ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 6843/KH-UBND
|
Bình
Dương, ngày 30 tháng 12 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH
DƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính.
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục
hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bình Dương như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.
1. Mục đích:
- Rà soát, đánh giá các thủ tục hành
chính (TTHC), quy định có liên quan để kịp thời kiến nghị cấp có thẩm quyền
(TW, địa phương) xem xét, quyết định việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ
những quy định về TTHC không cần thiết, không hợp lý, không hợp pháp, không đáp
ứng được các nguyên tắc quy định TTHC tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP đã được sửa
đổi, bổ sung.
- Rà soát, đánh giá TTHC phải đảm bảo
nguyên tắc cắt giảm tối đa chi phí tuân thủ TTHC; áp dụng cơ chế liên thông để
tăng cường sự phối hợp của các cơ quan nhà nước; phân cấp hoặc kiến nghị phân cấp
thực hiện một cách khoa học, tránh quá tải tại các đầu mối giải quyết TTHC; bãi
bỏ các hồ sơ giấy tờ mang tính chất hình thức, không yêu cầu cung cấp các hồ
sơ, giấy tờ, thông tin mà cơ quan hành chính đã có trong hồ sơ lưu; loại bỏ những
yêu cầu, điều kiện không đạt được mục tiêu đặt ra; đơn giản hóa trình tự thực
hiện; đa dạng hóa cách thức giải quyết.
- Qua kết quả rà soát, đánh giá sẽ
góp phần cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh,
làm tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính (Par-Index).
2. Yêu cầu:
Nâng cao trách nhiệm người đứng đầu
trong việc tổ chức rà soát, đơn giản hóa, cắt giảm thực chất TTHC, điều kiện
kinh doanh. Việc rà soát, đánh giá TTHC được thực hiện theo đúng hướng dẫn của
Văn phòng Chính phủ, đảm bảo công khai, minh bạch, tham vấn người dân, doanh
nghiệp và khai thác tối đa các nguồn lực hợp pháp cho việc rà soát, đánh giá
TTHC, quy định có liên quan; đồng thời, tranh thủ sự tham gia, đóng góp ý kiến
của đông đảo các nhà khoa học, các nhà quản lý, các chuyên gia trong và ngoài
khu vực công.
II. NỘI DUNG THỰC
HIỆN.
(Phụ lục kèm theo).
III. CÁCH THỨC THỰC
HIỆN.
1. Căn cứ vào nội dung Kế hoạch này,
Cơ quan được giao chủ trì tổ chức rà soát, đánh giá TTHC hoặc nhóm TTHC theo
quy định tại Điều 25, Điều 26 và Điều 27 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát TTHC và tổng
hợp kết quả rà soát, đánh giá gồm:
- Nội dung phương án đơn giản hóa
TTHC và các sáng kiến cải cách TTHC;
- Lý do;
- Chi phí cắt giảm khi đơn giản hóa;
- Kiến nghị thực thi.
Gửi kết quả rà soát, đánh giá (có
kèm theo biểu mẫu rà soát, đánh giá); sơ đồ nhóm TTHC trước và sau rà soát (đối
với trường hợp rà soát nhóm) đã được Thủ trưởng cơ quan phê duyệt về Văn
phòng Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh để xem xét, đánh giá chất lượng.
Hoàn thành trước ngày
01/6/2022.
2. Văn phòng UBND tỉnh tiếp nhận,
đánh giá chất lượng. Trong trường hợp cần thiết, có thể tổ chức lấy ý kiến của
đối tượng chịu tác động và các tổ chức, cá nhân có liên quan khác để thu thập
thông tin trong quá trình rà soát, đánh giá, cho ý kiến, tổng hợp kết quả rà
soát, đánh giá. Việc tổ chức lấy ý kiến các bên có liên quan có thể thông qua
hình thức hội thảo, hội nghị, tham vấn hoặc các biểu mẫu lấy ý kiến.
Hoàn thành trước ngày
29/7/2022.
3. Trên cơ sở kết quả đánh giá chất
lượng của Văn phòng UBND tỉnh, Cơ quan được giao chủ trì rà soát, đánh giá hoàn
thiện kết quả rà soát, đánh giá và dự thảo Quyết định thông qua Phương án đơn
giản hóa, sáng kiến cải cách TTHC đối với từng lĩnh vực hoặc theo nội dung được
giao chủ trì, theo mẫu tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ trình UBND tỉnh phê duyệt.
Hoàn thành trước ngày
15/8/2022.
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN.
Kinh phí thực hiện được bố trí từ nguồn
ngân sách nhà nước cấp năm 2022 để thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC, ngoài ra
các đơn vị, địa phương có liên quan được huy động các nguồn lực tài chính hợp
pháp khác để hỗ trợ hoạt động rà soát, đánh giá TTHC kèm theo Kế hoạch này.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN.
1. Các Sở, ban, ngành; UBND các
huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm:
- Tổ chức triển khai thực hiện và
hoàn thành đúng tiến độ, đạt chất lượng các nội dung được giao theo Kế hoạch
này. Đối với UBND các huyện, thị xã, thành phố việc rà soát, đánh giá được thực
hiện theo Kế hoạch đã được Thủ trưởng Cơ quan phê duyệt; thời gian thực hiện và
hoàn thành báo cáo về UBND tỉnh theo quy định tại Mục III của Kế hoạch này. Đồng
thời, chủ động triển khai Kế hoạch này đến UBND các xã, phường, thị trấn trên địa
bàn quản lý.
- Trong quá trình thực hiện, nếu phát
hiện có TTHC hoặc nhóm TTHC, quy định hành chính có vướng mắc, bất cập, gây cản
trở hoạt động sản xuất kinh doanh và đời sống của nhân dân mà chưa có trong Kế hoạch
rà soát, đánh giá TTHC năm 2022, các đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo UBND tỉnh,
Thủ trưởng Cơ quan cấp huyện xem xét, bổ sung vào Kế hoạch.
2. Văn phòng UBND tỉnh có trách
nhiệm:
- Đôn đốc, hướng dẫn và kiểm tra việc
thực hiện Kế hoạch này.
- Thẩm định và đề nghị các Cơ quan được
giao chủ trì rà soát, đánh giá nếu kết quả thực hiện không đạt mục tiêu đề ra
hoặc thực hiện mang tính hình thức; kịp thời báo cáo UBND tỉnh những đơn vị, địa
phương không thực hiện nghiêm túc Kế hoạch này.
Trên đây là Kế hoạch rà soát, đánh
giá thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Trong quá trình
triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh các đơn vị, địa
phương kịp thời báo cáo về UBND tỉnh (thông qua Văn phòng UBND tỉnh) để được
xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Cục
KS TTHC);
- TT.TU, TT.HĐND;
- CT, PCT.UBND tỉnh;
- LĐVP, HCC, HCTC, TH, Website;
- Lưu: VT, HKSTT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Văn Minh
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC RÀ SOÁT, ĐÁNH
GIÁ NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 6843/KH-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
STT
|
TÊN
TTHC
|
LĨNH
VỰC
|
CƠ
QUAN CHỦ TRÌ RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ
|
1
|
Thủ tục tổ chức biểu diễn nghệ thuật
trên địa bàn quản lý (không thuộc trường hợp trong khuôn khổ hợp tác quốc tế
của các hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn thuộc Trung ương, đơn vị sự
nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật thuộc Trung ương) -
1.009397
|
Nghệ
thuật biểu diễn
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
2
|
Thủ tục đăng cai tổ chức giải thi đấu
vô địch từng môn thể thao của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương -
1.001782
|
Thể
dục thể thao
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
3
|
Thủ tục Xuất bản tài liệu không kinh
doanh - 1.003868
|
Xuất
bản, In và Phát hành
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
4
|
Thủ tục Cấp giấy phép hoạt động
khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với phòng khám chẩn đoán hình ảnh thuộc thẩm
quyền của Sở Y tế - 1.002182
|
Khám
bệnh, chữa bệnh
|
Sở Y
tế
|
5
|
Thủ tục Cấp giấy phép hoạt động
khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với phòng xét nghiệm thuộc thẩm quyền của
Sơ Y tế - 1.002162
|
Khám
bệnh, chữa bệnh
|
Sở Y
tế
|
6
|
Thủ tục Vận hành thử nghiệm các công
trình xử lý chất thải theo quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi
trường của dự án - 1.005741
|
Môi
trường
|
Ban
Quản lý các Khu công nghiệp Bình Dương
|
7
|
Thủ tục Kiểm tra, xác nhận hoàn thành
công trình bảo vệ môi trường theo quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động
môi trường của dự án - 1.004356
|
Môi
trường
|
Ban
Quản lý các Khu công nghiệp Bình Dương
|
8
|
Thủ tục Thẩm định, phê duyệt báo
cáo đánh giá tác động môi trường/Thẩm định, phê duyệt lại báo cáo đánh giá
tác động môi trường - 1.004249
|
Môi
trường
|
Ban
Quản lý các Khu công nghiệp Bình Dương
|
9
|
Thủ tục Xác nhận, xác nhận lại đăng
ký kế hoạch bảo vệ môi trường - 1.004148
|
Môi
trường
|
Ban Quản
lý các Khu công nghiệp Bình Dương
|
10
|
Thủ tục Chấp thuận về môi trường đối
với đề nghị điều chỉnh, thay đổi nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường
đã được phê duyệt - 1.004141
|
Môi
trường
|
Ban
Quản lý các Khu công nghiệp Bình Dương
|
11
|
Thủ tục gia hạn giấy phép tiến hành
công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế - 2.002381
|
An
toàn bức xạ và hạt nhân
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
12
|
Thủ tục thay đổi, bổ sung nội dung
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ -
1.001747
|
Hoạt
động khoa học và công nghệ
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
13
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu
tại cấp tỉnh - 2.002407
|
Giải
quyết khiếu nại
|
Thanh
tra tỉnh
|
14
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần hai
tại cấp tỉnh - 2.002411
|
Giải
quyết khiếu nại
|
Thanh
tra tỉnh
|
15
|
Thủ tục giải quyết tố cáo tại cấp tỉnh
- 2.002394
|
Giải
quyết tố cáo
|
Thanh
tra tỉnh
|
16
|
Thủ tục Thẩm định thiết kế xây dựng
triển khai sau thiết kế cơ sở/điều chỉnh Thiết kế xây dựng triển khai sau thiết
kế cơ sở (cấp tỉnh) - 1.009973
|
Hoạt
động xây dựng
|
Sở
Xây dựng
|
17
|
Thủ tục Cấp giấy phép xây dựng công
trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (Công trình không theo tuyến/Theo tuyến
trong đô thị/ Tín ngưỡng, tôn giáo/ Tượng đài, tranh hoành tráng/ Theo giai
đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến
trong đô thị/ Dự án) - 1.009974
|
Hoạt
động xây dựng
|
Sở
Xây dựng
|
18
|
Điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam - 2.000347
|
Thương
mại quốc tế
|
Sở
Công Thương
|
19
|
Gia hạn Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam - 2.000327
|
Thương
mại quốc tế
|
Sở
Công Thương
|
20
|
Tiếp nhận, rà soát biểu mẫu Đăng ký
giá thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương - 1.001005
|
Lưu
thông hàng hóa trong nước
|
Sở
Công Thương
|
21
|
Tiếp nhận, rà soát biểu mẫu Kê khai
giá thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương - 2.000459
|
Lưu
thông hàng hóa trong nước
|
Sở
Công Thương
|
22
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp -
2.001547
|
Hóa
chất
|
Sở Công
Thương
|
23
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công
nghiệp - 1.002758
|
Hóa
chất
|
Sở
Công Thương
|
24
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực
công nghiệp.
|
Hóa
chất
|
Sở
Công Thương
|
25
|
Xác nhận Bảng kê lâm sản - 1.000045
|
Lâm
nghiệp
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
26
|
Cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư đối
với người đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư -1.000828
|
Luật
sư
|
Sở
Tư pháp
|
27
|
Chuyển trường đối với học sinh
trung học phổ thông - 1.000270
|
Giáo
dục trung học
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
28
|
Xin học lại tại trường khác đối với
học sinh trung học - 1.001088
|
Giáo
dục trung học
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|