Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Kế hoạch 77/KH-UBND năm 2024 thực hiện Kế hoạch 287-KH/TU triển khai Kết luận 70-KL/TW về phát triển thể dục, thể thao trong giai đoạn mới do tỉnh Hưng Yên ban hành

Số hiệu 77/KH-UBND
Ngày ban hành 12/04/2024
Ngày có hiệu lực 12/04/2024
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Hưng Yên
Người ký Nguyễn Duy Hưng
Lĩnh vực Thể thao - Y tế

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 77/KH-UBND

Hưng Yên, ngày 12 tháng 4 năm 2024

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỐ 287-KH/TU NGÀY 13/3/2024 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY VỀ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾT LUẬN SỐ 70-KL/TW NGÀY 31/01/2024 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ PHÁT TRIỂN THỂ DỤC, THỂ THAO TRONG GIAI ĐOẠN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN

Thực hiện Kế hoạch số 287-KH/TU ngày 13/3/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về triển khai thực hiện Kết luận số 70-KL/TW ngày 31/01/2024 của Bộ Chính trị về phát triển thể dục, thể thao trong giai đoạn mới (sau đây gọi tắt là Kế hoạch số 287-KH/TU, Kết luận số 70-KL/TW); Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Quán triệt, triển khai thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả Kế hoạch số 287-KH/TU và Kết luận số 70-KL/TW nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cấp ủy đảng, chính quyền, các đoàn thể chính trị - xã hội, cán bộ, đảng viên và các tầng lớp nhân dân về vai trò, tầm quan trọng của thể dục, thể thao trong giai đoạn mới.

- Cụ thể hóa các nội dung, nhiệm vụ, giải pháp nêu trong Kế hoạch số 287-KH/TU, Kết luận số 70-KL/TW phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh và các địa phương, đơn vị; xác định nội dung, nhiệm vụ và trách nhiệm của các cấp, các ngành, các cơ quan, đơn vị trong lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện.

2. Yêu cầu

Việc quán triệt, tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch số 287-KH/TU, Kết luận số 70-KL/TW phải nghiêm túc, thiết thực, hiệu quả, đồng bộ từ tỉnh đến cơ sở, huy động sự vào cuộc của cả hệ thống chính trị, các tổ chức xã hội, cộng đồng doanh nghiệp và các tầng lớp Nhân dân cùng tham gia thực hiện; thường xuyên kiểm tra, giám sát, báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Tập trung tuyên truyền, phổ biến, quán triệt, triển khai thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả các chủ trương, chính sách về thể dục, thể thao

- Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến, quán triệt, triển khai thực hiện nghiêm túc, hiệu quả các chủ trương, nghị quyết của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và của Tỉnh về thể dục, thể thao (TDTT); lồng ghép mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ về TDTT trong các nghị quyết, quy hoạch, chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và các huyện, thị xã, thành phố tạo chuyển biến sâu sắc về nhận thức của các cấp, các ngành, cán bộ, đảng viên, các tầng lớp nhân dân về vị trí, vai trò, tầm quan trọng đối với phát triển sự nghiệp TDTT; gắn chỉ tiêu, nhiệm vụ phát triển TDTT hằng năm và tổ chức hoạt động TDTT thường xuyên vào kế hoạch công tác hằng năm, giai đoạn của các địa phương, đơn vị.

2. Nâng cao chất lượng, hiệu quả quản lý nhà nước về phát triển sự nghiệp thể dục, thể thao

- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước; tiếp tục hoàn thiện chính sách, pháp luật đáp ứng yêu cầu phát triển sự nghiệp TDTT trong giai đoạn mới. Chú trọng xây dựng, ban hành cơ chế chính sách đầu tư, phát triển thiết chế, cơ sở hạ tầng; thể thao thành tích cao, thể thao chuyên nghiệp, thể thao quần chúng, giáo dục thể chất và thể thao trường học; hỗ trợ pháp lý về kinh tế thể thao, tích cực vận động, thu hút, thúc đẩy xã hội hóa. Bổ sung, hoàn thiện chế độ, chính sách đào tạo, bồi dưỡng, chăm sóc y tế, nhà ở, tiền lương, trợ cấp, ưu đãi khác đối với vận động viên, huấn luyện viên, nhân tài trong lĩnh vực thể dục, thể thao.

- Tiếp tục nghiên cứu triển khai thực hiện Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011-2030; Kế hoạch số 21/KH-UBND ngày 13/02/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tổ chức Tháng hoạt động thể dục, thể thao cho mọi người và Ngày chạy Olympic vì sức khỏe toàn dân tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2020-2030; Kế hoạch số 147/KH-UBND ngày 27/9/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Hướng dẫn toàn dân tập luyện thể dục thể thao nâng cao sức khỏe, phát triển tầm vóc, thể lực, phòng, chống bệnh tật tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025; Kế hoạch số 80/KH-UBND ngày 28/5/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tiếp tục đẩy mạnh cuộc vận động “Toàn dân rèn luyện thân thể theo gương Bác Hồ vĩ đại” trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2030; Quyết định số 1128/QĐ-UBND ngày 25/5/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Đề án phát triển thể dục, thể thao tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030. Nâng cao hiệu quả sử dụng cơ sở vật chất, nguồn nhân lực. Chú trọng công tác quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý, người trực tiếp làm công tác TDTT. Đẩy mạnh nghiên cứu ứng dụng khoa học, công nghệ, giao lưu, học tập, hợp tác quốc tế góp phần nâng cao hiểu biết, trình độ, chia sẻ kinh nghiệm với các địa phương, đơn vị trong và ngoài nước.

- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật; kịp thời hướng dẫn xử lý, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc.

3. Phát triển thể dục, thể thao quần chúng, thể thao thành tích cao và thể thao chuyên nghiệp

- Khuyến khích phát triển TDTT quần chúng, tạo cơ hội cho mọi người dân được quyền tham gia hoạt động tập luyện, biểu diễn, thi đấu để nâng cao sức khỏe, phòng bệnh, chữa bệnh, vui chơi, giải trí. Tăng cường phổ biến kiến thức, hướng dẫn phong trào thể thao quần chúng; xây dựng các công trình thể thao công cộng ở khu dân cư, lắp đặt các trang thiết bị tập luyện tại các khu vui chơi, giải trí, công viên. Quan tâm, chỉ đạo phát triển thể thao trong lực lượng vũ trang; các đối tượng trẻ em, học sinh, sinh viên, người cao tuổi, người khuyết tật trong hoạt động thể dục thể thao.

- Đổi mới, nâng cao chất lượng giáo dục thể chất và thể thao trong nhà trường; quan tâm đầu tư cơ sở vật chất, giáo viên, giảng viên cho các cấp học, trình độ đào tạo và nghiên cứu khoa học về tâm sinh lý lứa tuổi, TDTT trường học.

- Đẩy mạnh công tác huấn luyện thể lực, nâng cao sức khỏe cho cán bộ, chiến sĩ trong lực lượng vũ trang. Tăng cường huấn luyện thi đấu thể thao, ứng dụng nghiệp vụ phục vụ cho công tác, chiến đấu, thể thao thành tích cao. Phát huy vai trò của lực lượng vũ trang trong phát triển thể dục, thể thao.

- Tập trung đầu tư phát triển các môn thể thao trọng điểm có khả năng đạt thành tích huy chương tại các giải thể thao quốc gia, Đại hội thể dục thể thao toàn quốc và các giải thi đấu quốc tế, SEAGames; đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và mua sắm trang thiết bị tập luyện, thi đấu hiện đại. Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động đào tạo, huấn luyện, thi đấu cho vận động viên tỉnh nhà, đáp ứng yêu cầu phát triển trong giai đoạn mới. Chú trọng việc học tập văn hóa, nâng cao ý thức tổ chức kỷ luật, giáo dục đạo đức, ý chí, lòng tự hào dân tộc, tình yêu quê hương, đất nước cho huấn luyện viên, vận động viên.

4. Tăng cường các nguồn lực cho phát triển thể dục, thể thao

- Các địa phương, đơn vị đảm bảo nguồn nhân lực tại các cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp TDTT các cấp; tăng cường đầu tư và đảm bảo kinh phí tổ chức các hoạt động TDTT thường xuyên của từng cấp chính quyền, từng cơ quan, đơn vị; nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các cơ sở đào tạo cán bộ TDTT; tăng cường nghiên cứu khoa học về thể dục, thể thao và liên ngành.

- Đẩy mạnh công tác xã hội hóa ở các cấp, các ngành, các địa phương, tập trung huy động mọi nguồn lực, vận động các doanh nghiệp đầu tư, các tổ chức xã hội tham gia vào các sự kiện thể thao, công trình thể thao, các hoạt động thể thao.

- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 76/KH-UBND ngày 13/4/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TU ngày 08/12/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Đề án phát triển hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.

- Ban hành chính sách của tỉnh về thu hút nguồn lực xã hội đầu tư cho thể dục thể thao theo Nghị định số 69/2008/NĐ-CP và Nghị định số 59/2014/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường và văn bản pháp luật hiện hành có liên quan.

III. KINH PHÍ

Nguồn kinh phí thực hiện được sử dụng từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành; nguồn huy động, đóng góp hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong xã hội (nếu có).

[...]