Kế hoạch 73/KH-UBND năm 2019 liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp giữa hợp tác xã nông nghiệp với các doanh nghiệp đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Phước

Số hiệu 73/KH-UBND
Ngày ban hành 27/03/2019
Ngày có hiệu lực 27/03/2019
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Phước
Người ký Huỳnh Anh Minh
Lĩnh vực Doanh nghiệp

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 73/KH-UBND

Bình Phước, ngày 27 tháng 03 năm 2019

 

KẾ HOẠCH

LIÊN KẾT SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP GIỮA HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP VỚI CÁC DOANH NGHIỆP ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH.

I. CĂN CỨ PHÁP LÝ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH

Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển kinh tế hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.

Nghị định số 109/2018/NĐ-CP ngày 29/8/2018 của Chính phủ về nông nghiệp hữu cơ.

Quyết định số 461/QĐ-TTg ngày 27/4/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển 15.000 hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp hoạt động có hiệu quả đến năm 2020.

Thông báo số 336/TB-VPCP ngày 17/9/2018 của Văn phòng Chính phủ về việc Kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Vương Đình Huệ tại Hội nghị trực tuyến triển khai Nghị định số 98/2018/NĐ-CP và Quyết định số 461/QĐ-TTg về phát triển 15.000 hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp hoạt động có hiệu quả và liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.

Kế hoạch số 6390/KH-BNN-KTHT ngày 17/8/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp giữa hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp với các doanh nghiệp đến năm 2020.

Quyết định số 2794/QĐ-UBND ngày 10/12/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch hành động triển khai thực hiện Đề án “Phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp hoạt động có hiệu quả đến năm 2020” trên địa bàn tỉnh.

II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH

1. Mục tiêu

a) Mục tiêu chung:

- Đẩy mạnh liên kết chuỗi giá trị giữa nông dân, hợp tác xã và doanh nghiệp. Trong đó, hợp tác xã nông nghiệp làm nòng cốt nhằm khắc phục tình trạng sản xuất manh mún, nhỏ lẻ, quản lý chất lượng và tiêu thụ sản phẩm nông sản khó khăn trên địa bàn tỉnh.

- Góp phần thực hiện mục tiêu phát triển 157 hợp tác xã nông nghiệp hoạt động hiệu quả đến năm 2020 trên địa bàn.

- Phục vụ mục tiêu tái cơ cấu lại sản xuất nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới đến năm 2020.

b) Mục tiêu cụ thể đến năm 2020:

- Xây dựng 10 mô hình thí điểm liên kết chuỗi giá trị sản phẩm nông nghiệp cho các ngành hàng nông sản chủ lực của tỉnh gồm: Điều, hồ tiêu, cây ăn trái, Rau ăn lá, dưa lưới, chăn nuôi heo, chăn nuôi gà, chăn nuôi bò và chăn nuôi dê theo hình thức hợp tác, liên kết với doanh nghiệp, tập đoàn lớn nhằm củng cố, phát triển các hợp tác xã nông nghiệp theo chuỗi giá trị nông sản an toàn, chất lượng cao và đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.

- Mỗi huyện, thị xã, thành phố lựa chọn (3-5) mặt hàng chủ lực để hỗ trợ phát triển liên kết chuỗi giá trị gắn sản xuất với tiêu thụ nông sản, bảo đảm thành lập mới và huy động trên 50% các hợp tác xã nông nghiệp tham gia liên kết chuỗi giá trị.

2. Nội dung kế hoạch

a) Các hình thức liên kết theo chuỗi giá trị:

- Liên kết từ cung ứng vật tư, dịch vụ đầu vào, tổ chức sản xuất, thu hoạch, sơ chế hoặc chế biến gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.

- Liên kết cung ứng vật tư, dịch vụ đầu vào gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.

- Liên kết tổ chức sản xuất, thu hoạch gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.

- Liên kết cung ứng vật tư, dịch vụ đầu vào, tổ chức sản xuất, thu hoạch gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.

- Liên kết tổ chức sản xuất, thu hoạch, sơ chế hoặc chế biến gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.

- Liên kết cung ứng vật tư, dịch vụ đầu vào, sơ chế hoặc chế biến gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.

- Liên kết sơ chế hoặc chế biến gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.

b) Xây dựng mô hình thí điểm liên kết chuỗi giá trị các sản phẩm dựa trên liên kết doanh nghiệp, công ty với hợp tác xã:

[...]
2