ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 7620/KH-UBND
|
Vĩnh
Phúc, ngày 03 tháng 12 năm 2015
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VÀ KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA
VỀ TĂNG TRƯỞNG XANH ĐẾN NĂM 2020
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Kế hoạch hành động của tỉnh nhằm cụ thể hóa những quan điểm, mục tiêu, định
hướng, những giải pháp thực hiện Quyết định số 1393/QĐ-TTg ngày 25/9/2012 và Quyết định số 403/QĐ-TTg ngày
20/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch hành động quốc gia về tăng
trưởng xanh giai đoạn 2014-2020. Tạo sự nhất trí, đồng thuận cao trong nhận
thức và hành động của các cấp chính quyền, đoàn thể và
nhân dân góp phần cùng cả nước thực hiện thắng lợi các
nhiệm vụ của Chiến lược và Kế hoạch hành
động quốc gia.
- Đề ra được các
nhiệm vụ trọng tâm của tỉnh nhằm thực hiện kế hoạch hành
động gắn với việc thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh; Quy hoạch tổng thể phát triển kinh
tế - xã hội tỉnh đến năm 2020, Quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội các huyện, thành phố, thị xã đến năm 2020; Quy hoạch phát
triển ngành, lĩnh vực; Kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội 5 năm và Kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội hàng năm.
2. Yêu cầu
- Kế hoạch hành động của tỉnh phải
phù hợp với các quan điểm, mục tiêu, định hướng của Chiến
lược và Kế hoạch quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2014-2020 đã được thông qua.
- Đề ra được bước đi cụ thể, lựa chọn
những nhiệm vụ trọng tâm, vận dụng sáng tạo, phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh
thực tiễn của từng địa phương, từng cấp, từng ngành và xây
dựng được những giải pháp tổ chức thực hiện phù hợp, khả
thi để thực hiện các mục tiêu đã đề
ra.
- Tổ
chức truyền thông, nâng cao nhận thức về tăng trưởng xanh cho các cơ
quan, công sở, các tổ chức xã hội; Rà soát các quy định
của tỉnh nhằm sửa đổi,
bổ sung cho phù hợp và lồng ghép các nội dung về tăng trưởng xanh vào các kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương nhằm tạo bước đột phá trong
phát triển của địa phương để hình thành mô hình tăng trưởng kinh tế theo chiều
sâu, gắn với mục tiêu xanh hóa sản xuất, xanh hóa lối sống.
- Kết
hợp hài hòa giữa giải quyết các vấn đề quan trọng, cấp bách với các vấn đề cơ bản, dài
hạn; ưu tiên mục tiêu trung và dài hạn gắn phát triển kinh
tế, đảm bảo an sinh xã hội và bảo vệ môi trường.
II. NỘI DUNG
Căn cứ nhiệm vụ được Thủ tướng Chính
phủ giao tại Quyết định số 403/QĐ-TTg ngày 20/3/2014 phê duyệt kế hoạch hành
động quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2014-2020, UBND tỉnh Vĩnh Phúc xây dựng Kế hoạch hành động bao gồm 3 chủ đề chính, 9 hoạt
động và 53 nhiệm vụ hành động cụ thể (Phụ lục I kèm theo).
1. Chủ đề 1: Xây dựng kế hoạch hành
động của UBND tỉnh về tăng trưởng xanh, bao gồm các hoạt động sau:
- Hoạt động 1: Xây dựng Kế
hoạch hành động tăng trưởng xanh của tỉnh.
- Hoạt động 2: Thành lập Ban
Chỉ đạo của tỉnh thực hiện Kế
hoạch hành động tăng trưởng xanh.
- Hoạt động 3: Rà soát các quy
hoạch tổng thể KTXH, quy hoạch ngành, lĩnh vực của tỉnh đã
được phê duyệt theo hướng gắn với tăng trưởng xanh.
2. Chủ đề 2: Giảm cường độ phát thải khí nhà kính và thúc đẩy sử dụng năng lượng sạch, năng lượng tái tạo, bao gồm các hoạt động sau:
- Hoạt động 4: Giảm cường độ
phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực giao thông vận tải
+ Đầu tư phát triển
các loại hình giao thông công cộng sạch và hiệu quả.
+ Khuyến khích các thành phần kinh tế
tham gia đầu tư phát triển, sử dụng dịch vụ giao thông công cộng với chất lượng
tốt.
- Hoạt động 5: Đổi mới kỹ
thuật canh tác và hoàn thiện quản lý để giảm cường độ phát
thải khí nhà kính trong nông, lâm nghiệp
+ Đẩy nhanh tiến
độ các dự án trồng rừng, tái trồng rừng, khuyến khích
doanh nghiệp đầu tư vào trồng rừng kinh tế để nâng tỷ lệ
che phủ rừng, nâng cao chất lượng rừng.
+ Phát triển rừng trên đất trống, đồi
núi trọc.
+ Xây dựng, thực hiện các chương
trình về giảm phát thải khí nhà kính thông qua những nỗ lực hạn chế mất rừng và
suy thoái rừng, quản lý rừng bền vững,
kết hợp với duy trì và đa dạng hóa sinh kế dân cư các địa
phương, hỗ trợ thích ứng với biến đổi khí hậu.
+ Xây dựng và triển khai rộng rãi các
cơ chế, chính sách huy động sự tham gia của các thành phần
kinh tế - xã hội trong bảo tồn, phát
triển bền vững rừng và các hệ sinh thái tự nhiên.
3. Chủ đề 3: Thực hiện xanh hóa lối
sống và tiêu dùng bền vững, bao gồm các hoạt động
sau:
- Hoạt động 6: Triển khai đầu
tư cải thiện hạ tầng kỹ thuật khung đô thị Vĩnh Phúc, trong đó hướng tới
xây dựng thành phố xanh Vĩnh Yên.
- Hoạt động 7: Xanh hóa cảnh
quan đô thị, trong đó ưu tiên phân bổ đất công để nhanh
chóng nâng cao diện tích không gian xanh và mặt nước ở các đô thị, đạt tiêu
chuẩn diện tích cây xanh đô thị tính theo đầu người đã quy định cho từng loại
đô thị. Khuyến khích cộng đồng, doanh
nghiệp và các hộ gia đình thực hiện các giải pháp xanh hóa cảnh quan đô thị.
- Hoạt động 8: Xây dựng nông
thôn mới với lối sống hài hòa với môi trường thiên nhiên
+ Quy hoạch nông thôn theo các tiêu
chuẩn sống tốt, bảo vệ và phát
triển cảnh quan và môi trường xanh, sạch, đẹp, văn
minh.
+ Hỗ trợ thực hiện các mô hình sản
xuất ở nông thôn theo chu trình sinh thái khép kín, mô hình xử lý tốt chất thải
làng nghề.
+ Thực hiện các mục tiêu của Chiến
lược quốc gia về cấp nước và vệ sinh nông thôn đến năm
2020.
+ Cải thiện cơ
cấu chất đốt ở nông thôn để giảm phát thải và nâng cao
chất lượng sống cho dân cư nông thôn. Khuyến khích và hỗ trợ các hộ gia đình
nông thôn sử dụng rộng rãi các nguồn năng lượng tái tạo.
- Hoạt động 9: Hướng dẫn và
khuyến khích các sáng kiến tiêu dùng bền vững trong dân cư
+ Phát động phong trào tiêu dùng tiết
kiệm, chống lãng phí, bảo vệ và làm giàu thêm đối với tài nguyên và của cải xã
hội.
+ Giám sát sản xuất và tiêu dùng thực phẩm an toàn, khuyến khích người
dân thực hiện các mô hình sản xuất sinh thái.
+ Thúc đẩy phong trào sản xuất "Hàng Việt Nam chất lượng cao” trong các doanh nghiệp và phong trào "Người Việt dùng hàng Việt" trong dân cư.
III. HOẠT ĐỘNG ƯU
TIÊN
Hoạt động 1: Xây dựng Kế hoạch hành động của tỉnh triển khai thực
hiện Chiến lược quốc gia và Kế hoạch hành
động quốc gia về tăng trưởng xanh đến năm 2020.
Hoạt động 5: Đổi
mới kỹ thuật canh tác và hoàn thiện quản lý để giảm cường
độ phát thải khí nhà kính trong nông, lâm nghiệp trong đó tập trung triển khai
thực hiện các dự án trồng rừng trên địa bàn.
Hoạt động 6: Cải thiện hạ tầng kỹ
thuật theo hướng bền vững ở một số đô thị, trong đó tập trung Triển khai Kế hoạch hành động thành phố xanh Vĩnh Yên đến năm 2020 định hướng đến năm
2030.
Hoạt động 8: Đẩy mạnh triển khai Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới, đồng
thời tập trung thực hiện các mục tiêu của Chiến lược quốc
gia về cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn đến năm 2020.
IV. HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU
TƯ
1. Nhu cầu vốn:
Dự kiến vốn đầu tư khoảng 2.621,6 Tỷ đồng và 575 Triệu USD (Mức vốn cụ thể
của từng nhiệm vụ trong quá trình triển khai sẽ được thẩm định phê duyệt theo các quy định hiện hành).
Trong đó:
- 316,1 triệu USD cho các dự án triển
khai thực hiện Kế hoạch hành động xanh
thành phố Vĩnh Yên giai đoạn
2016-2020; dự án quản lý nguồn nước và ngập lụt tỉnh Vĩnh Phúc... (Các dự án số 1 đến dự án số 18 của hoạt động 6)
- Ngoài ra còn
có một số dự án được thực hiện từ nguồn vốn của các Chương trình, kế hoạch của
tỉnh như: Vốn hỗ trợ đầu tư phát triển rừng và xây dựng hạ
tầng lâm nghiệp, vốn đầu tư phát triển hạ tầng du lịch,...
2. Nguồn vốn đầu tư
Từ ngân sách nhà nước, từ các nguồn
vốn vay viện trợ quốc tế (ODA), từ nguồn lực của các doanh
nghiệp, cộng đồng và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thành
lập Ban chỉ đạo thực hiện Kế hoạch
Thực hiện sau khi được UBND tỉnh ban
hành Kế hoạch hành động. Ban chỉ đạo sẽ
do Chủ tịch UBND tỉnh làm
trưởng ban, các thành viên sẽ bao gồm lãnh đạo một số Sở,
Ban, Ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã, thành phố. Là cơ quan điều hành việc triển khai các
hành động để triển khai Chiến lược, Kế hoạch
hành động quốc gia và Kế hoạch hành động
của UBND tỉnh về tăng trưởng xanh.
2. Phân
công nhiệm vụ
- Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan
đầu mối, tổ chức theo dõi, giám sát, báo cáo đánh giá quá trình
thực hiện Chiến lược quốc gia, Kế hoạch hành động quốc gia và Kế hoạch hành động của UBND tỉnh về tăng trưởng xanh trên địa bàn tỉnh. Đồng thời, chủ
trì phối hợp với Sở Tài chính xác định, cân đối nguồn vốn
thực hiện kế hoạch.
- Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm chủ trì và phối hợp thực hiện các hoạt động
được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Kế hoạch hành động này của UBND
tỉnh.
- Căn cứ Kế hoạch hành động của UBND
tỉnh được duyệt, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã, các đơn
vị liên quan theo các nhiệm vụ được giao, xây dựng kế
hoạch tổ chức triển khai cụ thể cho đơn
vị mình, lồng ghép các mục tiêu, nhiệm vụ của kế hoạch này với kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội hàng năm và 5 năm giai đoạn 2016 - 2020; tiếp tục thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ,
dự án chuyển tiếp nhằm sớm đưa vào sử dụng, phát huy hiệu
quả; đối với các nhiệm vụ mới cần chủ động xây dựng các đề án, dự án, dự toán
kinh phí trình cấp có thẩm quyền phê duyệt làm cơ sở xác định và bố trí kinh phí theo quy định
của Luật Ngân sách nhà nước.
3. UBND tỉnh yêu cầu Thủ trưởng, Giám đốc các sở,
ban, ngành, Chủ tịch UBND cấp huyện theo
nhiệm vụ được giao, nghiêm túc triển
khai thực hiện và định kỳ báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch hành động này về Sở Kế
hoạch và Đầu tư để tổng hợp trình UBND tỉnh báo cáo Bộ Kế
hoạch và Đầu tư theo quy định trước ngày 20 tháng
10 hàng năm.
Nơi nhận:
- Bộ KH&ĐT
(b/c);
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- CPCT, CPVP;
- Các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thành, thị;
- Chuyên viên NCTH;
- Lưu VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Chúc
|
NỘI DUNG CÁC HOẠT ĐỘNG THUỘC KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VÀ KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA
VỀ TĂNG TRƯỞNG XANH ĐẾN NĂM 2020
Kèm theo Kế hoạch số 7620/KH-UBND ngày 03 tháng 12 năm
2015 của UBND tỉnh Vĩnh
Phúc
Hoạt động số
|
Tên hoạt động,
lĩnh vực, thời gian thực hiện, mức độ ưu tiên
|
Nội dung hoạt
động
|
Cơ
quan chủ trì/phối hợp
|
Nguồn
lực tài chính
|
Vốn
dự kiến
|
Thời
gian thực hiện
|
I
|
Chủ đề I: Xây dựng kế hoạch tăng trưởng xanh
|
|
|
|
|
|
Triển khai xây dựng kế hoạch hành động tăng trưởng xanh
|
|
|
|
|
Hoạt
động 1
|
|
- Xây dựng kế hoạch hành động tăng trưởng xanh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư/ Các đơn
vị liên quan
|
Ngân
sách nhà nước
|
|
2015
|
Hoạt động 2
|
|
- Thành lập và duy trì hoạt động Ban Chỉ đạo thực hiện Kế hoạch
hành động tăng trưởng xanh giai đoạn 2016-2020
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư/ Các đơn vị liên quan
|
Ngân
sách nhà nước
|
300
triệu đồng
|
2015
|
Hoat
động 3
|
|
- Lồng ghép
tăng trưởng xanh vào quy hoạch, kế
hoạch phương thức kinh tế - xã hội của tỉnh và quy hoạch phát triển các ngành
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan
|
Ngân
sách nhà nước
|
|
2016-2020
|
II
|
Chủ đề II: Giảm cường độ phát thải khí nhà kính và thúc đẩy sử dụng năng lượng sạch, năng lượng tái tạo
|
|
|
|
|
II.1
|
Giảm cường độ phát thải khí nhà kính trong giao thông
vận tải
|
|
|
|
|
Hoạt
động 4
|
Phát triển
giao thông công cộng theo hướng
xanh hóa
|
- Đầu tư phát triển
các loại hình giao thông công cộng sạch và hiệu quả.
|
Sở Giao
thông vận tải/ các Sở, ngành liên quan và
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
|
|
- Khuyến khích
mọi thành phần kinh tế tham gia đầu tư phát triển, sử dụng dịch vụ giao thông công cộng
với chất lượng
tốt
|
|
|
|
II.2
|
Đổi mới kỹ thuật canh tác và
hoàn thiện quản lý để giảm cường độ phát thải khí nhà kính trong
sản xuất nông lâm nghiệp, thủy sản
|
|
|
|
|
Hoạt
động 5
|
Trồng rừng, nâng cao chất lượng rừng và quản lý tài nguyên
rừng bền vững
|
|
|
|
|
|
|
- Dự án bảo vệ
và phát triển rừng phòng hộ huyện
Lập Thạch giai đoạn 2012-2020
|
Ban
QLDA Bảo vệ & phát triển rừng huyện Lập Thạch giai đoạn 2012-2020
|
Ngân
sách nhà nước hỗ trợ và vốn của các chủ rừng
|
16,855
tỷ đồng
|
2016-2020
|
|
|
- Dự án bảo vệ
và phát triển rừng phòng hộ huyện Sông Lô giai đoạn 2012-2020
|
Ban
QLDA Bảo vệ & phát triển rừng huyện Sông Lô giai đoạn 2012-2020
|
Ngân
sách nhà nước hỗ trợ và vốn của các chủ rừng
|
2,366
tỷ đồng
|
2016-2020
|
|
|
- Dự án bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ huyện Tam Đảo giai đoạn 2012-2020
|
Ban
QLDA Bảo vệ & phát triển rừng huyện Tam Đảo giai đoạn 2012-2020
|
Ngân sách nhà nước hỗ trợ và vốn của các chủ rừng
|
9,897
tỷ đồng
|
2016-2020
|
|
|
- Dự án bảo vệ
và phát triển rừng phòng hộ thị
xã Phúc Yên giai đoạn 2012-2020
|
Ban
QLDA Bảo vệ & phát triển rừng thị
xã Phúc Yên giai đoạn 2012-2020
|
Ngân
sách nhà nước hỗ trợ và vốn của các chủ rừng
|
6,965
tỷ đồng
|
2016-2020
|
|
|
- Dự án bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ Trung tâm Phát triển Lâm nông nghiệp Vĩnh Phúc giai đoạn 2012-2020
|
Trung
tâm Phát triển lâm nông nghiệp Vĩnh
Phúc
|
Ngân
sách nhà nước hỗ trợ và vốn của các
chủ rừng
|
9,861
tỷ đồng
|
2016-2020
|
|
|
- 05 Dự án trồng
nâng cao chất lượng, giá trị rừng sản xuất
các huyện, thị xã (Lập Thạch, Bình
Xuyên, Sông Lô, Tam Đảo, Phúc Yên)
|
Ban
QLDA Bảo vệ & phát triển rừng các
huyện, thị xã giai đoạn 2012-2020
|
Ngân
sách nhà nước hỗ trợ và vốn của các chủ rừng
|
|
2016-2020
|
|
|
- Dự án trồng nâng cao chất lượng,
giá trị rừng sản xuất của Trung tâm phát triển lâm
nông nghiệp Vĩnh Phúc
|
Trung
tâm Phát triển lâm nông nghiệp Vĩnh Phúc
|
Ngân sách nhà nước hỗ trợ và vốn
của các chủ rừng
|
|
2016-2020
|
III
|
Chủ đề 3: Thực hiện xanh hóa lối sống và tiêu dùng bền vững
|
|
|
|
|
III.I
|
Phát triển đô thị xanh và bền vững
|
|
|
|
|
Hoạt động 6
|
Cải thiện hạ tầng kỹ
thuật theo hướng bền
vững ở một số đô thị
|
|
|
|
|
|
|
- Thúc đẩy
các nhà sản xuất nước ngoài sử dụng phụ tùng ô tô nội địa
|
Sở
Công thương/ Các đơn vị liên quan
|
Vốn
ODA và ngân sách tỉnh đối ứng
|
50
nghìn USD
|
2017-2019
|
|
|
- Xây dựng Trung tâm trưng bày sản phẩm trong nước
|
Sở
Công thương/ Các đơn vị liên quan
|
Vốn
ODA và ngân sách tỉnh đối ứng
|
3
triệu USD
|
2016-2019
|
|
|
- Lập kế hoạch phát triển lưu vực Hồ đầm Vạc
|
|
Vốn ODA
và ngân sách tỉnh đối ứng
|
200
nghìn USD
|
2017-2020
|
|
|
- Mở rộng mạng lưới cấp nước Vĩnh Yên
|
Ban
QLDA cải thiện môi trường đầu tư tỉnh
|
Vốn
ODA và ngân sách tỉnh đối ứng
|
2
triệu USD
|
2019-2020
|
|
|
- Mở rộng hệ
thống thu gom và xử lý nước thải
|
Sở
Tài nguyên môi trường/Các đơn vị
liên quan
|
Vốn
ODA và ngân sách tỉnh đối ứng
|
34,5
triệu USD
|
2016-2027
|
|
|
- Hỗ trợ quỹ
quay vòng vệ sinh hộ gia đình và nhà vệ sinh công cộng
|
ỤBND
thành phố Vĩnh Yên/Các đơn vị liên quan
|
Vốn
ODA và ngân sách tỉnh đối ứng
|
3,05
triệu USD
|
2018-2019
|
|
|
- Giới thiệu
và thúc đẩy tiêu chuẩn phát triển, ít tác động (LID)
|
Sở
Xây dựng/ Các đơn vị liên quan
|
Vốn
ODA và ngân sách tỉnh đối ứng
|
150
nghìn USD
|
2018-2020
|
|
|
- Nạo vét Hồ đầm Vạc
|
Ban
quản lý các dự án ODA/Các đơn vị liên quan
|
Vốn
ODA và ngân sách tỉnh đối ứng
|
12,5
triệu USD
|
2016-2019
|
|
|
- Trồng cây và
tạo cảnh quan
|
Ban
quản lý các dự án ODA/Các đơn vị liên quan
|
Vốn
ODA và ngân sách tỉnh đối ứng
|
6
triệu USD
|
2018-2019 và 2024-2025
|
|
|
- Cải thiện hệ
thống xử lý rác thải rắn sinh hoạt
|
UBND
thành phố Vĩnh Yên/Các đơn vị liên quan
|
Vốn
ODA và ngân sách tỉnh đối ứng
|
10
triệu USD
|
2019-2020
và 2025-2026
|
|
|
- Xây dựng lò đốt rác thải rắn công nghiệp
|
Ban
quản lý các dự án ODA/Các đơn vị liên quan
|
Vốn
ODA và ngân sách tỉnh đối ứng
|
70
triệu USD
|
2019-2020;
2020-2023 và 2028-2030
|
|
- Xây dựng lò đốt rác thải y tế
|
Sở Y
tế /Các đơn vị liên quan
|
Vốn
ODA và ngân sách tỉnh đối ứng
|
40
triệu USD
|
2016-2020
và 2023-2026
|
|
- Tăng cường công tác giám sát chất
lượng nước và không khí
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường/ Các đơn vị liên quan
|
Vốn
ODA và ngân sách tỉnh đối ứng
|
1,6
triệu USD
|
2021-2024
|
|
- Thực hiện bảng chấm điểm công cộng
|
Ủy ban
BVMT Hồ Đầm Vạc
|
Vốn
ODA và ngân sách tỉnh đối ứng
|
50
nghìn USD
|
2019-2030
|
|
|
- Cải tạo bờ hồ Đầm Vạc
|
Sở
Kế hoạch và
Đầu tự/ Các đơn vị liên quan
|
Vốn
ODA và ngân sách tỉnh đối ứng
|
5
triệu USD
|
2017
và 2027- 2030
|
|
- Xây dựng tuyến
đường chính trong khu đô thị Đại học
|
|
Vốn
ODA và ngân sách tỉnh đối ứng
|
20
triệu USD
|
2018-2019
và 2023-2024
|
|
|
- Xây dựng bệnh viện Sản nhi tỉnh Vĩnh Phúc
|
Sở Y tế / Các đơn
vị liên quan
|
Vốn
ODA và ngân sách tỉnh đối ứng
|
38
triệu USD
|
2018-2022
|
|
- Xây dựng bệnh viện đa khoa tỉnh Vĩnh Phúc
|
Sở Y tế / Các đơn
vị liên quan
|
Vốn
ODA và ngân sách tỉnh đối ứng
|
70
triệu USD
|
2018-2024
|
|
|
- Triển khai KH cấp nước an toàn trên địa bàn tỉnh
|
Sở Xây dựng/ Công ty CP CTN số 1
VP, Công ty CP nước sạch VP
|
|
31,32
tỷ đồng
|
|
|
- Xây dựng nhà
máy cấp nước Đức Bác (GĐ 1) C5 150,000m3/ngđ
và mạng lưới đường ống
cấp nước truyền tải
|
Sở
Xây dựng/Sở KH&ĐT, Sở TNMT, UBND huyện Sông Lô
|
Xã
hội hóa (BOO)
|
Khoảng
1400 tỷ đồng
|
2015-2020
|
|
|
- Xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải TX Phúc Yên
|
Ban
ODA tỉnh/Sở Xây dựng, Sở TNMT,
UBND Thị xã Phúc Yên
|
Vốn
ODA và ngân sách tỉnh đối ứng
|
Dự
kiến 38,94 triệu USD
|
2015-2020
|
|
|
Dự án Quản lý
nguồn nước và ngập lụt tỉnh Vĩnh
Phúc
|
Ban
ODA tỉnh/Sở Xây dựng, Sở TNMT,
UBND Thị xã Phúc Yên
|
Vốn
ODA và ngân sách tỉnh đối ứng
|
Dự
kiến 220 triệu USD
|
2015-2020
|
|
|
- Xây dựng Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt tập trung tỉnh Vĩnh Phúc công suất 500 tấn/ngđ bằng công nghệ đốt kết hợp chôn lấp hợp vệ sinh
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường/ Sở Xây dựng, UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
Xã
hội hóa
|
Khoảng
310 tỷ đồng
|
2015-2020
|
|
|
- Dự án; Hệ thống thoát nước và trạm xử lý nước thải Khu du lịch Đại Lải.
|
BQL
khu nghỉ mát Đại Lải
|
Ngân
sách nhà nước
|
24,883
tỷ đồng
|
2016-2020
|
Hoạt động 7
|
Xanh hóa cảnh quan đô thị
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dự án: Lát vỉa hè và trồng cây xanh Khu du lịch Tam Đảo
|
BQL
khu nghỉ mát Tam Đảo
|
Ngân
sách nhà nước
|
2,5
tỷ đồng
|
2016-2020
|
|
|
- Dự án BVMT và xây dựng hạ tầng phát triển du lịch gắn với di tích lịch sử văn hóa tại khu vực Hồ Thanh Lanh - Ngọc Bội, xã Trung Mỹ, huyện Bình
Xuyên
|
Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch
|
Ngân
sách nhà nước
|
70 tỷ
đồng
|
2016-2020
|
|
|
- Dự án thu
gom và xử lý rác thải tại cát khu
du lịch, khu di tích danh thắng
tiêu biểu của tỉnh
(Khu du lịch Tam Đảo 1, Khu di tích danh thắng Tây Thiên, Khu du lịch Hồ Đại Lải)
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Ngân sách nhà nước
|
10 tỷ
đồng
|
2016-2020
|
|
|
- Quy hoạch và
thực hiện dự án thành phần khu du lịch Nùi
Sáng - Hồ Bò Lạc, huyện Sông Lô
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Ngân
sách nhà nước
|
2,5 tỷ đồng
|
2016-2020
|
|
|
- Triển khai các dự án khu du lịch Tam Đảo
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Ngân sách nhà nước
|
300 tỷ đồng
|
2016-2020
|
|
|
- Triển khai dự án xây dựng khu du lịch Tam Đảo 2
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Ngân sách nhà nước
|
0,5
tỷ đồng
|
2016-2020
|
|
- Đầu tư các dự án hạ tầng phát triển du
lịch thành phố Vĩnh Yên
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Ngân
sách nhà nước
|
0,2
tỷ đồng
|
2016-2020
|
|
|
- Dự án phát triển làng nghề gắn với du lịch: Làng rắn Vĩnh Sơn, làng rèn Lý Nhân, huyện Vĩnh Tường, làng gốm Hương Canh, làng Mộc Thanh lãng (huyện Bình Xuyên), làng nghề Đá Hải
Lựu (huyên Sông Lô), làng nghề Mây
tre đan Triệu Đề, (huyện Lập Thạch)
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Ngân
sách nhà nước
|
20 tỷ
đồng
|
2016-2020
|
Hoạt
động 8
|
Xây dựng nông thôn mới với lối sống
hài hòa với môi trường thiên nhiên
|
|
|
|
|
|
|
- Dự án BVMT và xây dựng hạ tầng phát triển
du lịch gắn với di tích lịch sử văn hóa tại
khu vực Hồ Thanh Lanh - Ngọc Bội, xã Trung Mỹ, huyện Bình Xuyên
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du Lịch
|
Ngân
sách nhà nước
|
70 tỷ
đồng
|
2016-2020
|
|
|
- Dự án thu gom và xử lý rác thải tại các khu du
lịch khu di tích danh thắng tiêu biểu
của tỉnh (Khu du lịch
Tam Đảo 1, Khu di tích danh thắng Tây Thiên, Khu du
lịch Hồ Đại Lải)
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du Lịch
|
Ngân
sách nhà nước
|
10 tỷ
đồng
|
2016-2020
|
|
|
- Quy hoạch và thực hiện dự án thành phần khu
du lịch Núi Sáng - Hồ Bò Lạc, huyện Sông Lô
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du Lịch
|
Ngân
sách nhà nước
|
2,5
tỷ đồng
|
2016-2020
|
|
|
- Triển khai
các dự án khu du lịch Tam Đảo
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du Lịch
|
Ngân
sách nhà nước
|
300
tỷ đồng
|
2016-2020
|
|
|
- Triển khai dự án xây dựng khu du lịch Tam
Đảo 2
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du Lịch
|
Ngân
sách nhà nước
|
0,5 tỷ
đồng
|
2016-2020
|
|
|
- Đầu tư các dự
án hạ tầng phát triển du lịch thành phố Vĩnh Yên
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du Lịch
|
Ngân
sách nhà nước
|
0,2
tỷ đồng
|
2016-2020
|
|
|
- Dự án phát triển làng nghề gắn với du lịch: Làng rắn Vĩnh Sơn, làng rèn Lý
Nhân, huyện Vĩnh Tường, làng gốm
Hương Canh, làng Mộc Thanh lãng (huyện Bình Xuyên), làng nghề Đá Hải lựu (huyện Sông Lô), làng nghề Mây tre đan Triệu Đề,
(huyện Lập Thạch)
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Ngân
sách nhà nước
|
20 tỷ
đồng
|
2016-2020
|
Hoạt
động 9
|
Hướng
dẫn và khuyến khích các sáng kiến tiêu dùng bền vững trong dân cư
|
|
|
|
|
|
|
- Phát động phong trào tiêu dùng
tiết kiệm, chống lãng phí, bảo vệ và làm giàu thêm đối với tài nguyên và của cải xã hội
|
|
|
|
2016-2020
|
|
|
- Giám sát sản xuất và tiêu dùng thực phẩm an toàn, khuyến khích và hỗ trợ kỹ thuật để
người dân thực hiện các mô hình sản xuất
sinh thái.
|
UBND các huyện, thành
phố, thị xã; Sở Tài chính; Sở Công thương, Sở
NN&PTNT, Sở TNMT; Sở Y tế, Hiệp hội doanh nghiệp
|
|
|
2016-2020
|
|
|
- Thúc đẩy
phong trào sản xuất "Hàng Việt Nam chất lượng cao" trong
các doanh nghiệp và phong trào "Người Việt dùng hàng Việt" trong
dân cư
|
|
|
2016-2020
|