Kế hoạch 80/KH-UBND đào tạo nghề nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017

Số hiệu 80/KH-UBND
Ngày ban hành 10/03/2017
Ngày có hiệu lực 10/03/2017
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Thừa Thiên Huế
Người ký Đinh Khắc Đính
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương,Giáo dục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S: 80/KH-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 10 tháng 04 năm 2017

 

KẾ HOẠCH

ĐÀO TẠO NGHỀ NGHIỆP TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM 2017.

Thực hiện Nghị định số 143/2016/2016 ngày 14/10/2016 của Th tướng Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghip; Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14/02/2015 Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; Quyết định số 12/QĐ-TTg ngày 06/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Xác định thiệt hại, thực hiện bồi thường, hỗ trợ; khôi phục sản xuất và đảm bảo an sinh xã hội cho người dân bị nh hưởng do sự cố môi trường biển”; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch đào tạo nghề nghiệp năm 2017 với những nội dung như sau:

I. MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU

1. Mục tiêu:

- Nhm trang bị kiến thức, kỹ năng và thái độ nghnghiệp cn thiết cho người học để có thể tìm việc làm, tự tạo việc làm sau khi được đào tạo hoặc làm việc cũ nhưng có năng sut lao động cao hơn.

- Nâng cao slượng và chất lượng người lao động được đào tạo nghnghiệp nhằm cung cấp đủ nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, của đất nước, phục vụ nhiệm vụ tái cơ cu sn xut ngành nông nghiệp, tái cơ cấu nền kinh tế và thay đổi mô hình tăng trưởng.

2. Chỉ tiêu: Đào tạo nghề cho 19.000 lao động, trong đó cao đng 3.000 sinh viên (chiếm tỷ lệ 15,79%), trung cấp 2.500 học viên (chiếm tỷ lệ 13,16%), sơ cấp và dưới 3 tháng 13.500 người (chiếm tỷ lệ 71,05%), đưa số lao động được đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh đạt tối thiểu 60% vào cui năm 2017.

(Ngành nghề đào tạo theo Phụ lục 1, 2 đính kèm)

II. MỘT SỐ NHIỆM VỤ CHỦ YẾU

1. Đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả công tác tư vn, hướng nghiệp, khi nghiệp để tuyển được nhiều người tham gia học nghở các trình độ cao đng, trung cấp, sơ cấp...nhất là các nghề phục vụ nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hi của tỉnh cả trước mắt và lâu dài như du lịch, dệt may, cơ khí, dịch vụ, điện tử - viễn thông, y tế, phục vụ nhiệm vụ xuất khẩu lao động, tái cơ cu ngành nông nghiệp...; xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu vcác cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn nhằm phục vụ nhu cầu tra cứu học nghcủa người lao đng; xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về thị trường lao động, nhu cầu lao động của doanh nghiệp nhằm định hướng cho các cơ sở giáo dục nghnghiệp trong công tác tuyển sinh.

2. Tiếp tục đẩy mạnh đào tạo nghề cho lao động nông thôn (LĐNT) nhằm tạo việc làm, tăng thu nhập và góp phần chuyển dịch cơ cấu lao động và cơ cấu kinh tế phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa nông nghiệp và nông thôn (thực hiện theo Kế hoạch đào tạo nghề cho LĐNT năm 2017).

- Tiếp tục rà soát, điều chỉnh, sắp xếp các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên cơ sở phù hợp với năng lực đào tạo và khả năng phát triển; hoàn thành quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghnghiệp trên địa bàn tỉnh đến năm 2025 và tm nhìn đến năm 2030. Từng bước tái cấu trúc lại mạng lưới cơ sở giáo dục nghnghiệp theo hướng giảm đầu mối, tăng quy mô tuyển sinh; hình thành các trường cao đẳng, trung cấp đào tạo đa cấp trình độ, trường chất lượng cao.

- Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo giáo dục nghnghiệp đạt chuẩn theo quy định; tổ chức các khóa bồi dưỡng kỹ năng xây dựng chương trình đào tạo nghề theo hình thức tín chỉ hoặc mô-đun dựa trên cơ sở Khung trình độ quốc gia và các quy định hiện hành.

- Hướng dẫn, hoàn thành việc đăng ký hoạt động giáo dục nghnghiệp, xây dựng và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt Điều lệ hoạt động theo quy định của Luật giáo dục nghnghiệp; thực hiện việc xếp hạng các cơ sở giáo dục nghnghiệp.

III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Về thông tin, tuyên truyền:

- Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành và xã hội về vai trò quan trọng của công tác giáo dục nghnghiệp để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh nhà.

- Nghiên cứu và triển khai các mô hình khởi nghiệp có hiệu quả trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.

2. Về hoàn thin và đổi mới thể chế, cơ chế và chính sách:

- Nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên, giáo viên giáo dục nghề nghiệp; ban hành chính sách thống nht, phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương đối nhà giáo giáo dục nghnghiệp; chính sách về người dạy ngh trong các làng ngh, trong doanh nghiệp, cơ quan sử dụng lao động khi tham gia đào tạo nghnghiệp.

- Rà soát, bổ sung danh mục ngành, nghề bắt buộc người lao động phải có văn bng, chứng chỉ theo các trình độ giáo dục nghnghiệp mới được tham gia thị trường lao động.

- Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp chủ động xây dựng chương trình đào tạo trên cơ sở chuẩn đầu ra, có sự tham gia của các doanh nghiệp, cơ quan sử dụng lao động; tích hợp các nội dung đào tạo một cách hợp lý về kỹ năng mm, kỹ năng khi nghiệp, đạo đức nghề nghiệp; được quyền tự chủ xác định chỉ tiêu tuyn sinh hàng năm trên cơ sở điều kiện về số lượng, chất lượng đội ngũ nhà giáo, cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo; được tuyển sinh nhiều ln trong năm. Khuyến khích tổ chức đào tạo theo phương thức tích lũy mô đun hoặc tín chỉ, hướng tới đào tạo theo tín chỉ phù hợp với khung trình độ quốc gia đã được Chính phủ ban hành.

- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào các hoạt động quản lý, hoạt động dạy và học trong các cơ sở giáo dục nghnghiệp; xây dựng hệ thống kiểm tra, đánh giá trong quá trình đào tạo và tốt nghiệp tại các cơ sở giáo dục nghnghiệp; xây dựng thư viện điện tử.

- Xây dựng lộ trình giao quyền tự chủ toàn diện cho các cơ sở GDNN công lập và cụ thể hóa trách nhiệm của cơ sở giáo dục nghnghiệp; thí điểm c phn hóa các trường công lập thực hiện tt tự chủ toàn bộ.

- Đổi mới cơ chế phân bổ và giao dự toán ngân sách chi thường xuyên cho các cơ sở giáo dục nghnghiệp theo hướng đặt hàng hoặc đu thu chỉ tiêu, nhiệm vụ đào tạo theo kết quả đầu ra, không phân biệt cơ sở đào tạo công lập hay tư thục.

- Ngân sách nhà nước tiếp tục đầu tư đồng bộ để nâng cao chất lượng giáo dục nghnghiệp cho các ngành, nghtrọng điểm quốc gia; các ngành nghtiếp cận với trình độ tiên tiến của khu vực, quốc tế; các ngành, nghề thị trường có nhu cầu nhưng khó xã hội hóa.

- Hoàn thiện chế độ thu học phí: học phí phải được tính đúng, tính đủ giá dịch vụ đào tạo nghề theo từng trình độ, ngành nghề đào tạo trên cơ sở định mức kinh tế-kỹ thuật và khung giá dịch vụ do cơ quan có thẩm quyền ban hành; miễn học phí cho các đối tượng chính sách, người tốt nghiệp trung học cơ sở, người học các ngành khó tuyển nhưng xã hội cn.

[...]