Kế hoạch 7975/KH-UBND năm 2015 về tổ chức tổng điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa theo phương pháp tiếp cận đo lường nghèo đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020
Số hiệu | 7975/KH-UBND |
Ngày ban hành | 19/11/2015 |
Ngày có hiệu lực | 19/11/2015 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Khánh Hòa |
Người ký | Nguyễn Duy Bắc |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7975/KH-UBND |
Khánh Hòa, ngày 19 tháng 11 năm 2015 |
Thực hiện Quyết định số 1614/QĐ-TTg ngày 15/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án tổng thể “Chuyển đổi phương pháp tiếp cận đo lường nghèo từ đơn chiều sang đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020”;
Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa xây dựng Kế hoạch tổ chức tổng điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo theo phương pháp tiếp cận đo lường nghèo đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 (sau đây gọi tắt là cuộc điều tra), cụ thể như sau:
1. Mục đích của cuộc điều tra:
Xác định danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo, tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo theo phương pháp tiếp cận đo lường nghèo đa chiều để làm cơ sở xây dựng Đề án giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 và thực hiện các chính sách cho hộ nghèo, người nghèo, hộ cận nghèo, người cận nghèo trong giai đoạn 2016-2020.
- Cuộc điều tra phải được thực hiện trên cơ sở hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh.
- Cuộc điều tra phải được thực hiện công khai, dân chủ, có sự tham gia của các cấp, các ngành, các hội, đoàn thể và của người dân. Kết quả điều tra phải phản ánh chính xác thực trạng hộ nghèo, hộ cận nghèo của tỉnh.
- Phải đảm bảo đúng tiến độ theo quy định.
- Cuộc điều tra phải được thực hiện trên tinh thần tiết kiệm, tránh lãng phí.
Thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Mục II, Điều 1, Quyết định 1614/QĐ-TTg ngày 15/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án tổng thể “Chuyển đổi phương pháp tiếp cận đo lường nghèo từ đơn chiều sang đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020”:
3.1. Hộ nghèo: Là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ chuẩn nghèo chính sách trở xuống; Hoặc có thu nhập bình quân đầu người/tháng cao hơn chuẩn nghèo chính sách nhưng thấp hơn chuẩn mức sống tối thiểu và thiếu hụt từ 1/3 tổng số điểm thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.
3.2. Hộ cận nghèo: là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng cao hơn chuẩn nghèo chính sách nhưng thấp hơn chuẩn mức sống tối thiểu và thiếu hụt dưới 1/3 tổng số điểm thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản.
3.3. Chuẩn nghèo chính sách và chuẩn mức sống tối thiểu thực hiện theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Chuẩn nghèo chính sách: Khu vực thành thị: 900.000 đồng/người/tháng; Khu vực nông thôn: 700.000 đồng/người/tháng.
- Chuẩn mức sống tối thiểu: Khu vực thành thị: 1.300.000 đồng/người/tháng. Khu vực nông thôn: 1.000.000 đồng/người/tháng.
4. Đối tượng, phạm vi điều tra:
4.1. Đối tượng điều tra:
Toàn bộ hộ dân cư trú hợp pháp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa theo quy định của pháp luật, cụ thể gồm:
- Những hộ có hộ khẩu thường trú (hoặc diện KT2, KT3) đang sinh sống tại địa bàn điều tra từ 6 tháng trở lên (tính đến thời điểm lập danh sách điều tra).
- Các trường hợp tạm trú nhưng thực tế đang sinh sống ổn định, lâu dài tại địa bàn điều tra do Chủ tịch UBND cấp xã quyết định điều tra.
4.2. Phạm vi điều tra: Thực hiện trên địa bàn toàn tỉnh Khánh Hòa.
Thực hiện từ ngày 01 tháng 11 năm 2015 đến ngày 30 tháng 12 năm 2015.
Các biểu mẫu điều tra được xây dựng trên cơ sở các biểu mẫu của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, có bổ sung thêm một số chỉ tiêu cần thu thập của tỉnh, gồm:
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7975/KH-UBND |
Khánh Hòa, ngày 19 tháng 11 năm 2015 |
Thực hiện Quyết định số 1614/QĐ-TTg ngày 15/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án tổng thể “Chuyển đổi phương pháp tiếp cận đo lường nghèo từ đơn chiều sang đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020”;
Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa xây dựng Kế hoạch tổ chức tổng điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo theo phương pháp tiếp cận đo lường nghèo đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 (sau đây gọi tắt là cuộc điều tra), cụ thể như sau:
1. Mục đích của cuộc điều tra:
Xác định danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo, tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo theo phương pháp tiếp cận đo lường nghèo đa chiều để làm cơ sở xây dựng Đề án giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 và thực hiện các chính sách cho hộ nghèo, người nghèo, hộ cận nghèo, người cận nghèo trong giai đoạn 2016-2020.
- Cuộc điều tra phải được thực hiện trên cơ sở hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh.
- Cuộc điều tra phải được thực hiện công khai, dân chủ, có sự tham gia của các cấp, các ngành, các hội, đoàn thể và của người dân. Kết quả điều tra phải phản ánh chính xác thực trạng hộ nghèo, hộ cận nghèo của tỉnh.
- Phải đảm bảo đúng tiến độ theo quy định.
- Cuộc điều tra phải được thực hiện trên tinh thần tiết kiệm, tránh lãng phí.
Thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Mục II, Điều 1, Quyết định 1614/QĐ-TTg ngày 15/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án tổng thể “Chuyển đổi phương pháp tiếp cận đo lường nghèo từ đơn chiều sang đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020”:
3.1. Hộ nghèo: Là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ chuẩn nghèo chính sách trở xuống; Hoặc có thu nhập bình quân đầu người/tháng cao hơn chuẩn nghèo chính sách nhưng thấp hơn chuẩn mức sống tối thiểu và thiếu hụt từ 1/3 tổng số điểm thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.
3.2. Hộ cận nghèo: là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng cao hơn chuẩn nghèo chính sách nhưng thấp hơn chuẩn mức sống tối thiểu và thiếu hụt dưới 1/3 tổng số điểm thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản.
3.3. Chuẩn nghèo chính sách và chuẩn mức sống tối thiểu thực hiện theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Chuẩn nghèo chính sách: Khu vực thành thị: 900.000 đồng/người/tháng; Khu vực nông thôn: 700.000 đồng/người/tháng.
- Chuẩn mức sống tối thiểu: Khu vực thành thị: 1.300.000 đồng/người/tháng. Khu vực nông thôn: 1.000.000 đồng/người/tháng.
4. Đối tượng, phạm vi điều tra:
4.1. Đối tượng điều tra:
Toàn bộ hộ dân cư trú hợp pháp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa theo quy định của pháp luật, cụ thể gồm:
- Những hộ có hộ khẩu thường trú (hoặc diện KT2, KT3) đang sinh sống tại địa bàn điều tra từ 6 tháng trở lên (tính đến thời điểm lập danh sách điều tra).
- Các trường hợp tạm trú nhưng thực tế đang sinh sống ổn định, lâu dài tại địa bàn điều tra do Chủ tịch UBND cấp xã quyết định điều tra.
4.2. Phạm vi điều tra: Thực hiện trên địa bàn toàn tỉnh Khánh Hòa.
Thực hiện từ ngày 01 tháng 11 năm 2015 đến ngày 30 tháng 12 năm 2015.
Các biểu mẫu điều tra được xây dựng trên cơ sở các biểu mẫu của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, có bổ sung thêm một số chỉ tiêu cần thu thập của tỉnh, gồm:
- Mẫu Phiếu Đăng ký điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 - Phiếu A1.
- Mẫu Phiếu Nhận dạng nhanh hộ gia đình - Phiếu A.
- Mẫu Phiếu Chỉ tiêu ước tính thu nhập của hộ - Phiếu B1
- Mẫu Phiếu Chỉ tiêu về các nhu cầu xã hội cơ bản - Phiếu B2
- Mẫu Phiếu Thông tin hộ nghèo, hộ cận nghèo - Phiếu C
- Các Bảng tổng hợp.
7. Quy trình, tiến độ điều tra:
7.1. Bước 1 (B1): Công tác chuẩn bị điều tra: từ ngày 01/11/2015 đến 20/11/2015
a) B1.1: Tuyên truyền, quán triệt về cuộc tổng điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo đến các cấp, các ngành và cộng đồng nhân dân.
b) B1.2: Xây dựng Kế hoạch tổ chức điều tra ở các cấp.
c) B1.3: Chuẩn bị lực lượng điều tra viên và giám sát các cấp.
- Điều tra viên: sử dụng đội ngũ cán bộ cấp xã, thôn/tổ dân phố, cán bộ các hội, đoàn thể. Ưu tiên bố trí lực lượng thanh niên. Định mức bố trí điều tra viên là 100-150 hộ/01 điều tra viên.
- Giám sát điều tra: sử dụng đội ngũ cán bộ của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, giảng viên nguồn công tác xã hội, cộng tác viên công tác xã hội cấp xã.
+ Giám sát cấp tỉnh: 03 người/01 huyện, thị xã, thành phố;
+ Giám sát cấp huyện: 01 người/01 xã, phường, thị trấn.
d) B1.4: Bố trí kinh phí cho cuộc điều tra:
Trên cơ sở dự toán tổng kinh phí điều tra, Sở Tài chính bố trí bổ sung dự toán kinh phí cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND các huyện, thị xã, thành phố để triển khai thực hiện cuộc điều tra.
đ) B1.5: In ấn biểu mẫu điều tra, tài liệu hướng dẫn điều tra.
Do tính cấp bách của cuộc điều tra và để đảm bảo đúng tiến độ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội được phép chỉ định thầu in ấn biểu mẫu và tài liệu hướng dẫn điều tra trên cơ sở khảo sát giá thực tế thị trường.
e) B1.6: Tập huấn cho các đơn vị tham gia điều tra và lực lượng điều tra viên: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức tập huấn cho các lực lượng tham gia điều tra và các điều tra viên.
g) B1.7: Dự báo số lượng hộ nghèo, hộ cận nghèo để chỉ đạo điều tra:
- Trên cơ sở số lượng hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có thu nhập đến 150% chuẩn nghèo theo chuẩn nghèo cũ giai đoạn 2011-2015, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội dự báo số hộ nghèo, hộ cận nghèo của từng huyện, thị xã, thành phố theo chuẩn nghèo mới.
- Ban chỉ đạo giảm nghèo các huyện, thị xã, thành phố dựa trên cơ sở dự báo của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và số hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ 150% chuẩn nghèo cũ để đưa ra dự báo số hộ nghèo, hộ cận nghèo của từng xã, phường, thị trấn theo chuẩn nghèo mới.
- Ban chỉ đạo giảm nghèo cấp xã trên cơ sở dự báo của Ban chỉ đạo giảm nghèo cấp huyện tổ chức triển khai chỉ đạo điều tra ở các thôn/tổ.
7.2. Bước 2 (B2): Triển khai ghi Phiếu điều tra xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo: từ 21/11/2015 đến 30/11/2015
a) B2.1: Triển khai cho tất cả hộ dân đăng ký điều tra hộ nghèo:
- Trưởng thôn/tổ tiến hành phát Phiếu đăng ký điều tra hộ nghèo năm 2015 (Phiếu A1) cho toàn thể các hộ dân trong thôn/tổ. Các hộ dân tự điền thông tin và ký tên vào Phiếu A1 để đăng ký được điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 nếu thấy đủ các điều kiện.
- Chậm nhất trong thời gian 04 ngày, hộ dân nào có nhu cầu đăng ký điều tra thì nộp lại Phiếu A1 cho Trưởng thôn/tổ để tổng hợp lập danh sách điều tra. Hộ dân nào không nộp lại Phiếu A1 coi như không có nhu cầu điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015.
- Lưu ý: Trường hợp hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 (hộ nghèo, cận nghèo theo chuẩn cũ) không nộp phiếu Đăng ký điều tra thì Trưởng thôn/tổ kiểm tra, nhắc nhở hộ đăng ký.
b) B2.2: Trưởng thôn/tổ lập danh sách các hộ được điều tra:
- Trên cơ sở các Phiếu A1 được các hộ dân nộp, Trưởng thôn/tổ tổng hợp vào Phiếu A.
- Trưởng thôn/tổ phối hợp với các thành viên của cấp ủy và các chi hội (Mặt trận, thanh niên, phụ nữ, nông dân) trong thôn/tổ tiến hành chấm điểm và rà soát Phiếu A.
- Những hộ gia đình có dưới 3 chỉ tiêu trong Phiếu A được đưa vào danh sách điều tra.
c) B2.3: Điều tra viên tiến hành ghi Phiếu điều tra xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo (Phiếu B), gồm: Phiếu Chỉ tiêu ước tính thu nhập của hộ (Phiếu B1) và Phiếu chỉ tiêu các nhu cầu xã hội cơ bản (Phiếu B2)
Điều tra viên đến từng hộ gia đình để thực hiện ghi các loại phiếu điều tra. Việc ghi Phiếu điều tra thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
c) B2.4: Giám sát quá trình ghi Phiếu điều tra:
Trong quá trình điều tra viên tiến hành ghi phiếu điều tra, giám sát cấp tỉnh và giám sát cấp huyện tiến hành kiểm tra, giám sát, đôn đốc tiến độ, chỉnh sửa các sai sót để đảm bảo điều tra viên đi điều tra thực tế tại hộ gia đình, phiếu điều tra được ghi đúng theo quy định, phản ánh đúng thực tế của hộ được điều tra và đảm bảo tiến độ điều tra.
7.3. Bước 3 (B3): Tổng hợp kết quả điều tra; xác định sơ bộ danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2016; họp dân thông qua kết quả rà soát: từ ngày 01/12/2015 đến ngày 07/12/2015
a) B3.1: Trưởng thôn/tổ tổng hợp kết quả ghi Phiếu điều tra:
Trên cơ sở kết quả ghi phiếu điều tra của các điều tra viên, Trưởng thôn/tổ tổng hợp kết quả vào Bảng tổng hợp 01.
b) B3.2: Họp thôn/tổ để rà soát, xác định danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo:
Thành phần tham gia gồm: Cán bộ giảm nghèo (hoặc cán bộ Lao động - TBXH) cấp xã; Trưởng thôn/tổ; Bí thư Chi bộ; Chi hội trưởng các chi hội thôn; Bí thư Đoàn Thanh niên thôn.
Nội dung họp là rà soát, xác định danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo dựa trên hướng dẫn Quy trình xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo cấp thôn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Phụ lục 01 - kèm theo Kế hoạch này)
c) B3.3: Sở Lao động - TBXH nghiệm thu Phiếu B1, Phiếu B2, Bảng tổng hợp 01 và Danh sách sơ bộ dự kiến hộ nghèo, hộ cận nghèo:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với các phòng Lao động - TB&XH các huyện, thị xã, thành phố tổ chức nghiệm thu kết quả ghi Phiếu điều tra xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo (Phiếu B1 và Phiếu B2) của các điều tra viên và Bảng tổng hợp sơ bộ danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo của các thôn/tổ. Trong quá trình nghiệm thu Phiếu điều tra, tiến hành điều chỉnh những sai sót để phù hợp với quy định của cuộc điều tra.
d). B3.4: Họp dân thông qua kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo ở cấp thôn, tổ và niêm yết công khai danh sách
- Sau khi Phiếu điều tra đã được nghiệm thu, Thôn trưởng/tổ trưởng dân phố triển khai cuộc họp dân trong thôn để lấy ý kiến của người dân về kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn.
- Danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo sau khi thông qua họp dân được niêm yết công khai tại thôn/tổ và trụ sở UBND cấp xã để nhân dân được biết.
7.4. Bước 4: Phê duyệt danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2016: từ ngày 07/12/2015 đến ngày 10/12/2015
a) B4.1: Ban chỉ đạo giảm nghèo cấp xã tổ chức họp thống nhất danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
b) B4.2: Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ trên danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo do cấp xã trình lên tiến hành thẩm định và ban hành Quyết định phê duyệt danh sách hộ nghèo của các xã, phường, thị trấn.
c) B4.3: Căn cứ trên Quyết định phê duyệt danh sách hộ nghèo của UBND cấp huyện, UBND cấp xã ban hành Quyết định công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo cho từng hộ nghèo, hộ cận nghèo có tên trong danh sách.
7.5. Bước 5: Lập danh sách đề nghị cấp thẻ BHYT cho các đối tượng thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2016: từ ngày 10/12/2015 đến ngày 15/12/2015
a) B5.1: Trên cơ sở danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo được UBND cấp huyện phê duyệt, UBND cấp xã lập danh sách đề nghị cấp thẻ BHYT cho các đối tượng hộ nghèo, hộ cận nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số vùng khó khăn năm 2016 theo quy định, trình UBND cấp huyện phê duyệt thông qua phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Danh sách gửi về bao gồm cả bản cứng và bản mềm (file excel).
Trong quá trình lập danh sách đề nghị cấp thẻ BHYT năm 2016, cần phải kiểm tra, rà soát, đảm bảo 01 đối tượng chỉ có 01 thẻ BHYT, không được trùng lắp. Chủ tịch UBND cấp xã chịu trách nhiệm đối với việc trùng lắp thẻ BHYT của địa phương quản lý.
b) B5.2: Trên cơ sở Danh sách đề nghị cấp thẻ BHYT hộ nghèo, hộ cận nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số năm 2016 do UBND cấp xã trình, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với các phòng, ban có liên quan (Tài chính, Dân tộc, Kinh tế,...) tiến hành thẩm định lại danh sách và trình UBND huyện phê duyệt. Trong quá trình thẩm định, nếu có sai sót hoặc trùng lắp, phòng Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với UBND cấp xã để điều chỉnh.
c) B5.3: Sau khi UBND cấp huyện phê duyệt danh sách đề nghị cấp thẻ BHYT, phòng Lao động - Thương binh và Xã hội gửi toàn bộ danh sách đề nghị (cả bản cứng và bản mềm) cho Bảo hiểm xã hội cấp huyện để tiến hành in ấn thẻ BHYT năm 2016 (đối với hộ nghèo và đồng bào dân tộc thiểu số miền núi) và tổ chức vận động mua thẻ BHYT năm 2016 (đối với hộ cận nghèo). Việc lập danh sách BHYT cho người nghèo, người cận nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số phải hoàn thành gửi Bảo hiểm xã hội trước ngày 15/12/2015.
d) B5.4: Bảo hiểm xã hội tiến hành in ấn và hoàn thành việc in ấn thẻ BHYT để cấp phát cho người dân trước ngày 25/12/2015.
7.6. Bước 6: Khảo sát đặc điểm của hộ nghèo, hộ cận nghèo: từ ngày 11/12/2015 đến ngày 30/12/2015
a) B6.1: Trên cơ sở danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo đã được UBND cấp huyện phê huyệt và UBND cấp xã công nhận, điều tra viên đến từng hộ gia đình để thu thập thông tin về đặc điểm hộ gia đình (Phiếu C). Trong quá trình thực hiện thu thập thông tin đặc điểm hộ gia đình, kết hợp thực hiện cả Phiếu thu thập thông tin hộ gia đình của tỉnh và Phiếu thu thập thông tin hộ gia đình của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) B6.2: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức giám sát và nghiệm thu kết quả việc ghi Phiếu C.
c) B6.3: Sau khi Phiếu được nghiệm thu, các phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức nhập dữ liệu của hộ gia đình vào phần mềm quản lý và in ấn Sổ bộ hộ nghèo, Sổ bộ hộ cận nghèo năm 2016.
7.7. Bước 7: Tổng hợp báo cáo kết quả: trước ngày 31/12/2012
Căn cứ vào các Quyết định phê duyệt danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp số liệu hộ nghèo, hộ cận nghèo báo cáo về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt kết quả điều tra rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2016 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Trên cơ sở khai thác dữ liệu hộ nghèo, hộ cận nghèo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với các cơ quan có liên quan in ấn các loại danh sách để thực hiện các chính sách cho người nghèo, người cận nghèo ngay từ đầu năm 2016.
8. Kinh phí thực hiện cuộc điều tra:
Tổng kinh phí thực hiện cuộc điều tra là: 4.563.612.600 đồng. (Bằng chữ: Bốn tỷ, năm trăm sáu mươi ba triệu, sáu trăm mười hai nghìn, sáu trăm đồng); trong đó:
8.1. Kinh phí bố trí cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
- Tổng kinh phí: 1.533.392.600 đồng; để thực hiện các nội dung chi sau:
+ Chi xây dựng phương án điều tra
+ Chi tập huấn nghiệp vụ điều tra cho các cấp.
+ Chi in ấn tài liệu hướng dẫn điều tra và biểu mẫu điều tra.
+ Chi giám sát điều tra, kiểm tra, phúc tra cấp tỉnh.
+ Chi nghiệm thu, làm sạch phiếu điều tra.
+ Chi báo cáo tổng hợp cấp tỉnh; Tổ chức hội nghị công bố.
+ Các khoản khác: văn phòng phẩm, thông tin liên lạc, làm thêm ngoài giờ.
- Nguồn kinh phí:
+ Kinh phí đã bố trí trong dự toán NSNN 2015: 300.000.000 đồng
+ Kinh phí ngân sách tỉnh bổ sung dự toán: 1.233.392.600 đồng.
8.2. Kinh phí bố trí cho UBND các huyện, thị xã, thành phố:
- Tổng kinh phí: 3.030.220.000 đồng; để thực hiện các nội dung chi sau:
+ Chi giám sát, kiểm tra, phúc tra cấp huyện
+ Chi trả công cho điều tra viên
+ Chi nhập Phiếu điều tra
+ Chi báo cáo tổng hợp cấp huyện và cấp xã.
- Nguồn kinh phí:
+ Kinh phí đã bố trí trong dự toán NSNN 2015: 888.000.000 đồng
+ Kinh phí ngân sách tỉnh bổ sung dự toán: 2.142.220.000 đồng
(Theo Bảng dự toán kinh phí chi tiết kèm theo Kế hoạch này)
Ngoài các nội dung chi và định mức chi theo dự toán nêu trên, UBND các huyện, thị xã, thành phố tùy theo thực tế công việc triển khai ở địa phương có thể bố trí thêm kinh phí để thực hiện các công việc như: kinh phí cấp huyện giám sát, văn phòng phẩm, thông tin liên lạc, kiểm tra giám sát, in ấn các loại biểu mẫu, danh sách cấp huyện,...
Riêng hai huyện miền núi Khánh Sơn, Khánh Vĩnh, Ủy ban nhân dân huyện được phép hỗ trợ thêm kinh phí ghi phiếu điều tra cao hơn mức chung toàn tỉnh nhưng không vượt quá 120% mức quy định nêu trên.
9.1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
- Hướng dẫn cụ thể quy trình điều tra và các loại biểu mẫu điều tra.
- Tổ chức in ấn toàn bộ biểu mẫu điều tra, tài liệu hướng dẫn điều tra. Cho phép Sở Lao động - Thương binh và Xã hội được chỉ định thầu in ấn biểu mẫu và tài liệu để kịp thời phục vụ cuộc điều tra đúng tiến độ.
- Tổ chức tập huấn nghiệp vụ điều tra cho cấp huyện, cấp xã, cấp thôn và các điều tra viên.
- Chỉ đạo và tổ chức giám sát việc điều tra ở cơ sở; Tổ chức nghiệm thu kết quả ghi Phiếu điều tra.
- Kết thúc cuộc điều tra, tham mưu UBND tỉnh báo cáo kết quả điều tra về Bộ Lao động - TB&XH trước ngày 31/12/2015.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh Kế hoạch triển khai xây dựng cơ sở dữ liệu, phần mềm, trang thiết bị phục vụ công tác quản lý hộ nghèo, hộ cận nghèo giai đoạn 2016-2020 và triển khai ứng dụng cơ sở dữ liệu và phần mềm quản lý hộ nghèo, hộ cận nghèo ở cấp xã, phường, thị trấn.
- Trên cơ sở kết quả điều tra, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Đề án Giảm nghèo bền vững theo phương pháp tiếp cận đo lường nghèo đa chiều tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020, trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua trong Quý I/2016.
9.2. Sở Tài chính:
Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh về bố trí kinh phí tổ chức cuộc điều tra. Hướng dẫn và giám sát các nội dung chi theo đúng quy định hiện hành.
9.3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
- Giao Ban chỉ đạo giảm nghèo cấp huyện và cấp xã trực tiếp chỉ đạo triển khai cuộc điều tra trên địa bàn quản lý.
- Trên cơ sở kế hoạch điều tra của tỉnh, xây dựng kế hoạch và bố trí kinh phí tổ chức triển khai cuộc điều tra trên địa bàn quản lý. Chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn xây dựng kế hoạch điều tra ở cấp xã.
- Chỉ đạo các phòng, ban liên quan, UBND các xã, phường, thị trấn tổ chức triển khai cuộc điều tra đảm bảo công khai, dân chủ, có sự tham gia của các cấp, các ngành, Mặt trận, các hội, đoàn thể và của người dân từ thôn, tổ trở lên, chống bệnh thành tích, quan liêu, phản ánh không đúng thực trạng nghèo của địa phương, cơ sở.
- Chịu trách nhiệm trong việc tổ chức ghi Phiếu điều tra, giám sát việc điều tra và xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo ở cấp xã, cấp thôn thuộc địa bàn quản lý. Tổ chức nhập dữ liệu Phiếu điều tra vào phần mềm quản lý hộ nghèo, hộ cận nghèo để tạo cơ sở dữ liệu hộ nghèo của địa phương và của tỉnh.
- Phê duyệt danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2016 trên địa bàn. Chỉ đạo UBND cấp xã ban hành Quyết định công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2016 cho từng hộ nghèo, hộ cận nghèo thuộc địa bàn quản lý.
- Chịu trách nhiệm trong việc lập danh sách BHYT cho các đối tượng hộ nghèo, hộ cận nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số miền núi thuộc địa bàn quản lý.
- Tổng kết, báo cáo kết quả điều tra về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp báo cáo chung toàn tỉnh.
9.4. Ngân hàng Chính sách xã hội Khánh Hòa; Bảo hiểm xã hội Khánh Hòa; Ban Dân tộc tỉnh; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Xây dựng:
- Ngân hàng Chính sách xã hội Khánh Hòa chủ động phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để kết hợp khảo sát, tổng hợp nhu cầu vay vốn của các hộ nghèo, hộ cận nghèo trong giai đoạn 2016-2020.
- Bảo hiểm xã hội Khánh Hòa chủ động phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn triển khai lập danh sách bảo hiểm y tế năm 2016.
- Ban Dân tộc tỉnh chủ động phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp số liệu và danh sách đồng bào dân tộc thiểu số thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ động phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp tình hình tỷ lệ hộ nghèo của các xã phục vụ Chương trình Xây dựng Nông thôn mới.
- Sở Xây dựng chủ động phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để khảo sát, tổng hợp nhu cầu và nguyện vọng hỗ trợ nhà ở của hộ nghèo.
9.5. Sở Thông tin - Truyền thông, Đài Phát thanh - Truyền hình Khánh Hòa, Báo Khánh Hòa:
Thực hiện công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức của người dân về tầm quan trọng, ý nghĩa của cuộc tổng điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo theo phương pháp mới để tạo sự hưởng ứng và phát huy tinh thần làm chủ của nhân dân, thực hiện tốt cuộc tổng điều tra hộ nghèo.
9.6. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh các cấp tham gia phối hợp chặt chẽ với các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp tổ chức tuyên truyền, vận động nhân dân và hội viên tham gia thực hiện tốt cuộc điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo và giám sát chặt chẽ quá trình tổ chức điều tra ở địa phương, nhất là ở cấp thôn, tổ.
Trên đây là Kế hoạch tổ chức tổng điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo theo phương pháp tiếp cận đo lường nghèo đa chiều và chuẩn nghèo quốc gia giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa năm 2015. Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã thành phố tập trung chỉ đạo triển khai thực hiện nhằm đảm bảo cuộc điều tra đạt chất lượng, tiết kiệm và đúng tiến độ đề ra; báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) đúng thời gian quy định./.
(Đính kèm Biểu mẫu điều tra; Quy trình xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo ở cấp thôn; Bảng dự toán ngân sách thực hiện điều tra).
|
TM.ỦY BAN
NHÂN DÂN |
DỰ TOÁN KINH PHÍ TỔNG ĐIỀU TRA HỘ NGHÈO NĂM 2015 THEO PHƯƠNG PHÁP NGHÈO ĐA CHIỀU
(Xây dựng dựa
trên quy định tại Thông tư số 58/TT-BTC ngày 15/5/2011 của Bộ Tài chính)
(Kèm theo Kế hoạch số 7975/KH-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2015 của UBND tỉnh
Khánh Hòa)
ĐƠN VỊ: TOÀN TỈNH
I. SỐ LƯỢNG ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU TRA
Stt |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Loại Phiếu cần điều tra |
Ghi chú |
1 |
Tổng số hộ dân |
Hộ |
280.104 |
Ghi Phiếu A1 |
|
2 |
Tổng số hộ dự kiến điều tra |
Hộ |
138.645 |
Ghi Phiếu B1 + Phiếu B2 |
|
3 |
Tổng số hộ nghèo, hộ cận nghèo dự kiến |
Hộ |
89.288 |
Ghi Phiếu C |
|
4 |
Tổng số xã, phường, thị trấn |
Xã |
137 |
Ghi Bảng Tổng hợp |
|
5 |
Tổng số thôn, tổ dân phố |
Thôn |
992 |
Ghi Bảng TH B1+B2 Ghi Danh sách cấp thẻ BHYT |
|
6 |
Tổng số điều tra viên |
Người |
1.433 |
|
100 hộ/01 ĐTV |
7 |
Tổng số lớp tập huấn điều tra viên |
Lớp |
27 |
|
50 ĐTV/lớp |
8 |
Giám sát điều tra |
Người |
24 |
|
Mỗi huyện 03 người |
9 |
Nghiệm thu kết quả ghi Phiếu |
Người |
137 |
|
Mỗi xã 01 người |
Stt |
Loại Phiếu điều tra theo quy định |
Mã Phiếu |
Số lượng Phiếu cần điều tra |
Ghi chú |
1 |
Phiếu Đăng ký Điều tra |
Phiếu A1 |
280.104 |
Phát cho toàn bộ hộ dân để Đăng ký điều tra |
2 |
Phiếu Nhận dạng nhanh hộ gia đình thuộc diện điều tra |
Phiếu A |
992 |
Mỗi thôn/tổ dân phố làm 01 Phiếu |
3 |
Phiếu Chỉ tiêu xác định mức thu nhập hộ |
Phiếu B1 |
138.645 |
Mỗi hộ thuộc diện điều tra làm 01 Phiếu |
4 |
Phiếu Chỉ tiêu về các nhu cầu xã hội cơ bản |
Phiếu B2 |
138.645 |
Mỗi hộ thuộc diện điều tra làm 01 Phiếu |
5 |
Bảng Tổng hợp Phiếu B1 và Phiếu B2 |
Bảng TH01 |
992 |
Mỗi thôn/tổ dân phố làm 01 Phiếu |
6 |
Phiếu Thu thập đặc điểm của hộ nghèo, hộ cận nghèo |
Phiếu C |
89.288 |
Mỗi hộ nghèo, hộ cận nghèo làm 01 Phiếu |
7 |
Bảng Tổng hợp Danh sách đề nghị cấp thẻ BHYT năm 2016 |
DS BHYT |
992 |
Mỗi thôn/tổ dân phố làm 01 Bảng |
8 |
Bảng Tổng hợp cấp xã |
Bảng TH02 |
137 |
Mỗi xã, phường, thị trấn 01 Bảng |
9 |
Bảng Tổng hợp cấp huyện |
Bảng TH03 |
8 |
Mỗi huyện, thị xã, thành phố 01 Bảng |
10 |
Bảng Tổng hợp cấp tỉnh |
Bảng TH04 |
1 |
Toàn tỉnh 01 Bảng |
Stt |
Nội dung chi |
Kinh phí tính theo quy định của TT58 (đồng) |
Định mức và kinh phí Sở LĐTBXH đề xuất (đồng) |
Ghi chú |
|||
Định mức (đồng) |
ĐVT |
Số lượng |
Thành tiền |
||||
1 |
Xây dựng Phương án điều tra |
3.000.000 |
|
|
|
3.000.000 |
|
1.1 |
Xây dựng đề cương tổng quát |
1000000 - 1.500.000 |
0 |
|
|
|
|
1.2 |
Xây dựng đề cương chi tiết |
2.000.000 - 4.500.000 |
3.000.000 |
|
1 |
3.000.000 |
|
2 |
Lập mẫu Phiếu điều tra |
0 |
0 |
|
|
0 |
Theo mẫu phiếu của Bộ LĐTBXH |
2.1 |
Đến 30 chỉ tiêu |
750.000 |
0 |
|
|
0 |
|
2.2 |
Từ 30 - 40 chỉ tiêu |
1.000.000 |
0 |
|
|
0 |
|
2.3 |
Trên 40 chỉ tiêu |
15.000.000 |
0 |
|
|
0 |
|
3 |
Điều tra thử để hoàn thiện phương án |
0 |
0 |
|
|
0 |
Không đủ thời gian |
4 |
Hội thảo lấy ý kiến chuyên gia |
0 |
0 |
|
|
0 |
|
5 |
Biên soạn Sổ tay nghiệp vụ cho điều tra viên |
0 |
0 |
|
|
0 |
Theo tài liệu của Bộ LĐTBXH |
6 |
Chi in ấn tài liệu hướng dẫn, sổ tay nghiệp vụ, biểu mẫu phục vụ điều tra, kết quả điều tra, xuất bản ấn phẩm điều tra |
609.568.600 |
|
|
|
609.568.600 |
Theo thực tế số lượng |
6.1 |
Tài liệu hướng dẫn điều tra |
|
|
|
|
162.405.000 |
Mỗi quyển tài liệu 100 trang = 45000 đồng - Photocopy: 40000 - Bìa, đóng tập: 5000 |
a |
Tài liệu cho cấp thôn (mỗi thôn 01 quyển) |
|
45.000 |
Bộ |
992 |
44.640.000 |
|
b |
Tài liệu cho điều tra viên (mỗi người 01 quyển) |
|
45.000 |
Bộ |
1.433 |
64.485.000 |
|
c |
Tài liệu cho giám sát |
|
45.000 |
Bộ |
24 |
1.080.000 |
|
d |
Tài liệu cho Ban chỉ đạo cấp huyện |
|
45.000 |
Bộ |
64 |
2.880.000 |
Mỗi huyện 08 người |
e |
Tài liệu cho Ban chỉ đạo cấp xã |
|
45.000 |
Bộ |
1.096 |
49.320.000 |
Mỗi xã 08 người |
6.2 |
In ấn Sổ tay nghiệp vụ cho điều tra viên |
|
0 |
|
|
0 |
Thay thế bằng tài liệu |
6.3 |
In ấn biểu mẫu điều tra |
|
|
|
|
370.443.600 |
|
a |
Phiếu Đăng ký điều tra (Phiếu A1) |
|
400 |
Phiếu |
280.104 |
112.041.600 |
Mỗi hộ dân 01 Phiếu |
b |
Phiếu Nhận dạng nhanh hộ gia đình thuộc diện điều tra (Phiếu A) |
|
14.000 |
Phiếu |
992 |
13.888.000 |
Một Phiếu gồm 20 tờ A3, có đóng tập. Mỗi thôn 01 Phiếu |
c |
Phiếu Chỉ tiêu xác định mức thu nhập của hộ (Phiếu B1) |
|
400 |
Phiếu |
138.645 |
55.458.000 |
Mỗi hộ thuộc diện điều tra 01 Phiếu |
d |
Phiếu Chỉ tiêu về các nhu cầu xã hội cơ bản (Phiếu B2) |
|
400 |
Phiếu |
138.645 |
55.458.000 |
Mỗi hộ thuộc diện điều tra 01 Phiếu |
|
|
|
|
|
|
|
Mỗi hộ nghèo, hộ cận nghèo 01 Phiếu |
e |
Phiếu Thu thập đặc điểm hộ nghèo, hộ cận nghèo (Phiếu C) |
|
1.000 |
Phiếu |
89.288 |
89.288.000 |
Phiếu C Khổ A3, và 02 trang Phụ lục kèm theo |
|
|
|
|
|
|
|
Khổ A4 |
f |
Bảng Tổng hợp kết quả ghi Phiếu B1 và B2 cấp xã (Bảng Tổng hợp số 1) |
|
35.000 |
Bảng |
992 |
34.720.000 |
Mỗi thôn 01 Bảng Mỗi Bảng 50 tờ A3; có đóng tập |
g |
Bảng Tổng hợp Danh sách đề nghị cấp thẻ BHYT năm 2016 |
|
70.000 |
Bảng |
137 |
9.590.000 |
Mỗi xã 01 Bảng Mỗi Bảng 100 tờ A3; có đóng tập |
6.4 |
In ấn kết quả điều tra |
|
|
|
|
76.720.000 |
|
a |
In Sổ bộ hộ nghèo năm 2016 |
|
70.000 |
Sổ |
548 |
38.360.000 |
Mỗi xã 04 Sổ Mỗi Sổ 100 tờ A3; có đóng tập
|
b |
In Sổ bộ hộ cận nghèo năm 2016 |
|
70.000 |
Sổ |
548 |
38.360.000 |
Mỗi xã 04 Sổ Mỗi Sổ 100 tờ A3; có đóng tập |
7 |
Chi tập huấn nghiệp vụ điều tra |
596.300.000 |
|
|
|
596.300.000 |
Theo chế độ tập huấn |
7.1 |
Tập huấn cho Lãnh đạo xã và cấp huyện |
|
|
|
|
17.940.000 |
Tập huấn tại Tỉnh: 01 ngày |
a |
Thuê Hội trường |
|
5.000.000 |
Ngày |
1 |
5.000.000 |
|
b |
Trang trí Hội trường |
|
400.000 |
Lớp |
1 |
400.000 |
|
c |
Chế độ đại biểu |
|
50.000 |
Người |
153 |
7.650.000 |
|
d |
Tiền nước uống |
|
20.000 |
Người |
153 |
3.060.000 |
|
e |
Tiền văn phòng phẩm (bì, vở, viết,...) |
|
10.000 |
Người |
153 |
1.530.000 |
|
f |
Tiền báo cáo viên |
|
300.000 |
Ngày |
1 |
300.000 |
|
7.2 |
Tập huấn cho cán bộ giảm nghèo cấp xã |
|
|
|
|
73.550.000 |
Tập huấn tại tỉnh: 02 ngày theo quy định Bộ |
a |
Thuê Hội trường |
|
5.000.000 |
Ngày |
2 |
10.000.000 |
|
b |
Trang trí Hội trường |
|
400.000 |
Lớp |
1 |
400.000 |
|
c |
Chế độ đại biểu |
|
100.000 |
Người |
137 |
13.700.000 |
50.000đ/ngày x 02 ngày |
d |
Tiền xăng cho cán bộ không lương |
|
20.000 |
Người |
100 |
2.000.000 |
|
đ |
Tiền ngủ cho cán bộ không lương |
|
400.000 |
Người |
100 |
40.000.000 |
200.000/người/ngày x 2 ngày |
e |
Tiền nước uống |
|
40.000 |
Người |
137 |
5.480.000 |
|
f |
Tiền văn phòng phẩm (bì, vở, viết,...) |
|
10.000 |
Người |
137 |
1.370.000 |
|
g |
Tiền báo cáo viên |
|
300.000 |
Ngày |
2 |
600.000 |
|
7.3 |
Tập huấn cho cán bộ cấp thôn |
|
|
|
|
126.200.000 |
Tập huấn tại huyện |
a |
Thuê Hội trường |
|
2.000.000 |
Ngày |
10 |
20.000.000 |
Mỗi huyện 01 lớp; Riêng Nha Trang, Ninh Hòa: 02 lớp. Tổng cộng: 10 lớp = 10 ngày |
b |
Trang trí Hội trường |
|
400.000 |
Lớp |
10 |
4.000.000 |
|
c |
Chế độ đại biểu không lương |
|
50.000 |
Người |
992 |
49.600.000 |
|
d |
Tiền xăng cho cán bộ không lương |
|
20.000 |
Người |
992 |
19.840.000 |
|
e |
Tiền nước uống |
|
20.000 |
Người |
992 |
19.840 000 |
|
f |
Tiền văn phòng phẩm (bì, vở, viết,...) |
|
10.000 |
Người |
992 |
9.920.000 |
|
g |
Tiền báo cáo viên |
|
300.000 |
Ngày |
10 |
3.000.000 |
|
7.4 |
Tập huấn cho điều tra viên |
|
|
|
|
378.610.000 |
Tập huấn tại huyện |
a |
Thuê Hội trường |
|
2.000.000 |
Ngày |
54 |
108.000.000 |
27 lớp; Mỗi lớp 02 ngày theo quy định của Bộ |
b |
Trang trí Hội trường |
|
400.000 |
Lớp |
27 |
10.800.000 |
|
c |
Chế độ đại biểu không lương (điều tra viên) |
|
120.000 |
Người |
1.433 |
171.960.000 |
Tiền ăn: 100.000/2 ngày Tiền xe: 20.000/ người |
d |
Tiền nước uống |
|
40.000 |
Người |
1.433 |
57.320.000 |
20.000đ/ngày x 2 ngày |
e |
Tiền văn phòng phẩm (bì, vở, viết,...) |
|
10.000 |
Người |
1.433 |
14.330.000 |
|
f |
Tiền báo cáo viên |
|
300.000 |
Ngày |
54 |
16.200.000 |
|
8 |
Chi điều tra |
5.592.300.000 |
|
|
|
2.625.080.000 |
|
8.1 |
Chi công tác phí cho người tham gia phúc tra, kiểm tra, giám sát của Sở Lao động - TBXH |
86.400.000 |
|
|
|
86.400.000 |
Mỗi huyện 03 người Mỗi người ở địa bàn điều tra 10 ngày |
a |
Tiền công tác phí |
|
600.000 |
Người |
24 |
14.400.000 |
60.000/ngày |
b |
Tiền thuê phòng nghỉ |
|
2.000.000 |
Người |
24 |
48.000.000 |
200.000/ngày |
c |
Tiền xăng, xe (khoán) |
|
1.000.000 |
Người |
24 |
24.000.000 |
100.000/ngày |
8.2 |
Chi công tác phí cho người tham gia phúc tra, kiểm tra, giám sát của Phòng Lao động - TBXH |
219.200.000 |
|
|
|
219.200.000 |
Mỗi xã 01 người Mỗi người ở địa bàn điều tra 10 ngày |
a |
Tiền công tác phí |
|
600.000 |
Người |
137 |
82.200.000 |
60.000/ngày |
b |
Tiền lưu trú |
|
0 |
Người |
137 |
0 |
100.000/ngày |
c |
Tiền xăng, xe (khoán) |
|
1.000.000 |
Người |
137 |
137.000.000 |
100.000/ngày |
8.3 |
Chi trả công cho điều tra viên |
2.608.060.000 |
|
|
|
2.319.480.000 |
Nếu tính theo TT58: 130.000/ngày x 14 ngày x 1.433 người = 2.608.060.000 đồng |
a |
Công ghi Phiếu rà soát nhanh (Phiếu A) |
|
20.000 |
Phiếu |
992 |
19.840.000 |
Mỗi thôn 01 Phiếu |
b |
Công ghi Phiếu chỉ tiêu xác định mức thu nhập (Phiếu B1) |
|
5.000 |
Phiếu |
138.645 |
693.225.000 |
Mỗi hộ thuộc diện điều tra 01 Phiếu |
c |
Công ghi Phiếu chỉ tiêu về các nhu cầu xã hội cơ bản (Phiếu B2) |
|
3.000 |
Phiếu |
138.645 |
415.935.000 |
Mỗi hộ thuộc diện điều tra 01 Phiếu |
d |
Công ghi Phiếu Thu thập đặc điểm hộ nghèo, hộ cận nghèo (Phiếu C) |
|
10.000 |
Phiếu |
89.288 |
892.880.000 |
Mỗi hộ nghèo, hộ cận nghèo 01 Phiếu. |
e |
Công ghi Bảng tổng hợp Phiếu B1 và B2 |
|
100.000 |
Bảng |
992 |
99.200.000 |
Mỗi thôn 01 Bảng |
f |
Công ghi Bảng tổng hợp Danh sách đề nghị cấp thẻ BHYT 2016 |
|
200.000 |
Bảng |
992 |
198.400.000 |
Mỗi thôn 01 Bảng |
8.4 |
Chi cho đối tượng cung cấp thông tin |
2.678.640.000 |
|
|
|
0 |
Tính trong công của điều tra viên. Nếu tính theo TT58 quy định 30.000 đồng/phiếu thì kinh phí này là: 30.000đ/Phiếu x 89.288 = 2.678.640 đồng |
8.4 |
Phân tích mẫu điều tra |
|
|
|
|
0 |
|
9 |
Chi phí vận chuyển tài liệu điều tra, thuê xe cho cán bộ, điều tra viên |
|
|
|
|
0 |
|
9.1 |
Chi phí vận chuyển tài liệu điều tra |
|
|
|
|
0 |
Tính trong kinh phí in ấn Phiếu |
9.2 |
Chi phí thuê xe cho cán bộ điều tra, điều tra viên |
|
|
|
|
0 |
Tính trong khoảng 8.1.c |
10 |
Chi phí xử lý kết quả điều tra |
937.524.000 |
|
|
|
656.564.000 |
|
10.1 |
Chi nghiệm thu, làm sạch Phiếu điều tra |
|
|
|
|
210.124.000 |
Định mức = 10% mức ghi Phiếu |
a |
Nghiệm thu làm sạch Phiếu B1 |
|
500 |
Phiếu |
138.645 |
69.322.500 |
|
b |
Nghiệm thu làm sạch Phiếu B2 |
|
300 |
Phiếu |
138.645 |
41.593.500 |
|
c |
Nghiệm thu làm sạch Phiếu C |
|
1.000 |
Phiếu |
89.288 |
89.288.000 |
|
d |
Nghiệm thu làm sạch Bảng tổng hợp B1 và B2 |
|
10.000 |
Bảng |
992 |
9.920.000 |
|
10.2 |
Chi nhập dữ liệu vào Phần mềm, xây dựng cơ sở dữ liệu hộ nghèo, hộ cận nghèo (Nhập Phiếu C) |
937.524.000 |
5.000 |
Phiếu |
89.288 |
446.440.000 |
Tính theo Thông tư 194: Trường trên 15 ký tự: 02 x 375 = 750đ Trường dưới 15 ký tự: 31 x 300 = 9.300đ Tổng cộng: 10.500đ/p |
11 |
Chi thuê chuyên gia phân tích, đánh giá kết quả điều tra |
0 |
|
|
|
0 |
|
12 |
Chi viết báo cáo kết quả điều tra |
8.000.000 |
|
|
|
46.100.000 |
|
12.1 |
Báo cáo tổng hợp cấp xã |
|
300.000 |
Bảng |
137 |
41.100.000 |
|
12.2 |
Báo cáo tổng hợp cấp huyện |
|
500.000 |
Bảng |
8 |
4.000.000 |
|
12.3 |
Báo cáo tổng hợp cấp tỉnh |
|
1.000.000 |
Bảng |
1 |
1.000.000 |
|
13 |
Chi công bố kết quả điều tra |
17.000.000 |
|
|
|
17.000.000 |
|
13.1 |
Tổ chức Hội nghị công bố |
|
|
|
|
17.000.000 |
Dự kiến 200 người |
a |
Thuê Hội trường |
|
5.000.000 |
Ngày |
1 |
5.000.000 |
|
b |
Nước uống |
|
10.000 |
Người |
200 |
2.000.000 |
|
c |
In ấn tài liệu |
|
50.000 |
Bộ |
200 |
10.000.000 |
|
d |
Chế độ đại biểu tham dự |
|
0 |
Người |
200 |
0 |
|
13.2 |
Công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng |
|
|
|
|
0 |
|
14 |
Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến công tác điều tra |
10.000.000 |
|
|
|
10.000.000 |
|
14.1 |
Văn phòng phẩm, thông tin liên lạc, tuyên truyền, chi khác |
|
5.000.000 |
|
|
5.000.000 |
Thanh toán theo thực tế |
14.2 |
Biên dịch tài liệu nước ngoài |
|
|
|
|
0 |
|
14.3 |
Làm thêm ngoài giờ |
|
5.000.000 |
|
|
5.000.000 |
Thanh toán theo thực tế |
|
TỔNG CỘNG KINH PHÍ TỔNG ĐIỀU TRA HỘ NGHÈO NĂM 2015 |
7.773.692.600 |
|
|
|
4.563.612.600 |
|
Stt |
Đơn vị sử dụng kinh phí và hạng mục kinh phí sử dụng |
Tổng kinh phí |
Đã bố trí trong dự toán NSNN 2015 |
Đề nghị ngân sách tỉnh cấp bổ sung |
Ghi chú |
A |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
1.533.392.600 |
300.000.000 |
1.233.392.600 |
|
1 |
Xây dựng Phương án điều tra (1) |
3.000.000 |
|
|
|
2 |
In ấn tài liệu, biểu mẫu điều tra (6) |
609.568.600 |
|
|
|
3 |
Tập huấn nghiệp vụ điều tra (7) |
596.300.000 |
|
|
|
4 |
Giám sát, kiểm tra, phúc tra tỉnh (8.1) |
86.400.000 |
|
|
|
5 |
Nghiệm thu, làm sạch Phiếu (10.1) |
210.124.000 |
|
|
|
6 |
Báo cáo tổng hợp cấp tỉnh (12.3) |
1.000.000 |
|
|
|
7 |
Tổ chức Hội nghị công bố (13.1) |
17.000.000 |
|
|
|
8 |
Các khoản khác (14) |
10.000.000 |
|
|
|
B |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
3.030.220.000 |
888.000.000 |
2.142.220.000 |
Kinh phí đề nghị bổ sung do các huyện, thị xã, thành phố đề xuất |
1 |
UBND TP.Nha Trang |
702.090.000 |
300.000.000 |
402.090.000 |
|
2 |
UBND TP.Cam Ranh |
343.815.000 |
60.000.000 |
283.815.000 |
|
3 |
UBND TX.Ninh Hòa |
607.224.000 |
100.000.000 |
507.224.000 |
|
4 |
UBND huyện Vạn Ninh |
345.133.000 |
190.000.000 |
155.133.000 |
|
5 |
UBND huyện Diên Khánh |
308.797.000 |
55.000.000 |
253.797.000 |
|
6 |
UBND huyện Cam Lâm |
346.781.000 |
65.000.000 |
281.781.000 |
|
7 |
UBND huyện Khánh Vĩnh |
223.925.000 |
78.000.000 |
145.925.000 |
|
8 |
UBND huyện Khánh Sơn |
152.455.000 |
40.000.000 |
112.455.000 |
|
|
TỔNG CỘNG TOÀN TỈNH |
4.563.612.600 |
1.188.000.000 |
3.375.612.600 |
|
QUY
TRÌNH PHÂN LOẠI, XÁC ĐỊNH HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO NĂM 2015 Ở CẤP THÔN/TỔ DÂN PHỐ
(Kèm theo Kế hoạch số 7975/KH-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Khánh Hòa)
Sau khi các điều tra viên tiến hành khảo sát thực trạng hộ gia đình để ghi, chấm điểm vào các Phiếu B1 và Phiếu B2, Trưởng thôn/tổ dân phố (sau đây gọi tắt là Trưởng thôn) tổ chức họp thôn/tổ để tiến hành phân loại, xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2016 theo chuẩn nghèo mới giai đoạn 2016-2020.
Thành phần tham gia gồm: Cán bộ giảm nghèo (hoặc cán bộ Lao động - TBXH) cấp xã; Trưởng thôn; Bí thư Chi bộ; Chi hội trưởng các chi hội thôn; Bí thư Đoàn Thanh niên thôn.
Nội dung cuộc họp là rà soát, xác định danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, cụ thể như sau:
Trên cơ sở số điểm trên các Phiếu B1 và Phiếu B2, chia thành các nhóm sau:
1. Khu vực thành thị (phường, thị trấn):
Stt |
Phân loại hộ |
Mã phân loại |
Số điểm Phiếu B1 |
Số điểm Phiếu B2 |
1 |
Hộ nghèo |
|
|
|
1.1 |
Hộ nghèo |
N1 |
Dưới 125 điểm B1 < 125 |
Không quan tâm |
1.2 |
Hộ nghèo |
N2 |
Từ 125 đến 160 điểm 125 ≤ B1 ≤ 160 |
Từ 30 điểm trở lên B2 ≥ 30 |
2 |
Hộ có khả năng nghèo |
|
|
|
2.1 |
Hộ có khả năng nghèo |
N3 |
Từ 125 đến 160 điểm 125 ≤ B1 ≤ 160 |
Dưới 30 điểm B2 < 30 |
2.2 |
Hộ có khả năng nghèo |
N4 |
Từ 161 đến 190 điểm 161 ≤ B1 ≤ 190 |
Từ 30 điểm trở lên B2 ≥ 30 |
3 |
Hộ có khả năng cận nghèo |
CN1 |
Từ 161 đến 190 điểm 161 ≤ B1 ≤ 190 |
Dưới 30 điểm B2 < 30 |
4 |
Hộ không nghèo |
KN |
Trên 190 điểm B1 > 190 |
Không quan tâm |
2. Khu vực nông thôn (xã):
Stt |
Phân loại hộ |
Mã phân loại |
Số điểm Phiếu B1 |
Số điểm Phiếu B2 |
1 |
Hộ nghèo |
|
|
|
1.1 |
Hộ nghèo |
N1 |
Dưới 110 điểm B1 < 110 |
Không quan tâm |
1.2 |
Hộ nghèo |
N2 |
Từ 110 đến 135 điểm 110 ≤ B1 ≤ 135 |
Từ 30 điểm trở lên B2 ≥ 30 |
2 |
Hộ có khả năng nghèo |
|
|
|
2.1 |
Hộ có khả năng nghèo |
N3 |
Từ 110 đến 135 điểm 110 ≤ B1 ≤ 135 |
Dưới 30 điểm B2 < 30 |
2.2 |
Hộ có khả năng nghèo |
N4 |
Từ 136 đến 165 điểm 136 ≤ B1 ≤ 165 |
Từ 30 điểm trở lên B2 ≥ 30 |
3 |
Hộ có khả năng cận nghèo |
CN1 |
Từ 136 đến 165 điểm 136 ≤ B1 ≤ 165 |
Dưới 30 điểm B2 < 30 |
4 |
Hộ không nghèo |
KN |
Trên 165 điểm B1 > 165 |
Không quan tâm |
II. Cách thức xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo:
1. Xác định hộ nghèo: Thực hiện theo các bước sau:
1.1. Xác định Tổng số hộ nghèo của thôn:
Tổng số hộ nghèo của thôn (ký hiệu N) được xác định trên cơ sở số điểm B1 và B2 trên các phiếu điều tra, cụ thể:
* Khu vực thành thị:
Tổng số hộ nghèo (N) = (Tổng số hộ có điểm B1 ≤ 140) + (Tổng số hộ có 141 ≤ B1 ≤175 và B2 ≥ 30).
* Khu vực nông thôn:
Tổng số hộ nghèo (N) = (Tổng số hộ có điểm B1 ≤ 120) + (Tổng số hộ có 121 ≤ B1 ≤ 150 và B2 ≥ 30).
Tổng số hộ nghèo N này sẽ bao gồm:
- Toàn bộ các hộ nghèo N1 (theo phân loại ở Mục I)
- Toàn bộ các hộ nghèo N2 (theo phân loại ở Mục I)
- Các hộ N0 được xếp hạng theo thứ tự điểm B1 từ thấp đến cao trong danh sách các hộ có khả năng nghèo (các hộ N3 và N4 theo phân loại ở Mục I). Trường hợp điểm B1 bằng nhau thì chọn theo điểm B2 lớn hơn.
1.2. Cách thức xác định N0:
- Số lượng hộ N0 = N - (N1 + N2)
- Trên cơ sở các hộ có tên trong danh sách N3 và N4, tiến hành xếp thứ tự hộ căn cứ theo điểm B1.
- Danh sách hộ N0 được xác định bằng cách lấy các hộ theo thứ tự từ thấp đến cao cho đến khi đủ số lượng N0 theo tính toán. Trường hợp điểm B1 bằng nhau thì chọn hộ có điểm B2 lớn hơn. Trường hợp cả B1 và B2 đều bằng nhau thì thông qua kết quả họp dân.
2. Xác định hộ cận nghèo: Thực hiện theo các bước sau:
2.1. Xác định Tổng số hộ cận nghèo của thôn:
Tổng số hộ nghèo của thôn (ký hiệu CN) được xác định trên cơ sở số điểm B1 và B2 trên các phiếu điều tra, cụ thể:
* Khu vực thành thị:
Tổng số hộ cận nghèo (CN) = Tổng số hộ có (141 ≤ B1 ≤ 175) và (B2 < 30)
* Khu vực nông thôn:
Tổng số hộ cận nghèo (CN) = Tổng số hộ có (121 ≤ B1 ≤ 150) và (B2 < 30)
2.2. Cách thức xác định hộ cận nghèo:
- Lập danh sách hộ có khả năng cận nghèo CN2 = (N3 + N4) – N0
- Rà soát, xếp hạng thứ tự cho các hộ có tên trong danh sách CN1 (theo phân loại ở Mục I) và CN2 căn cứ theo điểm B1.
- Danh sách hộ cận nghèo được xác định bằng cách lấy theo thứ tự hộ từ thấp đến cao cho đến khi đủ số CN theo tính toán. Trường hợp điểm B1 bằng nhau thì chọn hộ có điểm B2 lớn hơn. Trường hợp cả B1 và B2 đều bằng nhau thì thông qua kết quả họp dân.
Phiếu A1 - Dùng cho các hộ gia đình
PHIẾU ĐĂNG KÝ ĐIỀU TRA HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO NĂM 2015
TỈNH: KHÁNH HÒA HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ:……………………………
XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN:…………………………. THÔN/TỔ: ………………………………
PHẦN I. HỘ GIA ĐÌNH TỰ XÁC ĐỊNH CÁC TIÊU CHÍ ĐỂ ĐƯỢC ĐIỀU TRA HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO NĂM 2015:
1. Tiêu chí đánh giá: (Hộ gia đình tự đánh giá)
Stt |
Tiêu chí |
CÓ Đánh dấu X |
1 |
Có ô tô/xe máy/xe điện/ghe thuyền có động cơ |
|
2 |
Có máy điều hòa/tủ lạnh |
|
3 |
Có bình tắm nước nóng |
|
4 |
Có máy giặt/sấy quần áo |
|
5 |
Có đất đai/nhà/xưởng/tài sản, máy móc cho thuê |
|
6 |
Tiêu thụ điện từ 100KW/tháng trở lên |
|
7 |
Diện tích ở bình quân đầu người từ 30m2 trở lên |
|
8 |
Có ít nhất 01 người là công chức/viên chức hoặc có lương hưu/trợ cấp người có công |
|
9 |
Có ít nhất 01 người đang làm việc có bằng từ Cao đẳng trở lên. |
|
2. Hướng dẫn cách ghi:
* Hộ gia đình tự xác định các tiêu chí của gia đình mình.
* Nếu có từ 3 tiêu chí trở lên thì không cần đăng ký điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 và không cần nộp lại Phiếu này cho Trưởng thôn/tổ dân phố.
* Nếu có dưới 3 tiêu chí thì ghi tiếp Phần II và nộp lại Phiếu này cho Trưởng thôn/tổ dân phố trong thời gian 02 ngày kể từ ngày nhận Phiếu.
* Sau 02 ngày kể từ ngày nhận Phiếu, nếu không nộp lại Phiếu cho Trưởng thôn/tổ dân phố thì coi như hộ gia đình không có nhu cầu đăng ký điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015.
PHẦN II. ĐĂNG KÝ ĐIỀU TRA HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO NĂM 2015
1. Họ và tên chủ hộ:………………………………………………………………………………
2. Đia chỉ:……………………………………………………………………………………………
3. Tổng số nhân khẩu trong hộ:………………………………….. người.
4. Kê khai nhân khẩu trong hộ (có mặt tại gia đình từ 06 tháng trở lên):
Stt |
Họ và tên (Ghi chữ in hoa) |
Giới tính |
Số CMND (Không có CMND thì ghi số CMND của người đại diện) |
Ngày tháng năm sinh (Ghi theo CMND hoặc Giấy khai sinh) |
Thẻ Bảo hiểm y tế (Không tính thẻ BHYT hộ nghèo, cận nghèo) |
|
Có (Đánh dấu X) |
Không (Đánh dấu X) |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
11 |
|
|
|
|
|
|
12 |
|
|
|
|
|
|
Sau khi xem xét các tiêu chí để được điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015, tôi nhận thấy gia đình tôi có dưới 3 tiêu chí. Do đó, tôi đề nghị Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn và Thôn/Tổ dân phố tiến hành điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 cho gia đình tôi.
Tôi xin cam kết sẽ hợp tác với cán bộ điều tra và kê khai trung thực về hoàn cảnh của gia đình tôi./.
|
….......…, ngày
…… tháng …. năm 2015 |
PHIẾU A - NHẬN DẠNG NHANH HỘ GIA ĐÌNH
DANH SÁCH HỘ GIA ĐÌNH ĐĂNG KÝ THAM GIA VÀ NHẬN DẠNG NHANH
Tờ số......./......
TỈNH/THÀNH PHỐ............................... |
|
|
XÃ/PHƯỜNG/THỊTRẤN.......................... |
|
HUYỆN/QUẬN..................................... |
|
|
THÔN/ẤP/TỔ DÂN PHỐ.......................... |
|
STT |
Họ và tên chủ hộ |
Ngày đăng ký/ rà soát |
Có ô tô/ xe máy /xe điện/ tàu/ghe thuyền có động cơ |
Có điều hòa/tủ lạnh |
Có bình tắm nước nóng |
Có máy giặt/sấy quần áo |
Có đất đai/ nhà/xưởng/ tài sản/máy móc cho thuê |
Tiêu thụ điện từ 100 KW/tháng trở lên |
Diện tích ở bình quân đầu người từ 30 m2 trở lên |
Có ít nhất 1 người là công chức/ viên chức hoặc có lương hưu/ trợ cấp NCC |
Có ít nhất 1 người đang làm việc có bằng từ CĐ trở lên |
Tổng số |
Kết quả (Đánh dấu x vào hộ có dưới 3 chỉ tiêu và điều tra phiếu B) |
Xác nhận của hộ gia đình |
(Nếu có thì đánh dấu x, đến 3 chỉ tiêu thì chuyển sang hộ tiếp theo) |
||||||||||||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
D |
E |
G |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người tổng
hợp |
|
Ngày ………
tháng ……. năm 2015 |
II. THÔNG TIN THEO ĐÁNH GIÁ CỦA BAN CHỈ ĐẠO GIẢM NGHÈO CẤP XÃ:
1. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng nghèo, cận nghèo (Đánh tối đa là 03 ô. Đánh theo thứ tự 1 đến 3 nguyên nhân Ban chỉ đạo giảm nghèo cấp xã cho là chủ yếu nhất)
TT |
Nguyên nhân dẫn đến tình trạng nghèo, cận nghèo |
Ghi theo thứ tự từ 1 đến 3 |
1 |
Không có vốn để phát triển sản xuất, kinh doanh |
|
2 |
Không có đất sản xuất/mặt bằng để kinh doanh |
|
3 |
Không biết cách làm ăn |
|
4 |
Không có tay nghề để tìm việc làm |
|
5 |
Có tay nghề nhưng không tìm được việc làm |
|
6 |
Gia đình đông người ăn theo |
|
7 |
Gia đình có người bị bệnh tật nặng kéo dài |
|
8 |
Gia đình không có lao động (không có ai có khả năng lao động) |
|
9 |
Chây lười lao động |
|
10 |
Gia đình có người mắc tệ nạn xã hội |
|
2. Các nội dung cần hỗ trợ cho hộ để thoát nghèo, thoát cận nghèo: (Có thể đánh dấu tối đa là 05 ô; ghi theo thứ tự từ 1 đến 5 Ban chỉ đạo giảm nghèo ưu tiên quan tâm nhất).
TT |
Các nội dung cần hỗ trợ |
Đánh số theo thứ tự từ 1 đến 5 cho 5 vấn đề quan trọng nhất |
1 |
Hỗ trợ vay vốn từ Ngân hàng Chính sách xã hội |
|
1.1 |
Vay vốn để phát triển sản xuất (vay vốn hộ nghèo, hộ cận nghèo) |
|
1.2 |
Vay vốn nước sạch, vệ sinh môi trường |
|
1.3 |
Vay vốn học sinh, sinh viên |
|
1.4 |
Vay vốn để xuất khẩu lao động |
|
1.5 |
Vay vốn để cải thiện nhà ở |
|
2 |
Hỗ trợ tìm kiếm việc làm |
|
3 |
Hỗ trợ học nghề |
|
4 |
Hỗ trợ thẻ BHYT |
|
5 |
Hỗ trợ về nhà ở |
|
5.1 |
Sửa chữa |
|
5.2 |
Xây mới |
|
5.3 |
Cho thuê nhà ở xã hội |
|
6 |
Hỗ trợ nước sinh hoạt |
|
7 |
Hỗ trợ điện sinh hoạt |
|
8 |
Hướng dẫn cách làm ăn |
|
9 |
Hỗ trợ xuất khẩu lao động |
|
10 |
Hỗ trợ đất sản xuất mặt bằng kinh doanh |
|
11 |
Nâng cao nhận thức cho hộ, chống chây lười, ỷ lại, tệ nạn xã hội |
|
3. Hộ có khả năng thoát nghèo, thoát cận nghèo: CÓ * KHÔNG *
4. Dự kiến hộ sẽ thoát nghèo, thoát cận nghèo vào năm nào:
2016 * 2017 * 2018 * 2019 * 2020 *
Ngày…..tháng…..năm…… |
Ngày…..tháng…..năm…… |
PHIẾU C - THU THẬP THÔNG TIN ĐẶC ĐIỂM HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO
(Phần thu thập thông tin của tỉnh Khánh Hòa).
I. THÔNG TIN THEO TỰ ĐÁNH GIÁ CỦA HỘ GIA ĐÌNH
1. Nguyên nhân dẫn đến tình trạng nghèo, cận nghèo (Đánh tối đa là 03 ô; Đánh theo thứ tự 1 đến 3 nguyên nhân gia đình cho là chủ yếu nhất)
TT |
Nguyên nhân dẫn đến tình trạng nghèo, cận nghèo |
Ghi theo thứ tự từ 1 đến 3 |
1 |
Do không có vốn để phát triển sản xuất, kinh doanh |
|
2 |
Do không có đất sản xuất mặt bằng để kinh doanh |
|
3 |
Do không biết cách làm ăn |
|
4 |
Do không có tay nghề để tìm việc làm |
|
5 |
Do có tay nghề nhưng không tìm được việc làm |
|
6 |
Do gia đình đông người ăn theo |
|
7 |
Do gia đình có người bị bệnh tật nặng kéo dài |
|
8 |
Do không có lao động (gia đình không có ai có khả năng lao động) |
|
2. Nhu cầu, nguyện vọng của hộ nghèo, cận nghèo: (Có thể đánh dấu tối đa là 05 ô; Ghi theo thứ tự từ 1 đến 5 nhu cầu hộ ưu tiên quan tâm nhất).
TT |
Nhu cầu, nguyện vọng của hộ nghèo, hộ cận nghèo |
Đánh số theo thứ tự từ 1 đến 5 cho 5 vấn đề hộ quan tâm nhất |
1 |
Nhu cầu về vay vốn từ Ngân hàng Chính sách xã hội |
|
1.1 |
Vay vốn để phát triển sản xuất (vay vốn hộ nghèo, hộ cận nghèo) |
|
1.2 |
Vay vốn nước sạch, vệ sinh môi trường |
|
1.3 |
Vay vốn học sinh, sinh viên |
|
1.4 |
Vay vốn để xuất khẩu lao động |
|
1.5 |
Vay vốn để cải thiện nhà ở |
|
2 |
Hỗ trợ tìm kiếm việc làm |
|
3 |
Hỗ trợ học nghề |
|
4 |
Hỗ trợ thẻ BHYT |
|
5 |
Hỗ trợ về nhà ở |
|
5.1 |
Sửa chữa |
|
5.2 |
Xây mới |
|
5.3 |
Cho thuê nhà ở xã hội |
|
6 |
Hỗ trợ nước sinh hoạt |
|
7 |
Hỗ trợ điện sinh hoạt |
|
8 |
Hướng dẫn cách làm ăn |
|
9 |
Hỗ trợ xuất khẩu lao động |
|
10 |
Hỗ trợ đất sản xuất/mặt bằng kinh doanh |
|
3. Hộ có mong muốn thoát nghèo, thoát cận nghèo: CÓ * KHÔNG *
4. Hộ dự kiến sẽ thoát nghèo, thoát cận nghèo vào năm nào:
2016 * 2017 * 2018 * 2019 * 2020 *
Ngày…..tháng…..năm…… |
Ngày…..tháng…..năm…… |
Ngày…..tháng…..năm…… |
PHẦN II: THÔNG TIN CÁC THÀNH VIÊN CỦA HỘ:
Điều
tra viên |
Chủ
hộ |
Ngày…..tháng…..năm
201…… |
PHÂN LOẠI HỘ GIA ĐÌNH THEO ĐIỂM B1 VÀ ĐIỂM B2
Tổng điểm B1 |
|
|
Tổng điểm B2 |
|
Tổng điểm B1 |
Tổng điểm B2 |
|
Từ 30 điểm trở lên |
Dưới 30 điểm |
|
Dưới 110 điểm |
Hộ nghèo (N1) |
|
Từ 110 điểm đến 135 điểm |
Hộ nghèo (N2) |
Hộ có khả năng nghèo (N3) |
Từ 136 điểm đến 165 điểm |
Hộ có khả năng nghèo (N4) |
Hộ có khả năng cận nghèo (CN1) |
Trên 165 điểm |
Hộ không nghèo (KN) |
Ngày…..tháng…..năm…… |
Ngày…..tháng…..năm…… |
Ngày…..tháng…..năm…… |
Ngày…..tháng…..năm…… |
Ngày…..tháng…..năm…… |
Ngày…..tháng…..năm…… |
PHIẾU B - PHIẾU KHẢO SÁT XÁC ĐỊNH HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO NĂM 2015
(Dùng cho Khu vực nông thôn - NT)
TỈNH KHÁNH HÒA |
|
|
XÃ……………………………. |
|
HUYỆN……………………………….. |
|
|
THÔN………………………… |
|
HỌ VÀ TÊN CHỦ HỘ……………………………………….. |
Mã hộ |
|
Phân loại hộ theo kết quả rà soát 2014:
Hộ nghèo o Hộ cận nghèo o Hộ không nghèo o
PHIẾU B1. CHỈ TIÊU ƯỚC TÍNH THU NHẬP CỦA HỘ
STT |
ĐẶC TRƯNG HỘ |
TRẢ LỜI (đánh dấu x) |
MỨC ĐIỂM |
ĐIỂM |
1 |
Số nhân khẩu trong hộ; không tính điểm với những hộ chỉ gồm trẻ em dưới 15 tuổi (sinh sau năm 2000) người trên 60 tuổi (sinh trước năm 1955); người khuyết tật/ bệnh nặng không có khả năng lao động |
|
|
|
|
Hộ có 1 người |
|
70 |
|
|
Hộ có 2 người |
|
50 |
|
|
Hộ có 3 người |
|
40 |
|
|
Hộ có 4 người |
|
30 |
|
|
Hộ có 5 người |
|
15 |
|
|
Hộ có 6 người |
|
10 |
|
2 |
Số trẻ em dưới 15 tuổi, người trên 60 tuổi, người khuyết tật/ bệnh nặng không có khả năng lao động |
|
|
|
|
Không có người nào |
|
15 |
|
|
Chỉ có 1 người |
|
10 |
|
3 |
Bằng cấp cao nhất của thành viên hộ gia đình |
|
|
|
|
Có bằng cao đẳng trở lên |
|
15 |
|
|
Có bằng trung cấp nghề hoặc trung học chuyên nghiệp |
|
5 |
|
|
Có bằng trung học phổ thông |
|
0 |
|
4 |
Hộ có ít nhất 1 người đang làm việc phi nông nghiệp (làm việc từ 3 tháng trở lên trong 12 tháng qua) |
|
- |
|
|
Công chức, viên chức trong các cơ quan, doanh nghiệp nhà nước |
|
25 |
|
|
Việc làm phi nông nghiệp khác |
|
20 |
|
5 |
Lương hưu |
|
- |
|
|
Có 1 người đang hưởng lương hưu |
|
25 |
|
|
Có từ 2 người đang hưởng lương hưu trở lên |
|
45 |
|
6 |
Nhà ở |
|
- |
|
|
Vật liệu chính của tường nhà là bê tông; gạch/đá; xi măng; gỗ bền chắc |
|
20 |
|
|
Vật liệu chính của cột nhà là bê tông cột thép; gạch/đá; sắt/thép/gỗ bền chắc |
|
0 |
|
7 |
Diện tích ở bình quân đầu người; |
|
|
|
|
Từ 8-<20 m2 |
|
0 |
|
|
Từ 20-<30 m2 |
|
10 |
|
|
Từ 30-<40 m2 |
|
15 |
|
|
>= 40 m2 |
|
25 |
|
8 |
Tiêu thụ điện bình quân 1 tháng cả hộ |
|
|
|
|
25-49 KW |
|
25 |
|
|
50-99 KW |
|
45 |
|
|
100-149 KW |
|
55 |
|
|
>= 150 KW |
|
70 |
|
9 |
Nước sinh hoạt |
|
|
|
|
Nước máy, nước mua |
|
10 |
|
|
Giếng khoan |
|
5 |
|
|
Giếng đào được bảo vệ, khe/mó được bảo vệ, nước mưa |
|
0 |
|
10 |
Nhà vệ sinh |
|
|
|
|
Hố xí tự hoại hoặc bán tự hoại |
|
15 |
|
|
Hố xí thấm dội nước, cải tiến có ống thông hơi, hai ngăn |
|
10 |
|
11 |
Tài sản chủ yếu |
|
|
|
|
Ti vi màu |
|
5 |
|
|
Dàn nghe nhạc các loại |
|
10 |
|
|
Ôtô |
|
50 |
|
|
Xe máy, xe có động cơ |
|
20 |
|
|
Tủ lạnh |
|
15 |
|
|
Máy điều hòa nhiệt độ |
|
15 |
|
|
Máy giặt, sấy quần áo |
|
15 |
|
|
Bình tắm nước nóng |
|
10 |
|
|
Lò vi sóng, lò nướng |
|
15 |
|
|
Tàu, ghe, thuyền có động cơ |
|
25 |
|
12 |
Đất đai |
|
|
|
|
Diện tích ao, vườn liền kề đất ở từ 300 m2 trở lên |
|
5 |
|
|
Hộ quản lý/sử dụng diện tích trồng cây hàng năm từ 5000 m2 trở lên |
|
5 |
|
|
Hộ quản lý/sử dụng diện tích đất cây lâu năm từ 1000-<5000 m2 |
|
15 |
|
|
Hộ quản lý/sử dụng diện tích đất cây lâu năm từ 5000 m2 trở lên |
|
20 |
|
|
Hộ quản lý/sử dụng diện tích mặt nước từ 5000 m2 trở lên |
|
15 |
|
13 |
Chăn nuôi |
|
|
|
|
Hộ có 1 con trâu/ bò/ ngựa |
|
10 |
|
|
Hộ có từ 2 con trâu/ bò/ ngựa trở lên |
|
15 |
|
|
Hộ có từ 5 đến 10 con lợn/dê/cừu |
|
10 |
|
|
Hộ có từ 11 con lợn/ dê/ cừu trở lên |
|
20 |
|
|
Hộ có từ 100 con gà/ vịt/ ngan/ ngỗng/ chim trở lên |
|
15 |
|
|
Hộ gia đình có nuôi trồng thủy sản |
|
5 |
|
TỔNG ĐIỂM B1 |
|
|
|
PHIẾU B2. CHỈ TIÊU VỀ CÁC NHU CẦU XÃ HỘI CƠ BẢN
(Dùng cho khu vực nông thôn - NT)
STT |
CHỈ TIÊU |
TRẢ LỜI |
ĐIỂM |
GHI CHÚ |
|
(đánh dấu x vào câu trả lời có và cho 10 điểm) |
|||
|
Giáo dục |
|||
1 |
Hộ gia đình có ít nhất 1 thành viên từ 15 đến dưới 30 tuổi (sinh từ năm 1986 đến năm 2000) không tốt nghiệp trung học cơ sở và hiện không đi học |
|
|
Không tính các trường hợp khuyết tật nặng trở lên hoặc đang bị bệnh/chấn thương nặng, đang chữa bệnh bắt buộc phải nghỉ học |
2 |
Hộ gia đình có ít nhất 1 thành viên từ 5 đến dưới 15 tuổi (sinh từ năm 2001 đến năm 2010) hiện không đi học |
|
|
|
|
Y tế |
|||
1 |
Hộ gia đình có người bị ốm đau nhưng không đi khám chữa bệnh trong vòng 12 tháng qua |
|
|
Ốm đau được xác định là bị bệnh/chấn thương nặng đến mức phải nằm một chỗ và phải có người chăm sóc tại giường hoặc nghỉ việc/học, không tham gia được các hoạt động bình thường |
2 |
Hộ gia đình có ít nhất 1 thành viên từ 6 tuổi trở lên (sinh trước năm 2010) không có BHYT |
|
|
Không tính BHYT cho hộ nghèo/cận nghèo |
|
Nhà ở |
|||
1 |
Hộ gia đình đang ở trong nhà thiếu kiên cố hoặc nhà đơn sơ |
|
|
|
2 |
Diện tích nhà ở bình quân dưới 8m2/người |
|
|
Câu 7 mục B1 |
|
Nước sạch và vệ sinh |
|
|
|
1 |
Hộ gia đình không được tiếp cận nguồn nước hợp vệ sinh |
|
|
Câu 9 Mục B1 |
2 |
Hộ gia đình không sử dụng hố xí/nhà tiêu hợp vệ sinh |
|
|
Câu 10 Mục B1 |
|
Tiếp cận thông tin |
|
|
|
1 |
Hộ gia đình không có thành viên nào sử dụng thuê bao điện thoại và internet |
|
|
|
2 |
Hộ gia đình không có ti vi, radio, máy tính; và không nghe được hệ thống loa đài truyền thanh xã/thôn |
|
|
Câu 11 Mục B1 |
Tổng điểm B2 |
|
|
PHIẾU B - PHIẾU KHẢO SÁT XÁC ĐỊNH HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO NĂM 2015
(Dùng cho Khu vực thành thị - TT)
TỈNH KHÁNH HÒA |
|
|
PHƯỜNG………………………. |
|
QUẬN/THỊ XÃ………………….. |
|
|
TỔ……………………............... |
|
HỌ VÀ TÊN CHỦ HỘ………………………………….. |
Mã hộ |
|
Phân loại hộ theo kết quả rà soát 2014
Hộ nghèo o Hộ cận nghèo o Hộ không nghèo o
PHIẾU B1. CHỈ TIÊU ƯỚC TÍNH THU NHẬP CỦA HỘ
STT |
ĐẶC TRƯNG HỘ |
TRẢ LỜI |
MỨC ĐIỂM |
ĐIỂM |
1 |
Số nhân khẩu trong hộ; không tính điểm với những hộ chỉ gồm trẻ em dưới 15 tuổi (sinh sau năm 2000), người trên 60 tuổi (sinh trước năm 1955), người khuyết tật/bệnh nặng không có khả năng lao động |
|
|
|
|
Hộ có 1 người |
|
80 |
|
|
Hộ có 2 người |
|
55 |
|
|
Hộ có 3 người |
|
40 |
|
|
Hộ có 4 người |
|
25 |
|
|
Hộ có 5 người |
|
20 |
|
|
Hộ có 6 người |
|
10 |
|
2 |
Số trẻ em dưới 15 tuổi, người trên 60 tuổi, người khuyết tật/bệnh nặng không có khả năng lao động |
|
|
|
|
Không có người nào |
|
15 |
|
|
Chỉ có 1 người |
|
5 |
|
3 |
Bằng cấp cao nhất của thành viên hộ gia đình |
|
|
|
|
Có bằng cao đẳng trở lên |
|
15 |
|
|
Có bằng trung cấp nghề hoặc trung học chuyên nghiệp |
|
0 |
|
|
Có bằng trung học phổ thông |
|
0 |
|
4 |
Hộ có ít nhất 1 người đang làm việc phi nông nghiệp (làm việc từ 3 tháng trở lên trong 12 tháng qua) |
|
|
|
|
Công chức, viên chức trong các cơ quan, doanh nghiệp nhà nước |
|
10 |
|
|
Việc làm phi nông nghiệp khác |
|
5 |
|
5 |
Lương hưu |
|
|
|
|
Có 1 người đang hưởng lương hưu |
|
5 |
|
|
Có từ 2 người đang hưởng lương hưu trở lên |
|
15 |
|
6 |
Nhà ở |
|
|
|
|
Vật liệu chính của tường nhà là bê tông; gạch/đá; xi măng; gỗ bền chắc |
|
10 |
|
|
Vật liệu chính của cột nhà là bê tông cốt thép; gạch/đá; sắt/thép; gỗ bền chắc |
|
0 |
|
7 |
Diện tích bình quân đầu người |
|
|
|
|
Từ 8-<20 m2 |
|
10 |
|
|
Từ 20-<30 m2 |
|
15 |
|
|
Từ 30-<40 m2 |
|
15 |
|
|
>= 40 m2 |
|
25 |
|
8 |
Tiêu thụ điện bình quân 1 tháng cả hộ |
|
|
|
|
25-49 KW |
|
20 |
|
|
50-99 KW |
|
30 |
|
|
100-149 KW |
|
40 |
|
|
>= 150 KW |
|
45 |
|
9 |
Nước sinh hoạt |
|
|
|
|
Nước máy, nước mua |
|
20 |
|
|
Giếng khoan |
|
15 |
|
|
Giếng đào được bảo vệ, khe/mỏ được bảo vệ, nước mưa |
|
5 |
|
10 |
Nhà vệ sinh |
|
|
|
|
Hố xí tự hoại hoặc bán tự hoại |
|
20 |
|
|
Hố xí thấm dội nước, cải tiến có ống thông hơi, hai ngăn |
|
5 |
|
11 |
Tài sản chủ yếu |
|
|
|
|
Tivi màu |
|
15 |
|
|
Dàn nghe nhạc các loại |
|
10 |
|
|
Ô tô |
|
50 |
|
|
Xe máy, xe có động cơ |
|
25 |
|
|
Tủ lạnh |
|
10 |
|
|
Máy điều hòa nhiệt độ |
|
15 |
|
|
Máy giặt, sấy quần áo |
|
10 |
|
|
Bình tắm nước nóng |
|
5 |
|
|
Lò vi sóng, lò nướng |
|
15 |
|
|
Tàu, ghe, thuyền có động cơ |
|
15 |
|
12 |
Đất đai |
|
- |
|
13 |
Chăn nuôi |
|
- |
|
14 |
Vùng |
|
- |
|
|
Bắc trung bộ và Duyên hải miền Trung (không kể TP. Đà Nẵng) |
|
5 |
5 |
TỔNG SỐ ĐIỂM B1 |
|
|
|
PHIẾU B2. CHỈ TIÊU VỀ CÁC NHU CẦU XÃ HỘI CƠ BẢN
(Dùng cho khu vực thành thị - TT)
STT |
CHỈ TIÊU |
TRẢ LỜI |
ĐIỂM |
GHI CHÚ |
|
|
(đánh dấu x vào câu trả lời có và cho 10 điểm) |
||||
1 |
Giáo dục |
||||
1.1 |
Hộ gia đình có ít nhất 1 thành viên từ 15 đến dưới 30 tuổi (sinh từ năm 1986 đến năm 2000) không tốt nghiệp trung học cơ sở và hiện không đi học. |
|
|
Không tính các trường hợp khuyết tật nặng trở lên hoặc đang bị bệnh/chấn thương nặng, đang chữa bệnh bắt buộc phải nghỉ học |
|
1.2 |
Hộ gia đình có ít nhất 1 thành viên từ 5 đến dưới 15 tuổi (sinh từ năm 2001 đến năm 2010) hiện không đi học |
|
|
||
2 |
Y tế |
||||
2.1 |
Hộ gia đình có người bị ốm đau nhưng không đi khám chữa bệnh trong vòng 12 tháng qua |
|
|
Ốm đau được xác định là bị bệnh/chấn thương nặng đến mức phải nằm một chỗ và phải có người chăm sóc tại giường hoặc nghỉ việc/học, không tham gia được các hoạt động bình thường |
|
2.2 |
Hộ gia đình có ít nhất 1 thành viên từ 6 tuổi trở lên (sinh trước năm 2010) không có BHYT |
|
|
Không tính BHYT cho hộ nghèo/cận nghèo |
|
3 |
Nhà ở |
||||
3.1 |
Hộ gia đình đang ở trong nhà thiếu kiên cố hoặc nhà đơn sơ |
|
|
|
|
3.2 |
Diện tích nhà ở bình quân dưới 8m2/người |
|
|
Câu 7 Mục B1 |
|
4 |
Nước sạch và vệ sinh |
||||
4.1 |
Hộ gia đình không được tiếp cận nguồn nước hợp vệ sinh |
|
|
Câu 9 Mục B1 |
|
4.2 |
Hộ gia đình không sử dụng hố xí/nhà tiêu hợp vệ sinh |
|
|
Câu 10 Mục B1 |
|
5 |
Tiếp cận thông tin |
||||
5.1 |
Hộ gia đình không có thành viên nào sử dụng thuê bao điện thoại và internet |
|
|
|
|
5.2 |
Hộ gia đình không có ti vi, radio, máy tính; và không nghe được hệ thống loa đài truyền thanh xã/thôn |
|
|
Câu 11 Mục B1 |
|
|
Tổng điểm B2 |
|
|||
PHÂN LOẠI HỘ GIA ĐÌNH THEO ĐIỂM B1 VÀ ĐIỂM B2
Tổng điểm B1 |
|
|
Tổng điểm B2 |
|
Tổng điểm B1 |
Tổng điểm B2 |
|
Từ 30 điểm trở lên |
Dưới 30 điểm |
|
Dưới 125 điểm |
Hộ nghèo (N1) |
|
Từ 125 điểm đến 160 điểm |
Hộ nghèo (N2) |
Hộ có khả năng nghèo (N3) |
Từ 161 điểm đến 190 điểm |
Hộ có khả năng nghèo (N4) |
Hộ có khả năng cận nghèo (CN1) |
Trên 190 điểm |
Hộ không nghèo (KN) |
Ngày…..tháng…..năm…… |
Ngày…..tháng…..năm…… |
Ngày…..tháng…..năm…… |
Ngày…..tháng…..năm…… |
Ngày…..tháng…..năm…… |
Ngày…..tháng…..năm…… |