ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 77/KH-UBND
|
Hà Giang, ngày 07 tháng 03 năm 2018
|
KẾ HOẠCH
KIỂM TRA CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HÀ GIANG
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Quyết định số 2837/QĐ-UBND ngày
26/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành kế hoạch kiểm soát thủ tục
hành chính tỉnh Hà Giang năm 2018,
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch
kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018, như
sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Nắm bắt tình hình triển khai hoạt
động kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC), cải cách TTHC tại các địa phương, đơn
vị để kịp thời hướng dẫn thực hiện có hiệu quả công tác này.
b) Giúp cho các địa phương, đơn vị
đánh giá được hiện trạng tình hình triển khai hoạt động kiểm soát TTHC, cải
cách TTHC tại chính đơn vị mình để kịp thời đưa ra những giải pháp chỉ đạo, điều
hành, phát huy hơn nữa những ưu điểm,
cũng như giải pháp khắc phục những khuyết điểm, tồn tại và hạn chế.
c) Đề xuất, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh
biểu dương những cá nhân, tổ chức triển khai thực hiện tốt và có biện pháp chấn
chỉnh, xử lý kịp thời các hành vi sai trái, thực hiện không đúng với chỉ đạo,
quy định về công tác kiểm soát TTHC, cải cách TTHC.
d) Nâng cao nhận thức của cán bộ,
công chức, viên chức trong việc thực hiện kiểm soát TTHC, cải cách TTHC và tiếp
nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
a) Kiểm tra phải thực hiện nghiêm
túc, đúng nguyên tắc, quy trình, kế hoạch, đảm bảo khách quan.
b) Qua công tác kiểm tra, rút ra được
những vấn đề trọng tâm trong công tác quản lý chỉ đạo, điều hành trong thời
gian tới.
c) Có kết luận rõ ràng, cụ thể những
vấn đề tổ chức triển khai công tác kiểm soát TTHC, cải cách TTHC tại địa
phương, đơn vị cũng như những kiến nghị, đề xuất với lãnh đạo các cấp có liên
quan.
II. NỘI DUNG KIỂM
TRA
1. Công
tác chỉ đạo, điều hành và tổ chức thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC.
2. Việc
tham mưu công bố danh mục TTHC, công bố TTHC (đối với các sở, ban, ngành).
3. Việc
đánh giá tác động của TTHC trong dự thảo văn bản QPPL thuộc thẩm quyền ban hành
của UBND tỉnh (đối với các sở, ban, ngành).
4. Việc
niêm yết công khai TTHC.
5. Việc
triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
6. Việc
tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính.
7. Công
tác truyền thông và thực hiện chế độ thông tin, báo cáo.
8. Tình
hình triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
9. Việc tổ
chức triển khai thực hiện Quyết định số 1635/QĐ-UBND ngày 31/8/2015 của UBND tỉnh
Hà Giang ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày
10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường trách nhiệm của người đứng
đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành
chính; Thông báo số 44/TB-UBND ngày 02/3/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh tại Hội
nghị đánh giá cơ chế một cửa, một cửa liên thông và công tác KSTTHC tỉnh Hà
Giang.
III. THÀNH PHẦN
ĐOÀN KIỂM TRA, ĐỐI TƯỢNG, THÀNH PHẦN LÀM VIỆC VỚI ĐOÀN KIỂM TRA
1. Thành phần Đoàn kiểm tra
- Trưởng Đoàn: Đại diện Lãnh đạo Văn
phòng UBND tỉnh;
- Thành viên Đoàn kiểm tra: Lãnh đạo
Phòng Kiểm soát TTHC, Trung tâm Thông tin - Công báo.
- Thư ký: Chuyên viên Phòng Kiểm soát
TTHC.
2. Đối tượng kiểm tra và thành phần
làm việc với Đoàn kiểm tra
a) Đối tượng kiểm tra
Tổ chức thực hiện kiểm tra tại 5 đơn
vị cấp huyện và 6 sở, ban, ngành cấp tỉnh. Cụ thể như sau:
STT
|
Tên
đơn vị, địa phương
|
Thời
gian kiểm tra
|
Ghi
chú
|
I
|
Các sở, ngành
|
|
|
1
|
Sở Nội vụ
|
Quý
II
|
Kiểm tra tại các đơn vị trực thuộc
có tiếp nhận, giải quyết TTHC
|
2
|
Sở Công thương
|
Quý II
|
3
|
Sở Giao thông vận tải
|
Quý
II
|
4
|
Sở Ngoại vụ
|
Quý
II
|
5
|
Sở Y tế
|
Quý
II
|
|
6
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Quý
II
|
|
II
|
UBND các huyện
|
|
|
1
|
UBND huyện Mèo Vạc
|
Quý
II
|
Mỗi đơn vị chọn 3-4 đơn vị cấp xã để
kiểm tra
|
2
|
UBND huyện Vị Xuyên
|
Quý
III
|
3
|
UBND huyện Yên Minh
|
Quý
II
|
4
|
UBND huyện Xín Mần
|
Quý
III
|
5
|
UBND huyện Hoàng Su Phì
|
Quý
III
|
Lịch trình, thời gian kiểm tra cụ thể,
giao Văn phòng UBND tỉnh thông báo đến từng cơ quan, đơn vị có liên quan.
b) Thành phần làm việc với Đoàn kiểm
tra
- Các sở, ngành: Đại diện lãnh đạo Sở,
đại diện lãnh đạo Văn phòng hoặc Phòng Tổ chức - Hành chính, đại diện lãnh đạo
Phòng chuyên môn (có tham gia giải quyết TTHC), cán bộ đầu mối KSTTHC và cán bộ
trực bộ phận một cửa.
- UBND các huyện: Thường trực UBND
huyện, Lãnh đạo Văn phòng UBND - HĐND huyện, cán bộ đầu mối KSTTHC và cán bộ trực
bộ phận một cửa.
- UBND các xã, thị trấn: Lãnh đạo
UBND cấp xã, cán bộ đầu mối KSTTHC và cán bộ trực bộ phận một cửa.
IV. PHƯƠNG PHÁP KIỂM
TRA
1. Kiểm tra thực tế tại các đơn vị
- Kiểm tra thực tế tại các Sở, ban,
ngành và đơn vị trực thuộc; UBND các huyện và tại một số xã, thị trấn (Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả hành chính, nơi giải quyết TTHC, Trang thông tin điện
tử, Bộ phận Văn thư, các Phòng chuyên môn liên quan...).
- Nghe các cơ quan, đơn vị Báo cáo
công tác kiểm soát thủ tục hành chính theo kế hoạch kiểm tra năm 2018 và những
đề xuất, kiến nghị.
- Trao đổi, thảo luận những vấn đề
phát hiện qua kiểm tra.
- Trưởng Đoàn kết luận việc kiểm tra
thực tế.
2. Kiểm tra đột xuất: Ngoài các đơn vị đã được thông báo tại Kế hoạch này, Đoàn kiểm tra có
thể tổ chức kiểm tra đột xuất tại một số cơ quan, đơn vị có đơn thư phản ánh,
kiến nghị trong việc tiếp nhận và giải quyết TTHC hoặc qua phản ánh của các cơ
quan thông tin báo chí.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Văn phòng UBND tỉnh:
a) Tham mưu thành lập Đoàn kiểm tra;
thông báo thành phần, thời gian, nội dung và yêu cầu của Đoàn kiểm tra cho các
đơn vị được kiểm tra, chậm nhất 10 ngày trước khi tiến hành kiểm tra, trừ những
trường hợp kiểm tra đột xuất.
b) Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các
cơ quan, đơn vị được kiểm tra thực hiện báo cáo để phục vụ công tác kiểm tra.
c) Tổng hợp kết quả, thông báo kết luận
sau đợt kiểm tra và báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh kết quả các đợt kiểm tra; đề xuất
giải quyết, xử lý những tồn tại, vướng mắc phát hiện trong quá trình kiểm tra;
đề ra các giải pháp thúc đẩy và nâng cao hiệu lực thực hiện kiểm soát TTHC trên
địa bàn tỉnh.
d) Bố trí kinh phí, đảm bảo các
phương tiện và các điều kiện cần thiết khác để phục vụ công tác kiểm tra.
2. Trách nhiệm của các Sở, ban,
ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
a) Các đơn vị được kiểm tra
- Các đơn vị được kiểm tra thực hiện
báo cáo theo Đề cương hướng dẫn (gửi kèm theo kế hoạch
này), gửi cho đoàn kiểm tra (01 bản) qua địa chỉ thư điện tử
ndmanh.vpubnd@hagiang.gov.vn trước thời gian kiểm tra 05 ngày để các đồng chí
trong Đoàn kiểm tra xem xét, trước khi kiểm tra thực tế.
- Phối hợp chặt chẽ với Đoàn kiểm tra
trong quá trình Đoàn thực hiện kiểm tra tại cơ quan, đơn vị.
- Bố trí các đơn vị kiểm tra theo yêu
cầu của Đoàn kiểm tra.
b) Các đơn vị không được kiểm tra trực
tiếp:
Chủ động xây dựng kế hoạch và tiến
hành tự kiểm tra tại cơ quan, đơn vị theo Đề cương báo cáo
công tác kiểm soát thủ tục hành chính theo kế hoạch kiểm tra năm 2018 (gửi kèm
theo Kế hoạch này) và gửi báo cáo về Văn phòng UBND tỉnh qua địa chỉ thư điện tử
ndmanh.vpubnd@hagiang.gov.vn trước ngày 15/9/2018 để tổng hợp.
VI. KINH PHÍ
1. Nguồn kinh phí
Kinh phí phục vụ Kiểm tra công tác kiểm
soát thủ tục hành chính năm 2018 lấy từ nguồn kinh phí
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 cấp về Văn phòng UBND tỉnh.
2. Nội dung và định mức chi thực hiện theo quy định hiện hành.
Trên đây là Kế hoạch Kiểm tra công
tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018; các Sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố căn cứ triển khai thực hiện.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó
khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo về UBND tỉnh (qua Phòng Kiểm
soát thủ tục hành chính tổng hợp) để kịp thời giải quyết./.
Nơi nhận:
- Cục KSTTHC- VP Chính
phủ;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Chánh VP và các PCVP;
- Trung tâm HCC tỉnh;
- Trung tâm TT-CB tỉnh,
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|
PHỤ LỤC I
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THEO KẾ HOẠCH KIỂM TRA NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 77/KH-UBND ngày 07 tháng 3 năm 2018)
I. TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ THỰC HIỆN KIỂM
SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
1. Công tác chỉ đạo, điều hành và
tổ chức thực hiện của cơ quan, đơn vị, địa phương
- Việc chỉ đạo, ban hành các văn bản
triển khai thực hiện, hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính
(các hình thức đã thực hiện, loại văn bản đã ban hành...).
- Việc thiết lập cán bộ đầu mối thực
hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính tại các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện,
UBND cấp xã thực hiện kiểm soát TTHC.
- Tình hình bố trí và sử dụng kinh
phí cho hoạt động kiểm soát TTHC.
2. Về thực hiện công bố, công khai
TTHC
a) Kiểm tra việc triển khai thực hiện
các nhiệm vụ giao cho các cơ quan, đơn vị thực hiện tại Phụ lục 1, Quyết định số
283/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch
kiểm soát TTHC năm 2018 (Nêu cụ thể số nhiệm vụ đã hoàn thành, nhiệm vụ chưa hoàn thành, lý do chưa hoàn thành, giải pháp khắc
phục).
b) Kiểm tra việc thực hiện các nhiệm
vụ giao cho các cơ quan, đơn vị thực hiện tại Quyết định số 205/QĐ-UBND ngày
30/01/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch Thông tin, tuyên truyền về
kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 (Nêu cụ thể số nhiệm vụ đã hoàn thành,
nhiệm vụ chưa hoàn thành, lý do chưa
hoàn thành, giải pháp khắc phục).
c) Kiểm tra việc thực hiện công bố
danh mục TTHC, công bố TTHC (đối với các sở, ban, ngành tỉnh). Tính đầy đủ,
tính chính xác, tính kịp thời và tham mưu ban hành đối với quyết định công bố
danh mục TTHC, công bố TTHC theo quy định tại Thông tư 02/2017/TT-VPCP.
d) Kiểm tra việc thực hiện các nhiệm
vụ giao cho các cơ quan, đơn vị thực hiện Kế hoạch rà soát, lập Danh mục cắt giảm
thời gian, quy trình liên thông giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh Hà Giang
(Nêu cụ thể số nhiệm vụ đã hoàn thành, nhiệm vụ chưa hoàn thành, lý do chưa
hoàn thành, giải pháp khắc phục).
đ) Thực hiện công khai TTHC: Kiểm tra
về tính đầy đủ, thường xuyên, rõ ràng, đúng địa chỉ, dễ tiếp cận, dễ khai thác,
sử dụng trong việc niêm yết các TTHC theo Quyết định công bố danh mục TTHC,
công bố TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh tại các cơ quan, đơn vị trực tiếp tiếp nhận
và giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân.
e) Tình trạng, kết quả kết nối, tích
hợp dữ liệu TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC để công khai trên Trang
thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị theo quy định tại Điều 17, Điều 23 và
Điều 24 Nghị định 63/2010/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
92/2017/NĐ-CP và Chương IV của Thông tư số 02/2017/TT-VPCP.
3. Việc
giải quyết thủ tục hành chính
- Số lượng thủ tục hành chính đã đưa vào
tiếp nhận, giải quyết tại Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả/Trung tâm giải quyết TTHC công cấp huyện; số TTHC đang tiếp nhận
tại cơ quan, đơn vị (nếu có), nêu rõ lý do chưa đưa TTHC vào tiếp nhận, giải
quyết tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả/Trung
tâm giải quyết TTHC công cấp huyện.
- Việc tuân thủ quy định thủ tục hành
chính đã được công bố, niêm yết công khai trong tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trả
kết quả cho cá nhân, tổ chức.
- Việc tổ chức triển khai thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC của cơ quan, đơn vị, địa
phương.
Kết quả giải quyết TTHC:
Số hồ sơ đã tiếp nhận;
Số hồ sơ đã giải quyết, trong đó: hồ
sơ trả lại tổ chức, cá nhân (nêu rõ lý do);
Hồ sơ giải quyết đúng hạn, sớm hạn;
Hồ sơ giải quyết quá hạn (nêu rõ
nguyên nhân quá hạn).
- Kiểm tra hồ sơ TTHC được lưu tại cơ
quan thực hiện TTHC: về số lượng hồ sơ, thành phần hồ sơ, thời hạn giải quyết
so với nội dung công bố, công khai và các quy định của pháp luật; đồng thời yêu
cầu cán bộ tiếp nhận và giải quyết TTHC giải trình nguyên nhân lưu không đúng
các thành phần hồ sơ so với quy định, giải quyết quá thời hạn quy định.
- Thống kê số đầu điểm công việc, nhiệm
vụ của cơ quan, đơn vị trong việc giải quyết các sự việc liên quan đến tổ chức,
cá nhân (Nêu rõ đầu điểm công việc, nhiệm vụ, số lượng thực hiện) thông qua sổ
văn bản đi, đến của cơ quan, đơn vị.
- Việc cung cấp thông tin và dịch vụ
công trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử/Trang thông tin điện tử.
Số TTHC công cấp độ 1, 2; Số TTHC
công cấp độ 3; Số TTHC công cấp độ 4; Số TTHC đã tiếp nhận và giải quyết qua cấp
độ 3, 4.
4. Việc rà soát, đánh giá TTHC, đơn giản hóa TTHC; cải tiến quy trình giải quyết TTHC.
- Số Văn bản QPPL do UBND tỉnh, HĐND
tỉnh ban hành thuộc lĩnh vực sở, ban, ngành quản lý (Nêu rõ tên, ký hiệu, ngày,
tháng, năm ban hành văn bản).
- Việc đánh giá tác động đối với TTHC
trong dự thảo VBQPPL có quy định TTHC do cơ quan, đơn vị được giao chủ trì soạn
thảo; việc tiếp thu, giải trình nội dung ý kiến về quy định TTHC (đối với cơ
quan chuyên môn có thẩm quyền trình).
- Việc rà soát, đơn giản hóa TTHC; tổng
số TTHC được tiến hành rà soát; việc xử lý kết quả sau rà
soát; số TTHC, VBQPPL đề xuất, kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc
hủy bỏ, quy định mới.
5. Về việc tiếp nhận, xử lý phản
ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- Tổng số phản ánh, kiến nghị đã tiếp
nhận, trong đó: số phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính; số phản ánh kiến
nghị về hành vi hành chính (nêu rõ hình thức mà cá nhân, tổ chức đã phản ánh,
kiến nghị, VD: bằng văn bản...).
- Tình hình, kết quả xử lý: số phản
ánh, kiến nghị đã chuyển xử lý, số phản ánh kiến nghị đã có kết quả xử lý.
6. Việc tuyên truyền, chế độ thông
tin, báo cáo và các nội dung khác
- Kế hoạch và tình hình triển khai thực
hiện truyền thông hỗ trợ công tác KSTTHC bao gồm cả truyền thông nội bộ và
thông qua các phương tiện thông tin đại chúng; các hình thức cụ thể đã được thực
hiện để quán triệt, triển khai, tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách,
pháp luật về cải cách TTHC, KSTTHC.
- Công tác tập huấn, bồi dưỡng nghiệp
vụ cho cán bộ, công chức (nêu rõ số lượng).
- Việc thực hiện chế độ thông tin,
báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện KSTTHC.
- Việc khen thưởng, xử lý cán bộ,
công chức, viên chức vi phạm quy định về giải quyết TTHC.
II. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Đánh
giá chung về hiệu quả công tác tổ chức thực hiện TTHC trên các lĩnh vực thuộc
thẩm quyền quản lý của các cơ quan, đơn vị báo cáo (thuận lợi và khó khăn).
2. Tự
đánh giá mức độ hoàn thành công tác tổ chức thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính của cơ quan, đơn vị, địa phương.
3. Đánh
giá những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế tại cơ quan, đơn vị, địa phương
trong công tác tổ chức thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính:
- Nêu cụ thể những khó khăn, vướng mắc,
tồn tại, hạn chế tại cơ quan, đơn vị, địa phương trong công tác tổ chức thực hiện
nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
- Phân tích rõ nguyên nhân chủ quan,
khách quan của những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế, nguyên nhân.
III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
1. Kiến
nghị cơ quan có thẩm quyền nghiên cứu bổ sung, điều chỉnh chính sách, pháp luật
về nhiệm vụ thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính (nếu phát hiện những tồn tại,
bất cập).
2. Kiến
nghị cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về thủ
tục hành chính (nếu có vướng mắc).
3. Đề xuất
các giải pháp, sáng kiến, cách làm hay, mô hình mới góp phần nâng cao chất lượng,
hiệu quả công tác thực hiện TTHC nhằm khắc phục những khó khăn, vướng mắc.
4. Các nội
dung cụ thể khác cần đề xuất, kiến nghị.
IV. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ TRONG THỜI
GIAN TỚI
Nêu khái quát phương hướng, nhiệm vụ của
cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện trong thời gian tới.