kế hoạch số 32/KH-UBND ngày 05/2/2018 của UBND tỉnh về phòng, chống HIV/AIDS năm 2018; Kế hoạch số 186/KH-UBND ngày 30/10/2018 ca UBND tỉnh về đảm bảo kinh phí mua thẻ Bảo him y tế cho người nhiễm HIV/AIDS và hỗ trợ phần cùng chi trả thuốc kháng HIV (ARV) cho bệnh nhân có thẻ BHYT giai đoạn 2018 - 2020; Kế hoạch số 196/KH-UBND tỉnh ngày 20/11/2018 của UBND tỉnh về tiếp nhận, duy trì các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS dự án VAAC-US.CDC chuyển giao giai đoạn 2019 - 2020; Kế hoạch số 23/KH-UBND ngày 18/01/2019 của UBND tỉnh về hoạt động phòng chống HIV/AIDS năm 2019; Kế hoạch số 66/KH UBND ngày 12/3/2019 của UBND tỉnh về triển khai chương trình điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng Buprenorphine năm 2019 - 2020; Kế hoạch số 243/KH-UBND ngày 29/12/2020 về đảm bảo tài chính thực hiện Chiến lược Quốc gia chấm dứt dịch bệnh AIDS vào năm 2030 trên địa bàn tỉnh Sơn La.

- Quyết định số 34/QĐ-BCĐ ngày 05/5/2016 của Ban Chỉ đạo 2968 UBND tỉnh về việc công nhận các xã, phường trọng điểm HIV năm 2016; Nghị quyết số 09/2016/NQ-HĐND ngày 3/8/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La về quy định mức giá một số dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 11/QĐ-BCĐ ngày 7/02/2017 của Ban Chỉ đạo 2968 UBND tỉnh về việc công nhận các xã, phường trọng điểm HIV năm 2017; Quyết định số 12/QĐ-BCĐ ngày 07/03/2018 về việc công nhận xã, phường trọng điểm HIV năm 2018; Quyết định số 633/QĐ-UNBD ngày 18/03/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La về Kế hoạch hoạt động Dự án Quỹ toàn cầu phòng chống HIV/AIDS tỉnh Sơn La năm 2019; Quyết định số 471/QĐ-UBND tỉnh ngày 12/3/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt kế hoạch hoạt động dự án Quỹ toàn cầu phòng chống HIV/AIDS tỉnh Sơn La năm 2020;

- Công văn số 1025/UBND-KGVX ngày 07/4/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La về việc tiếp nhận Dự án Quỹ toàn cầu phòng chng HIV/AIDS giai đoạn 2021-2023 và các văn bản khác của UBND tỉnh chỉ đạo tăng cường phòng, chống HIV/AIDS thực hiện mục tiêu 90*90*90, triển khai chương trình điều trị thay thế nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone và Buprenorphine trên địa bàn tỉnh.

2. Kết quả cung ứng dịch vụ phòng, chống HIV/AIDS

[...]