ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH LAI CHÂU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Lai Châu, ngày
13 tháng 5 năm 2019
|
KẾ HOẠCH
HÀNH ĐỘNG CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
TRIỂN KHAI “TUYÊN BỐ ASEAN VỀ VAI TRÒ CỦA NỀN CÔNG VỤ LÀM CHẤT XÚC TÁC TRONG VIỆC
ĐẠT ĐƯỢC TẦM NHÌN CỘNG ĐỒNG ASEAN 2025”
Căn cứ Quyết định số 1439/QĐ-TTg ngày 29/10/2018
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án triển khai “Tuyên bố ASEAN về vai trò của
nền công vụ làm chất xúc tác trong việc đạt được Tầm nhìn Cộng đồng ASEAN 2025”
(sau đây gọi tắt là Đề án 1439); Công văn số 1226/BNV-HTQT ngày 25/3/2019 của Bộ
Nội vụ hướng dẫn xây dựng kế hoạch hành động và tổ chức thực hiện Đề án 1439. Uỷ
ban nhân dân tỉnh Lai Châu xây dựng Kế hoạch hành động thực hiện Đề án 1439 như
sau:
I. MỤC TIÊU VÀ YÊU CẦU
1. Mục tiêu
Triển
khai thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Đề án 1439 và thúc đẩy thực hiện có
hiệu quả các mục tiêu của Tuyên bố ASEAN về vai trò của nền công vụ làm chất
xúc tác trong việc đạt được Tầm nhìn Cộng đồng ASEAN 2025 trong phạm vi tỉnh
Lai Châu.
2. Yêu cầu
- Các nội
dung của Kế hoạch phải gắn liền với việc thực hiện các mục tiêu ASEAN của Đề án
1439 với chương trình công tác của tỉnh đến năm 2025.
- Lồng
ghép, gắn liền các nội dung của Kế hoạch với việc thực hiện các nhiệm vụ của
các sở, ngành, địa phương đang thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ.
- Đề ra
các giải pháp cụ thể, có lộ trình để đảm bảo thực hiện đúng tiến độ và đạt kết
quả thực chất.
II. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
Để thực
hiện có hiệu quả Đề án 1439, Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu tập trung thực hiện
một số giải pháp sau:
1.
Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong
tỉnh về các giá trị chung của Cộng đồng ASEAN nói chung và nền công vụ các nước
ASEAN nói riêng.
2. Từng
bước đưa các nội dung về đổi mới, sáng tạo của nền công vụ ASEAN vào chương
trình đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức trong tỉnh.
3. Cải
cách tổ chức bộ máy, xây dựng nền hành chính minh bạch, trách nhiệm, hiệu quả,
lấy người dân làm trung tâm để phục vụ.
4. Triển
khai và thực hiện có hiệu quả Chính quyền điện tử tỉnh trong việc nâng cao chất
lượng công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Hướng
dẫn, triển khai thực hiện Đề án văn hóa công vụ do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
6. Từng
bước đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng hành chính, kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ,
trình độ ngoại ngữ cho công chức đáp ứng tiêu chuẩn chung của ASEAN.
7. Đẩy
mạnh chia sẻ thông tin về tình hình và tiến độ thực hiện Đề án với các địa
phương trong cả nước và với bộ, ngành Trung ương.
8. Vận
động và sử dụng nguồn lực từ các doanh nghiệp, các tổ chức trong nước và quốc tế
(các quỹ của ASEAN nếu có) cho việc thực hiện các nhiệm vụ của tỉnh.
(Có
danh mục các giải pháp, hoạt động cụ thể thực hiện Đề án kèm theo)
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ
trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố căn cứ chức
năng, nhiệm vụ được giao và các nhiệm vụ cụ thể trong Kế hoạch hành động này có
trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn và đôn đốc triển khai thực hiện tại đơn vị, địa
phương. Định kỳ trước ngày 20/11 hàng năm (hoặc đột xuất theo yêu cầu) báo cáo
tiến độ và kết quả thực hiện về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) theo các hoạt động
ban hành kèm theo Kế hoạch hành động thực hiện Đề án 1439 để tổng hợp, báo cáo
UBND tỉnh.
2. Sở Nội
vụ theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện Kế hoạch này.
Tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức đánh giá Kế hoạch hành động sau khi kết thúc Đề
án.
3. Các
cơ quan thông tấn, báo chí trên địa bàn tỉnh phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ
quan, đơn vị, địa phương tăng cường cung cấp thông tin, tuyên truyền về các hoạt
động hợp tác ASEAN về lĩnh vực công vụ, công chức trên địa bàn tỉnh nói riêng
và cả nước nói chung.
Trong
quá trình tổ chức thực hiện, nếu cần sửa đổi, bổ sung các nhiệm vụ cụ thể, đề
nghị các đơn vị chủ động kiến nghị với Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh
xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (b/c);
- Bộ Nội vụ (b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu: VT, TH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Tiến Dũng
|
|
Giải pháp thực hiện Đề án 1439
|
Giải pháp thực hiện của Kế hoạch hành động
của UBND tỉnh Lai Châu
|
|
|
|
|
Kinh phí lồng ghép/đề xuất mới
|
|
Đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền, nâng
cao nhận thức về mục tiêu của tầm nhìn ASEAN đối với đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức từ Trung ương đến địa phương
|
Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức trong tỉnh về các giá trị chung của Cộng đồng
ASEAN nói chung và nền công vụ các nước ASEAN nói riêng
|
Lồng ghép nội dung tuyên truyền trong các
chương trình hội nghị, tập huấn, bồi dưỡng về kỹ năng hành chính, đạo đức
công vụ, công chức
|
Sở Nội vụ, các cơ sở đào tạo
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tỉnh
|
|
Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng hàng năm được
UBND tỉnh phê duyệt; kinh phí tổ chức các hội nghị hàng năm theo kế hoạch
|
Xây dựng chuyên mục hoặc các phóng sự
chuyên đề về hoạt động hợp tác ASEAN trong lĩnh vực công vụ, công chức của cả
nước nói chung, tỉnh Lai Châu nói riêng
|
Đài Phát thanh truyền hình tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tỉnh
|
|
Đơn vị chịu trách nhiệm bố trí kinh phí
|
Cổng thông tin điện tử tỉnh, Cổng thông tin đối ngoại, Báo Lai Châu, Trang cải cách hành chính
tỉnh thường xuyên cập nhật, đăng tải các bài viết, thông tin chỉ đạo điều
hành về nền công vụ ASEAN, các hoạt động hợp tác ASEAN trong lĩnh vực công vụ,
công chức của Chính phủ, Bộ, ngành Trung ương
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền
thông, Sở Nội vụ, Báo Lai Châu
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tỉnh
|
|
Sử dụng nguồn kinh phí tuyên truyền hàng năm
được UBND tỉnh phê duyệt cho các cơ quan, đơn vị
|
|
Tiếp thu các nguyên tắc quản trị hiệu quả
của ASEAN vào chương trình cải cách công vụ và xây dựng năng lực của các bộ,
ngành, địa phương, bao gồm: hướng tới người dân và lấy người dân làm trung
tâm; xây dựng tổ chức hành chính các cấp minh bạch, trách nhiệm, hiệu quả, có
khả năng giải quyết những thách thức mới
|
Cải cách tổ chức bộ máy, xây dựng nền hành
chính minh bạch, trách nhiệm, hiệu quả, lấy người dân làm trung tâm để phục vụ
|
Tiếp tục kiện toàn, sắp xếp tổ chức bộ máy
các cơ quan, đơn vị theo Nghị quyết 18,19-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương
Đảng khóa XII theo hướng tinh gọn, hoạt động hiệu quả
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tỉnh
|
Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh
|
|
Đơn vị tự bố trí kinh phí
|
Thực hiện rà soát, sắp xếp các đơn vị hành
chính cấp huyện, cấp xã có diện tích tự nhiên và quy mô dân số chưa đạt 50%
tiêu chuẩn quy định
|
|
|
|
|
Tiếp tục thực hiện triển khai nội dung Đề
án tổng thể sắp xếp thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn
2018-2020
|
|
|
|
|
Thực hiện rà soát, sắp xếp các đơn vị sự
nghiệp công lập theo hướng tự chủ về tài chính. Mục tiêu đến năm 2025 có tối
thiểu 20% đơn vị tự chủ tài chính, 100% đơn vị sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp
khác có đủ điều kiện hoàn thành chuyển đổi thành công ty cổ phần; tiếp tục giảm
10% chi trực tiếp từ ngân sách nhà nước cho đơn vị sự nghiệp công lập so với
giai đoạn 2016-2020.
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tỉnh
|
|
|
Đơn vị tự bố trí kinh phí
|
Thành lập Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Lai Châu
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tỉnh
|
|
Kinh phí bố trí trong kế hoạch thực hiện
Nghị định 61/2018/NĐ-CP
|
Rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính,
nhất là các thủ tục hành chính liên quan trực tiếp đến người dân, doanh nghiệp,
hướng tới sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp với sự phục vụ của cơ quan
hành chính nhà nước
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tỉnh
|
|
|
Kinh phí chi thường xuyên của các cơ quan,
đơn vị, địa phương
|
Thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy gắn với
tinh giản biên chế đảm bảo đến năm 2021 giảm 10% biên chế so với biên chế được
giao năm 2015
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tỉnh
|
|
|
Kinh phí thực hiện tinh giản biên chế hàng
năm do Bộ Tài chính cấp
|
|
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong
việc nâng cao chất lượng công tác, quản lý, chỉ đạo, điều hành hoạt động của
các cơ quan, đơn vị trong tỉnh
|
Triển khai kiến trúc chính quyền điện tử
1.0 và nâng cấp các phiên bản tiếp theo.
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng
UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tỉnh
|
|
Kinh phí triển khai các dự án ứng dụng
công nghệ thông tin phù hợp với Kiến trúc Chính quyền điện tử đã được phê duyệt
|
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên
chức trên cơ sở nâng cấp phần mềm quản lý cán bộ, công chức, viên chức tỉnh
Lai Châu
|
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tỉnh
|
|
Kinh phí thực hiện công tác cải cách hành
chính năm 2019 đã được UBND tỉnh phê duyệt
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện Đề án thực
hiện lưu trữ tài liệu lưu trữ điện tử của các cơ quan, đơn vị trong tỉnh
|
Sở Nội vụ (Chi cục Văn thư lưu trữ)
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tỉnh
|
|
|
Xây dựng nền tảng công nghệ
phát triển Chính quyền điện tử
|
Hoàn thành xây dựng, cập nhật Kiến trúc
Chính quyền điện tử tỉnh phù hợp với Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt
Nam (phiên bản 2.0).
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban, ngành tỉnh;UBND huyện, thành phố; Các cơ quan liên quan.
|
|
Kinh phí triển khai các dự
án UDCNTT phù hợp với Kiến trúc Chính quyền điện tử
|
Triển khai Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh
đã được ban hành
|
Sở Thông tin&Truyền thông
|
|
|
Kinh phí triển khai các dự án UDCNTT phù hợp
với Kiến trúc Chính quyền điện tử
|
Kết nối, liên thông các hệ thống thồng
tin, cơ sở dữ liệu của sở, ngành, địa phương trong việc gửi, nhận văn bản điện
tử, dịch vụ công trực tuyến, thông tin báo cáo, dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều
hành, thủ tục hành chính, công báo điện tử... với nền tảng tích hợp, chia sẻ
dữ liệu quốc gia.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban, ngành tỉnh;
UBND huyện, thành phố; Các cơ quan liên quan.
|
|
Kinh phí triển khai các dự
án UDCNTT phù hợp với Kiến trúc Chính quyền điện tử
|
Xây dựng, hoàn thiện các cơ
sở dữ liệu chuyên ngành, kết nối liên thông, chia sẻ với hệ thống một cửa điện
tử, cổng Dịch vụ công tỉnh, Cổng Dịch vụ công quốc gia phục vụ người dân và
doanh nghiệp.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở,
ban, ngành tỉnh;
UBND huyện, thành phố
|
|
Kinh phí triển khai các dự án UDCNTT phù hợp
với Kiến trúc Chính quyền điện tử
|
Thực hiện tái cấu trúc hạ tầng công nghệ
thông tin của tỉnh theo hướng kết hợp giữa mô hình tập trung và mồ hình phân
tán dựa trên công nghệ điện toán đám mây, tối ưu hóa hạ tầng công nghệ thồng
tin theo khu vực (thực hiện thuê dịch vụ của các nhà cung cấp hàng đầu tại Việt
Nam hoặc đầu tư xây dựng từ nguồn vốn vay ưu đãi) nhằm khai thác sử dụng hiệu
quả hạ tầng hiện có, đồng thời tăng cường khả năng bảo mật, sao lưu, phòng chống
thảm họa, bảo đảm vận hành ổn định, an toàn, an ninh của các hệ thống thông
tin, cơ sở dữ liệu.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban, ngành tỉnh;
UBND huyện, thành phố;
- Các cơ quan liên quan.
|
|
Kinh phí triển khai các dự án UDCNTT phù hợp
với Kiến trúc Chính quyền điện tử
|
|
Xây dựng phát triển Chính quyền
điện tử bảo đảm gắn kết chặt chẽ giữa ứng dụng công nghệ thông tin với cải
cách hành chính
|
Tổ chức triển khai nhân rộng Hệ thống
thông tin phục vụ họp và xử lý công việc của Chính phủ tại Hội đồng nhân dân
tỉnh; ủy ban nhân dân tỉnh; Hội đồng nhân dân huyện, thành phố ; ủy ban nhân
dân huyện, thành phố.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh;
Sở, ban, ngành tỉnh;
UBND huyện, thành phố.
|
|
Kinh phí triển khai các dự án UDCNTT phù hợp
với Kiến trúc Chính quyền điện tử
|
Xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh
kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
|
Kinh phí triển khai các dự án UDCNTT phù hợp
với Kiến trúc Chính quyền điện tử
|
Tổ chức chuẩn hóa cấu trúc, hệ thống hóa
mã định danh, thực hiện số hóa dữ liệu và cung cấp danh mục dữ liệu đã được số
hóa theo quy định để tổ chức tích hợp, chia sẻ giữa các hệ thống thông tin của
các cơ quan nhà nước bảo đảm dữ liệu được thu thập một lần.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban, ngành tỉnh;
UBND huyện, thành phố;
- Các cơ quan liên quan.
|
|
Kinh phí triển khai các dự án UDCNTT phù hợp
với Kiến trúc Chính quyền điện tử
|
|
Tập trung đào tạo, bồi dưỡng để nâng cao tiêu
chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ, năng lực, trình độ ngoại ngữ và phẩm chất đạo đức
của đội ngũ cán bộ công chức, viên chức, đáp ứng yêu cầu thu hẹp khoảng cách
của Cộng đồng ASEAN; khuyến khích hợp tác và xây dựng cộng đồng chuyên gia về
ASEAN trong tưng lĩnh vực
|
Đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng hành chính, kiến
thức chuyên môn, nghiệp vụ, trình độ ngoại ngữ cho công chức đáp ứng tiêu chuẩn
chung của ASEAN.
|
Hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện Đề
án văn hóa công vụ do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
|
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tỉnh
|
|
Các cơ quan, đơn vị tự bố trí kinh phí thực
hiện trong nguồn kinh phí thường xuyên được UBND tỉnh giao hàng năm
|
Tổ chức các lớp ngắn hạn bồi dưỡng ngoại ngữ,
kỹ năng làm việc trong môi trường quốc tế cho cán bộ, công chức, viên chức
(ưu tiên cho cán bộ, công chức, viên chức chủ chốt của tỉnh; các cán bộ, công
chức, viên chức thường xuyên phải giao tiếp và làm việc với cá nhân, doanh
nghiệp nước ngoài).
|
Sở Nội vụ, các cơ sở đào tạo
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tỉnh
|
|
Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng hàng năm của tỉnh
|
Tổ chức 01 đoàn công tác đi học tập kinh
nghiệm quản lý và thực thi công vụ của một số nước trong khối ASEAN
|
Sở Nội vụ, Sở Ngoại vụ, Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tỉnh
|
|
Kinh phí lồng ghép trong các chương trình
dự án khác có liên quan
|
|
Tăng cường cơ chế chia sẻ thông tin, cơ chế
phối hợp giữa các bộ, ngành, địa phương trong lĩnh vực Hợp tác ASEAN
|
Phối hợp, chia sẻ thông tin với bộ, ngành,
các địa phương trong cả nước về tiến độ thực hiện Đề án, về các nhiệm vụ của
kế hoạch, kết quả đạt được, khó khăn vướng mắc.
|
|
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tỉnh
|
|
|
|
Thúc đẩy vận động, thu hút nguồn lực
|
Vận động và sử dụng có hiệu quả nguồn lực
từ các doanh nghiệp, các tổ chức trong nước và quốc tế (các quỹ của ASEAN nếu
có) cho việc thực hiện các nhiệm vụ của tỉnh.
|
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tỉnh
|
|
|
|