ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 794/KH-UBND
|
Tây Ninh, ngày 23 tháng 04 năm 2019
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI, THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 17/NQ-CP NGÀY 07/3/2019 CỦA CHÍNH PHỦ
VỀ MỘT SỐ NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM PHÁT TRIỂN CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ GIAI ĐOẠN
2019-2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2025
Thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày
07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển
Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025;
Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh xây dựng
Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ
như sau:
I. MỤC TIÊU VÀ CÁC
CHỈ TIÊU CHỦ YẾU
1. Mục tiêu
Công nghệ thông tin được ứng dụng rộng
rãi và trở thành một lĩnh vực có tác động lan tỏa trong phát triển kinh tế - xã
hội của tỉnh, bảo đảm quốc phòng, an ninh, góp phần nâng cao năng suất lao động,
năng lực cạnh tranh cấp tỉnh và chất lượng cuộc sống của nhân dân;
Đẩy nhanh tiến độ xây dựng, hoàn thiện
phát triển Chính quyền điện tử hướng đến Chính quyền số, Chính quyền thông minh
nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước và chất
lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp; kết hợp với từng bước xây dựng Đô thị
thông minh phát triển bền vững đi đôi với tăng cường bảo đảm an toàn, an ninh
thông tin trên môi trường mạng.
2. Các chỉ tiêu
chủ yếu
2.1. Giai đoạn 2019-2020
- Ban hành các văn bản quy phạm pháp
luật liên quan đến tạo lập, quản lý và chia sẻ dữ liệu, bảo vệ thông tin cá
nhân, định danh điện tử, công tác văn thư, lưu trữ điện tử.
- Hoàn thiện hạ tầng CNTT tại các cơ
quan từ cấp tỉnh đến cấp xã: Hoàn thiện mạng diện rộng WAN của tỉnh; triển khai
phần mềm phòng chống mã độc đến cấp xã; 100% cán bộ công chức cấp tỉnh, cấp huyện
và nâng tỷ lệ cán bộ công chức cấp xã có máy tính để làm
việc là 95%. Đảm bảo cho đường truyền mạng ổn định, chất lượng tại bộ phận một
cửa và văn phòng đăng ký QSDĐ của cấp huyện, cấp xã và Trung tâm phục vụ HCC tỉnh.
- Nâng cấp, duy trì hoạt động Cổng thông tin điện tử tỉnh và các Cổng thành phần
đảm bảo việc cung cấp đầy đủ các nội dung theo quy định tại Nghị
định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ.
- Phát triển hạ tầng, hệ thống thông
tin theo nền tảng Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Tây Ninh 1.0 từ cấp tỉnh đến
cấp xã.
- Xây dựng khung kiến trúc Chính quyền
điện tử phiên bản 2.0 và phát triển thành khung kiến trúc
cho đô thị thông minh cho tỉnh Tây Ninh theo chỉ đạo của Chính phủ và BCĐ các
giải pháp đột phá của tỉnh.
- Xây dựng nền tảng tích hợp, chia sẻ
cấp tỉnh (LGSP) của tỉnh bằng công nghệ hiện đại, tiên tiến đảm bảo sẵn sàng tích hợp, chia sẻ dữ liệu CNTT
dùng chung của tỉnh, sẵn sàng kết nối với trục tích hợp,
chia sẻ quốc gia (NGSP).
- Xây dựng thí điểm trung tâm Giám
sát điều hành (giai đoạn 1) nhằm tích hợp số liệu từ các nguồn cơ sở dữ liệu
như mẫu thống kê báo cáo KTXH, Y tế, Giáo dục, Quan trắc Môi trường, ATTT và hệ thống
camera giám sát bộ phận một cửa của cấp xã... đảm bảo kết nối đồng bộ với các
cơ sở dữ liệu quốc gia tuân thủ Kiến trúc Chính quyền điện
tử tỉnh Tây Ninh.
- Duy trì, phát triển hệ thống Hội
nghị truyền hình trực tuyến tỉnh Tây Ninh đến cấp xã bằng hình thức thuê dịch vụ
CNTT, đảm bảo 100% các cuộc họp có nội dung phù hợp cấp tỉnh với các huyện,
thành phố được thực hiện qua hệ thống giao ban điện tử đa
phương tiện.
- 100% các cơ quan hành chính nhà nước
ở cả 3 cấp sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành được kết nối liên
thông để thực hiện gửi nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan, đơn vị và kết nối
liên thông với Trục liên thông văn bản quốc gia theo lộ trình quy định tại Quyết
định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ; đảm bảo 100% văn
bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước (trừ văn bản mật theo quy định của pháp
luật) dưới dạng điện tử.
- Cung cấp 70% số lượng dịch vụ công
trực tuyến mức 3, mức 4 trên Cổng dịch vụ công trực tuyến của
tỉnh và sẵn sàng tích hợp, kết nối với Cổng Dịch vụ quốc gia tuân
thủ theo Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Thủ tướng Chính
phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính; Tỷ lệ hồ sơ giải quyết dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3, 4 hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích đạt 60% trên
tổng số hồ sơ thủ tục hành chính được nộp; 100% hồ sơ giải quyết
thủ tục hành chính được thực hiện thông qua Hệ thống thông tin một
cửa điện tử cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã.
- Đảm bảo duy trì 100% đơn vị từ cấp
tỉnh đến cấp xã được trang cấp chứng thư số và mở rộng đối tượng là lãnh đạo
phòng ban chuyên môn cấp huyện và lãnh đạo cấp xã được trang cấp thiết bị chữ
ký số là 100%.
- 20% dịch vụ công trực tuyến sử dụng
chữ ký số trên nền tảng di động để thực hiện thủ tục hành
chính; 50% dịch vụ công trực tuyến xử lý bằng hồ sơ điện tử; 20% thông tin của
người dân được tự động nhập vào biểu mẫu trực tuyến; 50%
dịch vụ công trực tuyến sử dụng dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về Đăng ký
doanh nghiệp.
- Tối thiểu 80% báo cáo định kỳ
(không bao gồm nội dung mật) được gửi, nhận qua Hệ thống thông
tin báo cáo cấp tỉnh (thông qua Hệ thống thông tin kinh tế xã hội của tỉnh).
- Tiếp tục tổ chức, cử nhân sự tham
gia các khóa đào tạo, tập huấn cho cán bộ chuyên trách về CNTT các nội dung
chuyên sâu về quản trị mạng, quản trị hệ thông; an toàn, an ninh thông tin;...
2.2. Giai đoạn 2021-2025
- Tiếp tục xây dựng, phát triển các hệ
thống nền tảng Chính quyền điện tử gắn với xây dựng Đô thị thông minh tuân thủ
Kiến trúc CQĐT tỉnh 2.0 đã được phê duyệt. Hoàn thành việc tích hợp, chia sẻ dữ
liệu với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia thông qua Trục tích hợp, chia sẻ dữ liệu.
- Duy trì kết nối, chia sẻ thông tin
giữa Cổng dịch vụ công tỉnh với Cổng Dịch vụ công quốc gia; 100% các giao dịch
trên Cổng dịch vụ công tỉnh và hệ thống thông tin một cửa
điện tử cấp tỉnh, huyện, xã được xác thực điện tử.
- Cung cấp 100% các dịch vụ công trực
tuyến liên quan tới người dân, doanh nghiệp ở mức độ 3, 4 trên Cổng dịch vụ hành chính công tỉnh, phấn đấu đạt 40% số lượng người dân
và doanh nghiệp tham gia hệ thống Chính quyền điện tử được xác thực định danh
điện tử thông suốt và hợp nhất trên tất cả các hệ thống thông tin từ cấp tỉnh tới
cơ sở; Tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng
số hồ sơ đạt từ 80% trở lên; tối thiểu 90% người dân và doanh nghiệp hài lòng về
việc giải quyết thủ tục hành chính.
- 100% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh,
100% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 85% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý
trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội
dung mật).
- 100% báo cáo định kỳ (không bao gồm
nội dung mật) của các cơ quan hành chính nhà nước được cập nhật, chia sẻ trên Hệ
thống thông tin báo cáo cấp tỉnh (thông qua Hệ thống thông tin kinh tế xã hội của
tỉnh) phục vụ hiệu quả hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành.
- Bồi dưỡng CBCC kỹ năng ứng dụng hệ
thống thông tin trên địa bàn tỉnh, tập trung tập huấn kỹ năng hỗ trợ hoạt động
của cơ quan quản lý nhà nước thực hiện cải cách hành chính; Xây dựng kế hoạch
đào tạo chuyên sâu cho nhân sự chuyên trách CNTT trong các cơ quan nhà nước nhằm
đáp ứng yêu cầu phục vụ đảm bảo hệ thống hoạt động thông suốt và an toàn.
III. NHIỆM VỤ,
GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Xây dựng,
hoàn thiện cơ chế, chính sách pháp luật về ứng dụng, phát triển công nghệ thông
tin
a) Kiện toàn, đổi mới, nâng cao hiệu
quả, phương thức chỉ đạo của Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh.
b) Tham mưu, trình Tỉnh ủy, Hội đồng
nhân dân tỉnh Ban hành chính sách thu hút và đãi ngộ, chế độ phụ cấp đặc thù đối
với cán bộ, công chức làm công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước trên địa
bàn tỉnh.
c) Xây dựng các văn bản hướng dẫn thi
hành để cụ thể hóa các nội dung về an toàn thông tin theo hướng quy định về
trách nhiệm bảo đảm an toàn thông tin đối với tổ chức, cá nhân; các biện pháp bảo
đảm an toàn thông tin, an ninh mạng.
d) Thực hiện các nhiệm vụ được Trung
ương giao theo các Nghị định, chương trình, đề án, chính sách,... về xây dựng,
triển khai các quy định, hướng dẫn thu thập, cập nhật, chia sẻ, khai thác thông
tin, dữ liệu, cơ sở dữ liệu nhằm bảo đảm khả năng tiếp cận và sử dụng cho các
cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và người dân; về đầu tư, mua sắm, thuê dịch vụ
CNTT; về đảm bảo an toàn, an ninh thông tin mạng.
2. Xây dựng nền
tảng công nghệ phát triển Chính quyền điện tử tỉnh phù hợp với xu thế phát triển
Chính phủ điện tử.
a) Hoàn thành xây dựng, cập nhật Kiến
trúc Chính phủ điện tử tỉnh Tây Ninh phù hợp với Khung Kiến trúc Chính phủ điện
tử Việt Nam (phiên bản 2.0) sau khi Chính phủ ban hành; triển khai thực hiện
các nội dung Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh đã được ban hành.
b) Xây dựng nền tảng chia sẻ, tích hợp
dùng chung cấp tỉnh (LGSP). LGSP là đầu mối kết nối với hệ thống
kết nối (NGSP) của Quốc gia, liên thông các hệ thống thông tin (HTTT) ở Trung
ương và địa phương để khai thác các hệ thống thông tin, CSDL Quốc gia, theo đó
sẽ tích hợp, chia sẻ, khai thác dữ liệu các hệ thống thông tin, hệ thống CSDL
quốc gia như Dân cư, Tài nguyên môi trường, Tài chính, Thuế, Hải quan, Bảo hiểm,
An sinh xã hội,.... theo lộ trình xây dựng, hoàn thành các hệ thống CSDL quốc
gia, ngành, lĩnh vực.
c) Xây dựng cơ sở dữ liệu (CSDL) dùng
chung về người dùng và CSDL về giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh; xây dựng
hệ thống xử lý nghiệp vụ nội bộ trên cùng một nền tảng cổng.
d) Xây dựng trục liên thông dữ liệu của
tỉnh để làm nền tảng cho xây dựng Chính quyền điện tử, chính quyền số, đô thị
thông minh; vận hành hiệu quả Trung tâm giám sát điều hành của tỉnh theo tinh
thần tiết kiệm, hiệu quả, theo hướng thuê dịch vụ.
đ) Xây dựng hệ thống tích hợp dữ liệu
từ Zalo với hệ thống một cửa điện tử của tỉnh và tiếp nhận một số TTHC qua mạng
Zalo phục vụ người dân và doanh nghiệp.
e) Xây dựng, hoàn thiện các cơ sở dữ
liệu chuyên ngành, cập nhật triển khai các hệ thống CSDL quốc gia tại địa
phương; kết nối liên thông, chia sẻ với Hệ thông thông tin một của điện tử,
Công dịch vụ công tỉnh, Công dịch vụ công quốc gia phục vụ người dân và doanh
nghiệp, triển khai trong giai đoạn 2019- 2020, tiếp tục phát triển, hoàn thiện
trong giai đoạn 2021-2025.
f) Tiếp tục triển khai mở rộng hệ thống
Hội nghị giao ban điện tử đa phương tiện tỉnh Tây Ninh tới cấp xã, phường, thị
trấn.
g) Xây dựng phần mềm tích hợp dữ liệu
về trung tâm giám sát điều hành (giai đoạn 1).
3. Triển khai ứng
dụng công nghệ thông tin thiết thực, có hiệu quả
a) Năm 2020 tổ chức thực hiện mô hình
Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc của Chính phủ tại Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện theo hướng dẫn của Văn phòng
Chính phủ.
b) Tiếp tục triển khai có hiệu quả hệ
thống một cửa điện tử, cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Tây Ninh và Hệ thống
phần mềm quản lý văn bản và điều hành đồng bộ, liên thông từ tỉnh xuống cơ sở
và sẵn sàng kết nối với hệ thống của quốc gia.
c) Năm 2020 tiếp nhận, triển khai Hệ
thống thông tin tiếp nhận, trả lời phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh
nghiệp theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
d) Tổ chức chuẩn hóa cấu trúc, hệ thống
hóa mã định danh, thực hiện số hóa dữ liệu và cung cấp danh mục dữ liệu đã được
số hóa theo quy định để tích hợp, chia sẻ giữa các hệ thống thông tin của các
cơ quan nhà nước bảo đảm dữ liệu được thu thập một lần.
4. Xây dựng Chính
phủ điện tử bảo đảm gắn kết chặt chẽ với bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng,
an ninh quốc gia, bảo vệ thông tin cá nhân
a) Triển khai các hệ thống bảo đảm an
toàn thông tin; tăng cường hoạt động đảm bảo an toàn thông tin cho hệ thống công
nghệ thông tin của tỉnh; thường xuyên kiểm tra, giám sát, đánh giá an toàn, an
ninh thông tin cho các hệ thống thông tin của tỉnh;
b) Kiện toàn Đội cứu sự cố an toàn
thông tin trên địa bàn tỉnh, chú trọng nâng cao năng lực đội ngũ chuyên trách
nhằm bảo đảm an toàn thông tin, an ninh thông tin.
c) Tăng cường phối hợp giữa các lực
lượng công an, quân đội, cơ yếu, các doanh nghiệp về công nghệ thông tin để sẵn
sàng, chủ động phòng ngừa và xử lý các tình huống phát sinh trong lĩnh vực an
toàn, an ninh thông tin. Bảo đảm an toàn, an ninh các hệ thống thông tin trọng
yếu của tỉnh.
d) Triển khai dịch vụ chứng thực chữ
ký số cho các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh và thiết bị di động để thuận
tiện cho việc quản lý điều hành của lãnh đạo các cơ quan nhà nước trong giai đoạn
2019 - 2020, hoàn thiện trong giai đoạn 2021 - 2025.
e) Hướng dẫn công tác bảo đảm an toàn
thông tin cho các hệ thống nền tảng, hệ thống phục vụ phát triển Chính phủ điện
tử; đẩy mạnh triển khai các hoạt động bảo đảm an toàn thông tin theo quy định tại
Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ.
5. Bảo đảm các
nguồn lực triển khai xây dựng Chính phủ điện tử
a) Huy động các nguồn lực ưu tiên xây
dựng Chính quyền điện tử tỉnh theo hình thức thuê dịch vụ công nghệ thông tin
trọn gói do các doanh nghiệp công nghệ thông tin cung cấp, sử dụng nguồn vốn
ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành, hạn chế tối đa việc sử dụng nguồn vốn
vay ODA có điều kiện ràng buộc để triển khai xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh.
b) Tăng cường nghiên cứu, đề xuất triển
khai Chương trình nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, các giải pháp tích
hợp, ứng dụng, sản phẩm công nghệ thông tin phục vụ xây dựng Chính phủ điện tử
hướng tới nền kinh tế số, xã hội số dựa trên dữ liệu mở, ứng dụng các công nghệ
mới như trí tuệ nhân tạo (AI), chuỗi khối (Blockchain),
Internet kết nối vạn vật (IoT), dữ liệu lớn (Big Data), giao diện lập trình ứng
dụng mở (Open API)... tại địa phương.
c) Chú trọng xây dựng chương trình, tổ
chức đào tạo, tập huấn cho các cán bộ, công chức, viên chức về Chính quyền điện
tử, khai thác sử dụng các hệ thống thông tin, làm việc trên môi trường mạng, sử
dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 (đối với người dân, doanh nghiệp).
d) Tăng cường hoạt động nghiên cứu, tiếp nhận chuyển giao và làm chủ công nghệ mới, phần mềm nguồn mở,
công nghệ mở, chuẩn mở.
e) Nghiên cứu, xây dựng cơ chế khuyến
khích, chính sách ưu đãi để thu hút nhân lực tham gia xây dựng, phát triển
Chính phủ điện tử trong cơ quan nhà nước.
f) Nghiên cứu, xây dựng cơ chế, chính
sách khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin phục
vụ triển khai, phát triển Chính phủ điện tử.
g) Nghiên cứu, triển khai hợp tác giữa
các tỉnh, vùng miền, học tập kinh nghiệm về xây dựng Chính quyền điện tử với
các tỉnh xếp hạng cao về Chính quyền điện tử, bảo đảm đúng pháp luật, có trọng
tâm, trọng điểm phù hợp với thế mạnh của các đối tác, không phụ thuộc vào một đối
tác duy nhất, đặc biệt trong vấn đề an toàn thông tin, an ninh mạng, bảo đảm
không lộ lọt thông tin, bí mật quốc gia, làm chủ công nghệ và mã nguồn hệ thống.
6. Thiết lập cơ
chế bảo đảm thực thi
a) Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền
điện tử tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh là Trưởng
ban, trực tiếp chỉ đạo công tác xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử của
tỉnh.
b) Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo xây dựng
Chính quyền điện tử tỉnh đóng vai trò là cơ quan bảo đảm thực thi triển khai việc
xây dựng, phát triển Chính quyền điện tử tỉnh, bảo đảm gắn kết chặt chẽ giữa ứng
dụng công nghệ thông tin và cải cách thủ tục hành chính tại tỉnh Tây Ninh.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và Ủy
ban nhân dân tỉnh
Rà soát, tham mưu UBND tỉnh bổ sung
danh mục các lĩnh vực, các thủ tục hành chính hoạt động tại bộ phận “một cửa”,
một cửa liên thông của các đơn vị trong tỉnh để làm căn cứ xây dựng kế hoạch ứng
dụng công nghệ thông tin
Chủ trì, phối hợp với với các đơn vị
liên quan tổ chức xây dựng và thực hiện các giải pháp nhằm kết hợp chặt chẽ việc
triển khai Kế hoạch này với Chương trình cải cách hành chính.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành đoàn thể tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực
hiện Kế hoạch; phối hợp thực hiện công tác theo dõi, kiểm tra, đánh giá, tổng hợp
tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch hằng năm báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh; đề xuất các biện pháp giải quyết những khó
khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện.
Tham mưu cho UBND tỉnh ban hành kế hoạch
thực hiện nhiệm vụ phát triển công nghệ thông tin hàng năm.
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên
quan xây dựng các quy định, quy chế nhằm giảm giấy tờ,
tăng cường chia sẻ thông tin trên môi trường mạng trong hoạt động của cơ quan
nhà nước.
Phối hợp các cơ quan báo chí tích cực
tuyên truyền, phổ biến lợi ích của việc ứng dụng công nghệ thông tin đến các cơ
quan, tổ chức và các tầng lớp nhân dân góp phần thúc đẩy
nhanh tiến độ xây dựng chính quyền điện tử tỉnh Tây Ninh.
3. Sở
Nội Vụ
Chủ trì, phối hợp Sở Thông tin và
Truyền thông tham mưu UBND tỉnh bổ sung kết quả ứng dụng CNTT là một trong những
tiêu chí xét thi đua, khen thưởng hàng năm của các cá nhân, đơn vị trên địa bàn
tỉnh.
Phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông
xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ lãnh đạo, đội ngũ CBCC các cấp
trong tỉnh về ứng dụng CNTT trong hoạt động các cơ quan nhà nước.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên
quan, trình UBND tỉnh quyết định việc bố trí vốn đầu tư phát triển từ ngân sách
Trung ương hỗ trợ, ngân sách tỉnh cho các dự án, nhiệm vụ trong dự toán ngân
sách hàng năm cho ứng dụng và phát
triển công nghệ thông tin của tỉnh.
Phối hợp với Sở Tài chính cân đối, tổng
hợp, bố trí các nguồn vốn đầu tư cho thực hiện kế hoạch hằng
năm cho các dự án; nghiên cứu đề xuất cơ chế, chính sách, giải pháp triển khai
huy động các nguồn vốn trong nước và nước ngoài cho ứng dụng và phát triển công
nghệ thông tin của tỉnh.
5. Sở Tài Chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông xác định tỷ lệ ngân sách hàng năm chi cho
sự nghiệp khoa học công nghệ;
Cân đối bố trí ngân sách hàng năm cho
các dự án, nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước.
6. Các Sở, ngành liên quan, UBND
các huyện, thành phố
Chủ động, tích cực triển khai các ứng
dụng công nghệ thông tin vào công tác chỉ đạo, điều hành của ngành mình, đơn vị
mình
Bố trí ngân sách hàng năm cho các hoạt
động ứng dụng công nghệ thông tin của đơn vị đảm bảo hệ thống máy tính đảm bảo
hoạt động hiệu quả.
Căn cứ vào Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày
07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển
Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 và Kế hoạch này để
xây dựng, cụ thể hóa các nhiệm vụ, tổ chức thực hiện nghiêm túc có hiệu quả; định
kỳ hàng năm đánh giá tình hình thực hiện gửi về Sở Thông tin và Truyền thông để
tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch hành động thực
hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải
pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến
2025. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch này, nếu có khó khăn, vướng mắc phát
sinh, các cơ quan, đơn vị chủ động phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh, PVP Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu: VT VP Đoàn ĐBQH, HĐND&UBND tỉnh.
(VAN)
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Chiến
|
DANH MỤC
CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 794/KH-UBND ngày 23 tháng 4 năm 2019
của UBND tỉnh Tây Ninh)
STT
|
Tên nhiệm vụ,
đề án
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện, hoàn thành
|
Ghi
chú
|
2019-2020
|
2021-2025
|
|
I
|
Xây dựng,
hoàn thiện cơ chế, chính sách pháp Luật về ứng dụng, phát triển công nghệ
thông tin
|
1
|
Nghiên cứu kiện toàn, đổi mới, nâng
cao hiệu quả, phương thức chỉ đạo của Ban Chỉ xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2019-2020
|
|
|
2
|
Nghiên cứu đề xuất Tỉnh ủy, Hội đồng
nhân dân tỉnh Ban hành chính sách thu hút và đãi ngộ, chế độ phụ cấp đặc thù
đối với cán bộ, công chức làm công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước
trên địa bàn tỉnh.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2019-2020
|
|
|
3
|
Nghiên cứu xây dựng các văn bản hướng
dẫn thi hành để cụ thể hóa các nội dung về an toàn thông tin theo hướng quy định
về trách nhiệm bảo đảm an toàn thông tin đối với tổ chức, cá nhân; các biện
pháp bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2019-2020
|
|
|
II
|
Xây dựng nền
tảng công nghệ phát triển Chính quyền điện tử tỉnh phù hợp với xu thế phát
triển Chính phủ điện tử
|
1
|
Hoàn thành xây dựng, cập nhật Kiến
trúc Chính phủ điện tử tỉnh Tây Ninh phù hợp với Khung Kiến trúc Chính phủ điện
tử Việt Nam (phiên bản 2.0)
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2019
|
2021-2025
|
|
2
|
Xây dựng nền tảng chia sẻ, tích hợp
dùng chung cấp tỉnh (LGSP).
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2019-2020
|
|
|
3
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu (CSDL) dùng
chung về người dùng và CSDL về giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh; xây dựng
hệ thống xử lý nghiệp vụ nội bộ trên cùng một nền tảng cổng.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2019-2020
|
|
|
4
|
Xây dựng, hoàn thiện các cơ sở dữ liệu
chuyên ngành, cập nhật triển khai các hệ thống CSDL quốc gia tại địa phương;
kết nối liên thông, chia sẻ với Hệ thống thông tin một cửa điện tử, Cổng dịch vụ công tỉnh, Cổng dịch vụ
công quốc gia phục vụ người dân và doanh nghiệp
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2019-2020
|
2021-2025
|
|
5
|
Nghiên cứu xây dựng Đô thị thông
minh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2019-2020
|
2021-2025
|
|
6
|
Nghiên cứu triển khai mở rộng hệ thống
Hội nghị giao ban điện tử đa phương tiện tỉnh Tây Ninh tới cấp xã, phường, thị
trấn
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
UBND
các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan
|
2019-2020
|
2021-2025
|
|
7
|
Xây dựng phần mềm tích hợp dữ liệu về trung tâm giám sát điều hành (giai đoạn 1)
|
Sở.Thông
tin và Truyền thông
|
Các
đơn vị liên quan
|
2019-2020
|
|
|
III
|
Triển
khai ứng dụng công nghệ thông tin thiết thực, có hiệu quả
|
1
|
Tổ chức thực hiện mô hình Hệ thống
thông tin phục vụ họp và xử lý công việc của Chính phủ tại Hội đồng nhân dân,
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện tỉnh Tây Ninh theo hướng dẫn của Văn
phòng Chính phủ
|
Văn
phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh
|
Các
cơ quan liên quan
|
2020
|
2021-2025
|
|
2
|
Triển khai có hiệu quả hệ thống Cổng dịch vụ hành chính công trực tuyến tỉnh Tây Ninh và Hệ thống phần
mềm quản lý văn bản và điều hành trực tuyến đồng bộ, liên thông; Nâng cấp Cổng
Thông tin điện tử của tỉnh tuân thủ kiến trúc CQĐT của tỉnh.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
cơ quan liên quan
|
2019-2020
|
2021-2025
|
|
3
|
Tiếp nhận, triển
khai Hệ thống thông tin tiếp nhận, trả lời phản ánh, kiến nghị của người dân,
doanh nghiệp
|
Văn phòng
Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh
|
Các
cơ quan liên quan
|
2020
|
2021-2025
|
|
4
|
Tổ chức chuẩn hóa cấu trúc, hệ thống
hóa mã định danh, thực hiện số hóa dữ liệu và cung cấp danh mục dữ liệu đã được
số hóa theo quy định để tích hợp, chia sẻ giữa các hệ thống thông tin của các cơ quan nhà nước bảo đảm dữ liệu được thu thập một
lần.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
cơ quan liên quan
|
2019-2020
|
2021-2025
|
|
IV
|
Xây dựng Chính
phủ điện tử bảo đảm gắn kết chặt chẽ với bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng,
an ninh quốc gia, bảo vệ thông tin cá nhân
|
1
|
Nghiên cứu triển khai các hệ thống
bảo đảm an toàn thông tin
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
cơ quan liên quan
|
2019-2020
|
|
|
2
|
Nghiên cứu triển khai dịch vụ chứng
thực chữ ký số cho các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh và thiết bị di
động để thuận tiện cho việc sử dụng của người dân, doanh nghiệp, cán bộ, công
chức, viên chức, các cơ quan nhà nước
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
cơ quan liên quan
|
2019-2020
|
2021-2025
|
|
3
|
Hướng dẫn công tác bảo đảm an toàn
thông tin cho các hệ thống nền tảng, hệ thống phục vụ phát triển Chính phủ điện
tử
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
cơ quan liên quan
|
2019-2020
|
|
|
V
|
Bảo đảm các
nguồn lực triển khai xây dựng Chính phủ điện tử
|
1
|
Nghiên cứu huy động các nguồn lực
ưu tiên xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh theo hình thức thuê dịch vụ công
nghệ thông tin trọn gói do các doanh nghiệp công nghệ thông tin cung cấp, sử
dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành, không sử dụng nguồn
vốn vay ODA có điều kiện ràng buộc để triển khai xây dựng
Chính quyền điện tử tỉnh
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
cơ quan đơn vị liên quan
|
2019-2020
|
2021-2025
|
|
2
|
Nghiên cứu đề xuất triển khai
Chương trình nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, các giải pháp tích hợp, ứng dụng, sản phẩm công nghệ thông tin phục vụ xây dựng Chính phủ
điện tử hướng tới nền kinh tế số, xã hội số dựa trên dữ liệu mở, ứng dụng các
công nghệ mới như trí tuệ nhân tạo (AI), chuỗi khối (Blockchain), Internet kết
nối vạn vật (IoT), dữ liệu lớn (Big Data), giao diện lập trình ứng dụng mở
(Open API)... tại địa phương
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
cơ quan đơn vị liên quan
|
2019-2020
|
2021-2025
|
|
3
|
Nghiên cứu xây dựng chương trình, tổ
chức đào tạo, tập huấn cho các cán bộ, công chức, viên chức về Chính quyền điện
tử, khai thác sử dụng các hệ thống thông tin, làm việc trên môi trường mạng,
sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
cơ quan liên quan
|
2019
-2020
|
2021-2025
|
|
4
|
Nghiên cứu, tiếp nhận chuyển giao
và làm chủ công nghệ mới, phần mềm nguồn mở, công nghệ mở, chuẩn mở
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
cơ quan liên quan
|
2019-2020
|
2021-2025
|
|
5
|
Nghiên cứu, xây dựng cơ chế khuyến
khích, chính sách ưu đãi để thu hút nhân lực tham gia xây dựng, phát triển
Chính phủ điện tử trong bộ máy nhà nước.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
cơ quan liên quan
|
2019-2020
|
2021-2025
|
|
6
|
Nghiên cứu, xây dựng cơ chế, chính
sách khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin
phục vụ triển khai, phát triển Chính phủ điện tử.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
cơ quan liên quan
|
2019-2020
|
2021-2025
|
|
7
|
Nghiên cứu, triển khai hợp tác giữa
các tỉnh, vùng miền, học tập kinh nghiệm về xây dựng Chính quyền điện tử
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
cơ quan liên quan
|
2019-2020
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|