ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 74/KH-UBND
|
Bắc
Kạn, ngày 18 tháng 02
năm 2021
|
KẾ HOẠCH
CẢI TẠO MẠNG CÁP NGOẠI VI VIỄN THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN GIAI ĐOẠN
2021 - 2022
Căn cứ Luật Viễn thông ngày
23/11/2009;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP
ngày 06/4/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 72/2012/NĐ-CP
ngày 24/9/2012 của Chính phủ về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
21/2013/TTLT-BXD-BCT-BTTTT ngày 27/12/2013 của Bộ Xây dựng, Bộ Công Thương, Bộ
Thông tin và Truyền thông quy định về dấu hiệu nhận biết các loại đường dây,
cáp và đường ống được lắp đặt vào công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung;
Căn cứ Thông tư số 20/2019/TT-BTTTT
ngày 31/12/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về lắp đặt mạng ngoại vi cáp viễn thông QCVN 33:2019/BTTTT;
Căn cứ Quyết định số 2188/QĐ-UBND
ngày 29/12/2015 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ
thuật viễn thông thụ động tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025;
UBND tỉnh Bắc Kạn ban hành Kế hoạch Cải tạo mạng cáp ngoại vi viễn thông trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
giai đoạn 2021 - 2022 với những nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục
đích
Tăng cường công tác quản lý nhà nước
đối với mạng cáp ngoại vi viễn thông; chia sẻ, sử dụng chung, thúc đẩy sự phát
triển hạ tầng thông tin của tỉnh. Đảm bảo an toàn cho nhân dân, an ninh mạng lưới,
giảm thiểu các sự cố mất thông tin liên lạc có liên quan đến mạng cáp viễn
thông, đảm bảo môi trường, cảnh quan đô thị.
Là cơ sở để UBND các huyện, thành phố
và các cơ quan có liên quan phối hợp trong công tác chỉ đạo, điều hành việc thu gom, chỉnh trang cáp viễn thông trên địa bàn quản lý. Đồng thời là căn cứ để các doanh nghiệp, đơn vị lập phương án,
bố trí nhân lực, vật tư, phương tiện thi công thu gom, chỉnh trang cáp ngoại vi
viễn thông.
2. Yêu cầu
- Việc xây dựng, lắp đặt, thu hồi, sắp
xếp, chỉnh trang hệ thống cáp ngoại vi viễn thông phải thực
hiện đúng, theo yêu cầu kỹ thuật tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lắp đặt mạng
cáp ngoại vi viễn thông (QCVN 33:2019/BTTTT).
- Việc thực hiện bó gọn, gắn thẻ tại
các tuyến đường, phố không làm ảnh hưởng thông tin liên lạc, đảm bảo an toàn vận
hành lưới điện, đảm bảo an toàn cho người và phương tiện tham gia giao thông và
phải tuân thủ theo quy định tại Thông tư liên tịch số 21/2013/TTLTBXD-BCT-BTTTT
ngày 27/12/2013 của Bộ Xây dựng, Bộ Công Thương, Bộ Thông
tin và Truyền thông quy định về dấu hiệu nhận biết các loại đường dây, cáp và
đường ống được lắp đặt vào công trình hạ tầng kỹ thuật sử
dụng chung.
- Bảo đảm an toàn cơ học, điện, điện
từ cho mạng cáp, đồng thời bảo đảm an toàn cho người thi công, khai thác, bảo
dưỡng mạng cáp treo và người dân sinh hoạt, cư trú trong khu vực mạng cáp treo
và đáp ứng các yêu cầu về mỹ quan đô thị.
- Khi thực hiện xây dựng, lắp đặt, sắp
xếp, chỉnh trang hệ thống cáp ngoại vi viễn thông trong khu vực nội thị phải đảm
bảo theo quy hoạch được phê duyệt và đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật, đối với khu
vực ngoại thị và các khu vực khác phải đảm bảo an toàn cho các công trình lân cận
và các yêu cầu kỹ thuật.
II. NỘI DUNG
1. Cải tạo tại các khu vực chưa đủ
điều kiện thực hiện ngầm hóa, tiến hành cải tạo hạ tầng mạng cáp ngoại vi viễn
thông để đảm bảo an toàn mạng lưới, an toàn của người dân và mỹ quan đô thị
- Loại bỏ và thu hồi cáp hỏng, cáp
không sử dụng, cáp thuê bao vượt qua đường và măng sông, tủ/hộp cáp, bộ chia
túi hiệu đã hỏng hoặc không còn sử dụng.
- Kéo căng, buộc gọn hệ thống dây cáp
viễn thông, đưa vào gông gom.
- Sắp xếp cáp dự phòng, măng sông, tủ/hộp cáp treo trên cột theo đúng quy định.
- Duy tu, bảo dưỡng, gia cố, thay thế
cột không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, gây ảnh hưởng đến an toàn giao thông và mỹ
quan đô thị.
- Thay thế các sợi cáp có dung lượng
nhỏ (cáp lẻ, loại một đôi hoặc 2F)) bằng sợi cáp có dung
lượng lớn hơn.
- Đánh dấu hiệu nhận biết bằng thẻ để
nhận biết đường dây, cáp theo quy định.
- Xác định chủ sở hữu từng sợi cáp viễn
thông tại từng tuyến, lập dữ liệu để quản lý, đối chiếu khi có phát triển mới
thêm cáp tại từng tuyến đường.
- Các doanh nghiệp, đơn vị tiến hành
khảo sát, thống nhất phương án thi công, thi công theo hình thức cuốn chiếu từng
đoạn trên tuyến.
2. Phạm vi, thời gian, đơn vị thực
hiện
- Phạm vi: Tại các tuyến đường, phố
chính có yêu cầu cao về mỹ quan thuộc các khu vực trung tâm trên địa bàn các
huyện, thành phố (Chi tiết tại Phụ lục gửi kèm).
- Thời gian thực hiện: Hoàn thành trước
ngày 01/12/2022.
- Đơn vị thực hiện: Đơn vị chủ quản cột,
các doanh nghiệp viễn thông, truyền hình cáp, cơ quan, đơn
vị có cáp viễn thông treo trên tuyến.
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
- Các đơn vị chủ quản cột treo cáp chịu
chi phí việc thay thế, sửa chữa, di chuyển khi cột không đảm bảo an toàn thuộc
phạm vi quản lý.
- Các đơn vị sở hữu cáp chịu chi phí
thay thế vật tư, đầu tư gông, đai, dây chịu lực và nhân công bó gọn cáp và đánh
dấu hiệu nhận biết.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Thông
tin và Truyền thông
- Chủ trì, chịu trách nhiệm chung, chỉ
đạo việc phối hợp giữa các doanh nghiệp chủ quản mạng cáp viễn thông, cáp truyền
hình đơn vị chủ quản cột để thực hiện bó gọn cáp.
- Hướng dẫn, đôn đốc, nhắc nhở các cơ
quan, đơn vị liên quan thực hiện Kế hoạch này.
- Giải quyết các vướng mắc trong quá
trình thực hiện; tổng hợp tồn tại, bất cập để có biện pháp phối hợp với các
ngành giải quyết. Đối với những khó khăn vướng mắc vượt thẩm quyền thì báo cáo,
đề xuất với UBND tỉnh để chỉ đạo.
- Thanh tra, kiểm tra quá trình thực
hiện và xử lý vi phạm quy định về lắp đặt mạng cáp viễn
thông trên địa bàn tỉnh.
- Tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh về kết
quả triển khai thực hiện Kế hoạch của các đơn vị.
2. Sở Công Thương
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông trong việc chỉ đạo, hướng dẫn Công ty Điện lực Bắc Kạn triển khai các nội
dung tại Kế hoạch này, đồng thời chủ động cung cấp thông
tin, kế hoạch thực hiện cho các đơn vị liên quan trong quá trình triển khai thực hiện.
3. Sở Giao thông vận tải
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông trong việc thực hiện Kế hoạch này. Chỉ đạo các đơn vị liên quan phối hợp trong quá trình thực hiện cải tạo mạng cáp ngoại vi viễn thông.
- Cung cấp thông tin, kế hoạch xây dựng,
sửa chữa nâng cấp các tuyến đường giao thông để các đơn vị chủ động phối hợp điều
chỉnh hướng tuyến, kế hoạch đầu tư, mở rộng mạng lưới hằng năm.
4. Sở Xây dựng
Hướng dẫn, cấp phép xây dựng đối với
các dự án xây dựng hạ tầng ngầm cáp viễn thông, đảm bảo theo quy hoạch xây dựng;
phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện Quy hoạch hạ tầng viễn
thông thụ động tại các khu đô thị mới, các tuyến đường mới, khu công nghiệp và
cụm công nghiệp mới của thành phố; trao đổi thông tin về
việc ngầm hóa đối với các dự án của thành phố liên quan đến hạ tầng ngầm hóa
cáp ngoại vi viễn thông.
5. UBND các huyện, thành phố
- Ban hành Kế hoạch thực hiện, chỉ đạo
việc cải tạo mạng cáp ngoại vi viễn thông theo Kế hoạch này trên địa bàn quản
lý.
- Chỉ đạo Phòng Văn hóa và Thông tin;
UBND các xã, phường, thị trấn thực hiện tuyên truyền, phổ biến rộng rãi chủ trương của tỉnh về chỉnh trang, bó gọn cáp thông tin; phối hợp và tạo điều kiện cho các đơn vị thực hiện bó gọn cáp; đôn đốc, kiểm
tra, giám sát các đơn vị liên quan trong quá trình thực hiện. Đồng thời, chia công việc và nghiệm thu công việc theo từng phần, thời
gian cụ thể để bảo đảm tiến độ hoàn thành công việc.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông tăng cường kiểm tra, rà soát và xử lý các đơn vị vi phạm quy định về lắp
đặt mạng cáp ngoại vi.
- Chỉ đạo Phòng Văn hóa và Thông tin,
Đội trật tự đô thị, các Công ty dịch vụ môi trường phối hợp thực hiện việc dỡ
biển quảng cáo treo không đúng quy định của các cửa hàng, hộ dân chiếm vỉa hè;
chặt tỉa cây xanh vi phạm hành lang đường điện, tạo thuận lợi cho việc bó gọn
cáp.
- Chỉ đạo các đơn vị, phòng liên quan
phối hợp giải quyết vướng mắc trong quá trình thực hiện chỉnh trang mạng cáp
ngoại vi trên địa bàn quản lý.
- Định kỳ hằng quý
(trước ngày 25 tháng cuối quý) báo cáo kết quả thực hiện về Sở Thông tin và
Truyền thông để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
6. Công ty Điện lực Bắc Kạn
- Cử cán bộ phụ trách trực tiếp hướng dẫn các đơn vị, doanh nghiệp gom bó cáp và đưa cáp
vào gông gom chung theo quy định quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật.
- Tạo điều kiện thuận lợi để hỗ trợ
các đơn vị bó gọn cáp thực hiện nhiệm vụ.
- Thông tin trao đổi với Sở Thông tin
và Truyền thông về tình hình thi công để kịp thời giải quyết các vấn đề vướng mắc,
phát sinh trong quá trình thực hiện.
7. Đơn vị chủ quản cột, đơn vị sở
hữu cáp
- Xây dựng Kế hoạch thực hiện việc cải
tạo mạng cáp ngoại vi viễn thông của đơn vị mình.
- Trong quá trình thi công, phải chấp
hành nghiêm túc phương án thi công đã đề ra; thực hiện nghiêm sự chỉ đạo, kiểm
tra, giám sát của Sở Thông tin và Truyền thông và UBND các huyện, thành phố.
- Gắn trách nhiệm của nhân viên địa
bàn với đảm bảo mỹ quan, an toàn hạ tầng mạng cáp; xử lý đối với những trường hợp
vi phạm quy định.
- Sau khi thi công phải tổ chức thu dọn
các sợi cáp viễn thông đã cắt bỏ, không làm ảnh hưởng đến an toàn hành lang
giao thông; không gây mất vệ sinh lòng đường, lề đường, tuyến phố; hạn chế sự ảnh
hưởng đến sinh hoạt bình thường của người dân.
- Khi treo mới cáp viễn thông, phải
được sự đồng ý bằng văn bản của đơn vị chủ quản cột. Phải xây dựng phương án
treo cáp tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật theo quy định.
- Rà soát về các thỏa thuận dùng chung
cột, nếu chưa có thỏa thuận dùng chung của cấp trên (tập đoàn, tổng công ty) phải
làm việc với đơn vị chủ quản cột để ký hợp đồng, thỏa thuận thuê với đơn vị chủ
quản cột.
- Đơn vị chủ quản cột, đơn vị sở hữu
cáp căn cứ các nội dung của Kế hoạch này để bố trí nhân lực, vật tư, xây dựng kế
hoạch phối hợp thực hiện.
- Xây dựng phương án dự phòng, ứng cứu
sự cố mất liên lạc khi thực hiện cải tạo mạng cáp ngoại vi viễn thông.
- Các đơn vị chủ quản cột treo cáp
xác định chủ sở hữu từng sợi cáp viễn thông tại từng tuyến, lập dữ liệu để quản
lý, đối chiếu khi có phát triển cáp mới tại từng tuyến đường.
- Định kỳ hằng quý (trước ngày 25
tháng cuối quý) báo cáo kết quả thực hiện về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng
hợp báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch cải tạo mạng cáp
ngoại vi viễn thông trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021 - 2022 của UBND tỉnh
Bắc Kạn./.
Nơi nhận:
Gửi bản giấy:
- Các đơn vị không dùng TD-Office;
Gửi bản điện tử:
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các đơn vị có tên tại mục IV;
- CVP;
- Lưu: VT, Nhung
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Duy Hưng
|
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH CẢI TẠO MẠNG CÁP NGOẠI VI VIỄN
THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 74/KH-UBND
ngày 18/02/2021 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
I. Số tuyến
đường và chiều dài thi công
Stt
|
Địa
phận
|
Số
tuyến thi công
|
Chiều
dài (Km)
|
Đơn
vị chủ trì, kiểm tra, giám sát
|
1
|
TP Bắc Kạn
|
20
|
53.9
|
UBND
Thành phố
|
2
|
Huyện Bạch Thông
|
6
|
3.9
|
UBND
Bạch Thông
|
3
|
Huyện Ba Bể
|
6
|
2.8
|
UBND
Ba Bể
|
4
|
Huyện Ngân Sơn
|
3
|
2
|
UBND
Ngân Sơn
|
5
|
Huyện Na Rì
|
1
|
1
|
UBND
Na Rì
|
6
|
Huyện Chợ Mới
|
10
|
7.2
|
UBND
Chợ Mới
|
7
|
Huyện Pác Nặm
|
3
|
1.5
|
UBND
Pác Năm
|
8
|
Huyện Chợ Đồn
|
4
|
2.1
|
UBND
Chợ Đồn
|
|
Tổng
|
53
|
74.4
|
|
II. Danh sách chi tiết
Stt
|
Địa
phận
|
Tuyến thi công
|
Điểm
đầu/điểm cuối
|
Chiều
dài (km)
|
1
|
Thành phố Bắc Kạn
|
Đường Trường Chinh
|
Dọc 2 bên đường từ Công ty điện lực/UBND
Thành phố Bắc Kạn
|
4
|
2
|
Thành phố Bắc Kạn
|
Công ty 244 đến Ngã 3 rẽ Chợ Đồn đường
Nguyễn Văn Tố
|
Công ty 244/Ngã 3 rẽ Chợ Đồn đường
Nguyễn Văn Tố
|
2
|
3
|
Thành phố Bắc Kạn
|
Đọc đường Thanh Niên
|
Đọc đường Thanh Niên
|
4
|
4
|
Thành phố Bắc Kạn
|
Khu đô thị phía nam, phường Phùng
Chí Kiên
|
Khu đô thị phía nam, phường Phùng
Chí Kiên
|
5
|
5
|
Thành phố Bắc Kạn
|
Phường Phùng Chí Kiên
|
Tổ 01 - Tổ 8
|
2
|
Tổ 8 - Tổ 13
|
2
|
6
|
Thành phố Bắc
Kạn
|
Phường Sông Cầu
|
Tổ 01 - Tổ 4
|
2
|
Tổ 4 - Tổ 7
|
1
|
Tổ 7 - Tổ 13
|
1
|
7
|
Thành phố Bắc Kạn
|
Phường Đức Xuân
|
Tổ 01 - Tổ 6
|
2
|
Tổ 7 - Tổ 11c
|
2
|
Tổ 13
|
1
|
8
|
Thành phố Bắc Kạn
|
Phường Nguyễn Thị Minh Khai
|
Tổ 1 - Tổ 14
|
3
|
9
|
Thành phố Bắc Kạn
|
Phường Huyền Tụng
|
Tổ Giao Lâm- Tổ Khuổi Thuổm
|
2
|
10
|
Thành phố Bắc Kạn
|
Công an tinh - trụ sở Quản lý hành chính (CA thị xã cũ) - CA thành phố
|
CAT/CATP Bắc Kạn
|
2
|
11
|
Thành phố Bắc Kạn
|
CAT- Trụ Sở bản Áng- Phòng
PCCC&CHCN
|
CAT/Phòng PCCC&CHCC
|
3
|
12
|
Thành phố Bắc Kạn
|
CAT- Phòng CSGT - Trung tâm huấn
luyện CAT
|
CAT/Trung tâm huấn luyện
|
5
|
13
|
Thành phố Bắc Kạn
|
CAT - Trụ Sở Nông
Thượng
|
CAT/Trụ sở nông Thượng
|
4
|
14
|
Thành phố Bắc Kạn
|
CAT - Trụ Sở Đồi
Chánh Sứ
|
CAT - Trụ Sở Đồi Chánh Sứ
|
2
|
15
|
Hệ thống camera giám sát an ninh
|
CAT- Khách sạn 10 tầng - Ngã tư 244
|
CAT - Ngã tư 244
|
1
|
16
|
Thành phố Bắc Kạn
|
CAT - Ngã tư Cầu
Cạn
|
CAT - Ngã tư Cầu
Cạn
|
0.8
|
17
|
Thành phố Bắc
Kạn
|
CAT - Ngã tư Bưu Điện - Ngã tư Phiêng Luông
|
CAT - Ngã tư
Phiêng Luông
|
0.8
|
18
|
Thành phố Bắc Kạn
|
CAT - Ngã tư Bưu Điện - Cổng Nhà
thi đấu Tổng đích - Nhà Khách Thanh niên
|
CAT - Nhà Khách Thanh niên
|
0.8
|
19
|
Thành phố Bắc
Kạn
|
CAT - Tượng đài Liệt Sỹ - Trụ Sở
Agrribank - UBND tỉnh -Nhà khách tỉnh
ủy
|
CAT - Nhà Khách Tỉnh ủy
|
1
|
20
|
Thành phố Bắc Kạn
|
GPON-BKN0013
|
BKN0013-FD01-DN01-SN11/BKN0013-FD01-DN01-SN12
|
0.5
|
21
|
Huyện Pác Nặm
|
Bộc Bố đi đông lẻo
|
Bộc Bố/đông lẻo
|
0.2
|
22
|
Huyện Pác Nặm
|
Bộc Bố đi trường cấp 3 Pác Nặm
|
Bộc Bố/trường cấp 3 Pác Nặm
|
0.3
|
23
|
Huyện Pác Nặm
|
GPON-BKN012
|
BKN012/BKN012-DN01
|
1
|
24
|
Huyện Ba Bể
|
Xã Đồng Phúc
|
Thôn tẩn lượt/Nà cà
|
0.3
|
25
|
Huyện Ba Bể
|
Tiểu khu 3 TT Chợ Rã
|
Tiểu khu 3/Tiểu khu 4
|
0.1
|
26
|
Huyện Ba Bể
|
Xã Khang Ninh
|
Thôn Bản Vài/Nà Làng
|
0.4
|
27
|
Huyện Ba Bể
|
Hà Hiệu-Phúc Lộc
|
Nà Ma/Cốc lót
|
0.5
|
28
|
Huyện Ba Bể
|
Xã Quảng Khê
|
Chợ Lèng/Nà chom
|
0.5
|
29
|
Huyện Ba Bể
|
GPON - BKN051
|
BKN051/BKN051-DN01
|
1
|
30
|
Huyện Chợ Mới
|
TT Chợ Mới
|
Cấp 3/Cầu ổ gà
|
2
|
31
|
Huyện Chợ Mới
|
Xã Cao Kỳ
|
BTS Cao Kỳ/Nà Cà 1, Nà Cà 2
|
1
|
32
|
Huyện Chợ Mới
|
Xã Nông Hạ
|
BTS Sáu Hai/Thôn Gieo dài
|
0.5
|
33
|
Huyện Chợ Mới
|
AON-BKN0277
|
BKN0277/BKN0277-MX
|
0.5
|
34
|
Huyện Chợ Mới
|
GPON-BKN0008
|
BKN0008-DN02-SN12/BKN0008-
DN02-SN12.1
|
0.5
|
35
|
Huyện Chợ Mới
|
GPON-BKN0008
|
BKN0008-DN02-SN03/BKN0008-DN02-SN04
|
0.5
|
36
|
Huyện Chợ Mới
|
GPON-BKN0008
|
BKN0008-DN01SN07/BKN0008- DN01SN08
|
0.5
|
37
|
Huyện Chợ Mới
|
GPON-BKN0008
|
BKN0008-DN01SN05/BKN0008-DN01SN06
|
0.2
|
38
|
Huyện Chợ Mới
|
GPON-BKN0008
|
BKN0008-DN05 SNO1/BKN0008-
DN05-SN02
|
0.5
|
39
|
Huyện Chợ Mới
|
CA huyện Chợ Mới - Đội PCCC&CNCH
khu vực Chợ Mới
|
CA huyện Chợ Mới - Đội
PCCC&CNCH khu vực Chợ Mới
|
1
|
40
|
Huyện Bạch Thông
|
GPON-BKN0011
|
BKN0011-DN01/BKN0011-DN01-SN05
|
1
|
41
|
Huyện Bạch Thông
|
GPON-BKN0011
|
BKN0011-DN01/BKN0011-DN01-S012
|
0.6
|
42
|
Huyện Bạch Thông
|
GPON-BKN0011-11
|
BKN0011-11-GN12-
SN13/BKN0011-11-GN12-SN14
|
0.5
|
43
|
Huyện Bạch Thông
|
GPON-BKN0290-11
|
BKN0290-11/BKN0290-11-GN13-SN11
|
0.5
|
44
|
Huyện Bạch Thông
|
AON-BKN3973
|
BKN3973/BKN3 973-MX
|
0.7
|
45
|
Huyện Bạch Thông
|
GPON-BKN0011
|
BKN0011/BKN0011-11
|
0.6
|
46
|
Huyện Chợ Đồn
|
AON-BKN0033
|
003-BKN0033/011A/Cột điện 0.4 cổng
trường mầm non nam cường
|
0.6
|
47
|
Huyện Chợ Đồn
|
GPON-BKN0213
|
BKN0213-GN11-SN11/BKN0213-GN11-SN12
|
0.5
|
48
|
Huyện Chợ Đồn
|
AON-BKN0254
|
Cột điện 35kv cổng Công Ty Ngọc
Linh/Khu tập thể Công ty Ngọc Linh
|
0.5
|
49
|
Huyện Chợ Đồn
|
GPON-BKN5005
|
BKN5005-GN31-SN11/BKN5005-
GN31-SN12
|
0.5
|
50
|
Huyện Na Rì
|
GPON- BKN094
|
BKN094/BKN094-GN11-SN11
|
1
|
51
|
Huyện Ngân Sơn
|
GPON-BKN0257
|
BKN257/BKN0257-GN11-SN12
|
0.8
|
52
|
Huyện Ngân Sơn
|
GPON-BKN0047
|
BKN047/BKN0047-GN11-SN11
|
0.7
|
53
|
Huyện Ngân Sơn
|
GPON-BKN0263
|
BKN263/BKN0263-GN11-SN12
|
0.5
|
|
Tổng
|
|
|
74.4
|