ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
8709/KH-UBND
|
Bến
Tre, ngày 30 tháng 12 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số
45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên
môi trường điện tử và Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của
Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC),
Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh xây dựng Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2022
trên địa bàn tỉnh như sau:
I. MỤC ĐÍCH - YÊU
CẦU
1. Mục đích
Việc rà soát, đánh giá TTHC phải được
tiến hành trên cơ sở thống kê, tập hợp đầy đủ các TTHC, các quy định có liên
quan đến TTHC cần rà soát, đánh giá xem xét TTHC có liên quan đến các lĩnh vực
quản lý nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã, nhất là những quy định, TTHC có
liên quan tới người dân, doanh nghiệp.
Quá trình rà soát phải tiến hành đúng
cách thức, tuân thủ phương pháp đánh giá theo quy định. Kết quả rà soát của các
cơ quan, đơn vị phải có những kiến nghị cụ thể, thiết thực đối với quy định,
TTHC và văn bản quy phạm pháp luật cần sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ
quy định, TTHC.
2. Yêu cầu
Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh;
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố trực tiếp chỉ đạo sâu sát, quyết liệt đến
công tác rà soát quy định, TTHC tại cơ quan, địa phương theo Kế hoạch này và kế
hoạch của từng cơ quan, đơn vị.
Các cơ quan được giao chủ trì rà soát
phải chủ động triển khai và phối hợp tốt với các đơn vị, cá nhân có liên quan
thực hiện rà soát và tổng hợp báo cáo kết quả, đảm bảo tiến độ, chất lượng rà
soát và mục tiêu đã được xác định tại Kế hoạch này.
Kịp thời động viên, khen thưởng đối với
những cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc trong công tác rà soát quy định,
TTHC. Kết quả rà soát quy định, TTHC là một trong các tiêu chí để đánh giá thi
đua đối với các cơ quan, địa phương và trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan,
địa phương.
II. NỘI DUNG THỰC
HIỆN
1. Lập kế hoạch
rà soát, đánh giá TTHC
a) Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp
huyện căn cứ Kế hoạch này xây dựng kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2022 của
cơ quan, đơn vị (Mẫu: Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số
02/2017/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ).
b) UBND cấp huyện chỉ đạo UBND cấp xã
xây dựng kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp
xã; đồng thời theo dõi, đôn đốc, tổng hợp kết quả rà soát và báo cáo về sở,
ban, ngành liên quan được giao chủ trì rà soát theo đúng quy định.
c) Các cơ quan, đơn vị gửi kế hoạch
rà soát, đánh giá TTHC năm 2022 về Văn phòng UBND tỉnh (Phòng Kiểm soát TTHC) trước
ngày 20/01/2022 để theo dõi, tổng hợp, làm cơ sở đánh giá, chấm điểm chỉ
số cải cách hành chính năm 2022.
2. Tiến hành rà
soát, đánh giá TTHC
a) Cách thức rà soát
- Thực hiện rà soát, đánh giá TTHC có
liên quan theo hướng dẫn tại Điều 20, 23, 24, 25, 26, 27, 28 của Thông tư số
02/2017/TT-VPCP và thực hiện các Biểu mẫu 02/RS-KSTT, Biểu mẫu 03/SCM-KSTT ban
hành kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP.
- Cơ quan, đơn vị được giao chủ trì
rà soát có thể tổ chức lấy ý kiến của đối tượng chịu tác động và các tổ chức,
cá nhân có liên quan khác nhằm thu thập thông tin, xác định tính khả thi của nội
dung kiến nghị đơn giản hóa; việc tổ chức lấy ý kiến có thể
thông qua hình thức hội thảo, hội nghị, tham vấn hoặc các biểu mẫu lấy ý kiến.
b) Rà soát danh mục dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4
Ngoài danh mục dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3, mức độ 4 đã được tích hợp, công khai thực hiện trên Cổng dịch vụ công
quốc gia và Cổng dịch vụ công tỉnh trong năm 2020-2021, các cơ quan, đơn vị tiếp
tục rà soát, đề xuất bổ sung danh mục TTHC mới đáp ứng các yêu cầu, điều kiện
nâng lên dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 để công bố, công khai thực hiện và
tích hợp trên Cổng dịch vụ công quốc gia trong năm 2022 (kèm theo hướng dẫn rà
soát Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP); đồng thời, gửi
danh mục TTHC đề xuất nâng lên dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 về Sở Thông
tin và Truyền thông (trước ngày 02/5/2022) để tổng hợp trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt.
c) Kết quả rà soát, đánh giá
TTHC
- Các biểu mẫu rà soát (Biểu mẫu
02/RS-KSTT, Biểu mẫu 03/SCM-KSTT).
- Báo cáo tổng hợp kết quả rà soát, gồm:
Nội dung, phương án đơn giản hóa TTHC, các sáng kiến cải cách TTHC; lý do, chi
phí cắt giảm khi đơn giản hóa; kiến nghị thực thi.
- Dự thảo Quyết định thông qua Phương
án đơn giản hóa TTHC theo từng lĩnh vực (Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông
tư số 02/2017/TT-VPCP): Do các sở, ban, ngành được giao chủ trì xây dựng.
3. Trách nhiệm tổng
hợp, báo cáo và thời gian báo cáo kết quả rà soát, đánh giá TTHC
a) UBND cấp huyện có trách nhiệm tổng
hợp, báo cáo kết quả rà soát quy định, TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp
huyện, cấp xã gửi về sở, ban, ngành liên quan theo quy định tại Kế hoạch này, đảm
bảo tiến độ thời gian, chất lượng sản phẩm; đồng thời gửi báo cáo kết quả về
Văn phòng UBND tỉnh (Phòng Kiểm tra TTHC) để theo dõi, làm cơ sở đánh giá, chấm
điểm cải cách hành chính trước ngày 01/7/2022.
b) Cơ quan được giao chủ trì rà soát
(sở, ban, ngành tỉnh) có trách nhiệm đôn đốc các cơ quan, địa phương có liên
quan và chịu trách nhiệm tổng hợp, đánh giá kết quả rà soát quy định, TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết và lĩnh vực ngành quản lý (TTHC cấp huyện, cấp xã)
và gửi báo cáo kết quả về Văn phòng UBND tỉnh xem xét, đánh giá chất lượng trước
ngày 01/8/2022.
c) Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm
kiểm tra các biểu mẫu rà soát, bảng tổng hợp kết quả rà soát và góp ý để các cơ
quan, đơn vị hoàn thiện trước ngày 01/9/2022.
d) Trên cơ sở góp ý của Văn phòng UBND
tỉnh, các cơ quan được giao chủ trì rà soát hoàn thiện hồ sơ và dự thảo Quyết định
thông qua phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách TTHC đối với từng lĩnh vực
hoặc theo nội dung được giao trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt và báo cáo Bộ,
ngành theo quy định. Thời gian trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt thông qua
phương án đơn giản hóa TTHC trước ngày 15/9/2022.
đ) Căn cứ Quyết định phê duyệt thông
qua phương án đơn giản hóa TTHC theo từng lĩnh vực, Văn phòng UBND tỉnh (Phòng
Kiểm soát TTHC) tham mưu UBND tỉnh tổng hợp báo cáo kết quả rà soát quy định,
TTHC năm 2022 trên địa bàn tỉnh gửi về Văn phòng Chính phủ và Bộ, ngành Trung
ương có liên quan theo quy định.
e) Căn cứ Quyết định phê duyệt thông
qua phương án đơn giản hóa TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh, các sở, ngành tham mưu
trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quyết định công bố những TTHC thuộc ngành,
lĩnh vực phụ trách thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Các sở, ban, ngành tỉnh được
giao chủ trì rà soát
Có trách nhiệm chỉ đạo triển khai thực
hiện Kế hoạch này; phối hợp tốt với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức rà
soát, đánh giá quy định hành chính, TTHC; tổng hợp kết quả rà soát của cơ quan,
đơn vị có liên quan; đảm bảo các điều kiện cần thiết để hoàn thành việc rà soát
theo đúng thời gian quy định và đáp ứng được mục tiêu đề ra.
2. UBND cấp huyện được giao chủ
trì rà soát
Chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn trực
thuộc và UBND cấp xã thực hiện nghiêm túc việc rà soát quy định, TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết; tổng hợp, báo cáo kết quả rà soát quy định hành chính, TTHC của
UBND cấp huyện và UBND cấp xã về sở, ban, ngành liên quan được giao chủ trì rà
soát theo đúng tiến độ thời gian, đảm bảo chất lượng nội dung kiến nghị đơn giản
hóa TTHC, có đề xuất sáng kiến cải cách TTHC.
3. Văn phòng UBND tỉnh
- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, hướng
dẫn các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì rà soát triển khai thực hiện Kế hoạch
này, kịp thời báo cáo, đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh tháo gỡ khó khăn, vướng mắc
trong tổ chức thực hiện; kiểm soát chất lượng, kết quả rà soát của các cơ quan,
đơn vị.
- Trong trường hợp kết quả rà soát của
các cơ quan, đơn vị chưa đạt yêu cầu theo Kế hoạch này, Văn phòng UBND tỉnh
không tiếp nhận, trả lại và đề nghị cơ quan, đơn vị rà soát bổ sung, hoàn thiện
để đạt mục tiêu đề ra; đôn đốc, kiểm tra việc thực thi phương án đơn giản hóa,
sáng kiến cải cách TTHC đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và chỉ đạo thực hiện.
4. Sở Tài chính
Hướng dẫn các cơ quan, địa phương được
giao chủ trì rà soát xây dựng kinh phí rà soát theo quy định tại Thông tư số
167/2012/TT-BTC ngày 10/10/2012 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản
lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát TTHC và Nghị quyết số
07/2013/NQ-HĐND ngày 11/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định mức chi đảm
bảo công tác CCHC và công tác kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh.
5. Sở Nội vụ
Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh theo
dõi, đánh giá chất lượng kết quả rà soát của các cơ quan, đơn vị theo nội dung
Kế hoạch này và đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh khen thưởng đối với những cá nhân, tập
thể có thành tích xuất sắc trong công tác rà soát quy định TTHC, có sáng kiến cải
cách TTHC trên địa bàn tỉnh; đồng thời kiến nghị các hình thức xử lý đối với những
cơ quan, đơn vị thực hiện không hoàn thành nhiệm vụ rà soát quy định, TTHC.
6. Sở Thông tin và Truyền thông
Sau khi các sở, ban ngành, Ủy ban
nhân dân cấp huyện gửi danh mục TTHC đề xuất nâng lên dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3, mức độ 4 trong năm 2022, có trách nhiệm tổng hợp hoàn chỉnh gửi kết quả về
Văn phòng UBND tỉnh thẩm định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê
duyệt.
Trên đây là Kế hoạch rà soát, đánh
giá TTHC năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bến Tre, Chủ tịch UBND tỉnh yêu cầu Thủ trưởng
các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các
xã, phường, thị trấn và tổ chức, cá nhân có liên quan triển khai thực hiện
nghiêm túc. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc, kịp
thời phản ánh về UBND tỉnh để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Cục KSTTHC - VPCP;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Chánh, các PCVP.UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố
(triển khai đến UBND cấp xã
thực hiện);
- Phòng KSTT, TH, HC-TC, TTPVHCC;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
DANH MỤC
RÀ SOÁT, ĐƠN GIẢN HÓA QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH,
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 8709/KH-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bến Tre)
STT
|
Tên/nhóm
TTHC rà soát
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
Thời
gian kết thúc
|
Ghi
chú
|
I. Rà soát,
đánh giá quy định hành chính, TTHC của các sở, ban, ngành tỉnh
|
1
|
05
thủ tục hành chính
|
Đường
bộ
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng
02/2022
|
Tháng
7/2022
|
|
05
thủ tục hành chính
|
Vận
tải
|
05
thủ tục hành chính
|
Đào
tạo, cấp giấy phép lái xe
|
10
thủ tục hành chính
|
Đường
thủy nội địa
|
2
|
10 thủ
tục hành chính
|
Thành
lập và hoạt động của doanh nghiệp
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng
02/2022
|
Tháng
7/2022
|
|
05
thủ tục hành chính
|
Thành
lập và hoạt động của hợp tác xã
|
10
thủ tục hành chính
|
Đầu
tư tại Việt Nam
|
3
|
09
thủ tục hành chính
|
Lưu
thông hàng hóa trong nước
|
Sở
Công Thương
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng
02/2022
|
Tháng
7/2022
|
|
07
thủ tục hành chính
|
Kinh
doanh khí
|
04
thủ tục hành chính
|
Xúc
tiến thương mại
|
03
thủ tục hành chính
|
Dầu
khí
|
4
|
10
thủ tục hành chính
|
Hoạt
động xây dựng
|
Sở
Xây dựng
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng
02/2022
|
Tháng
7/2022
|
|
|
05
thủ tục hành chính
|
Quy
hoạch xây dựng, kiến trúc
|
|
|
|
|
|
05
thủ tục hành chính
|
Nhà ở
và công sở
|
5
|
05
thủ tục hành chính
|
Quản
lý nhà nước về tổ chức phi chính phủ
|
Sở
Nội vụ
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng
02/2022
|
Tháng
7/2022
|
|
05
thủ tục hành chính
|
Quản
lý nhà nước về công chức, viên chức
|
6
|
05
thủ tục hành chính
|
Quốc
tịch
|
Sở
Tư pháp
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng
02/2022
|
Tháng
7/2022
|
|
05
thủ tục hành chính
|
Trợ
giúp pháp lý
|
10
thủ tục hành chính
|
Công
chứng
|
7
|
05
thủ tục hành chính
|
Đất
đai
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng
02/2022
|
Tháng
7/2022
|
|
05 thủ
tục hành chính
|
Tài
nguyên nước
|
05
thủ tục hành chính
|
Biện
pháp bảo đảm
|
8
|
05
thủ tục hành chính
|
Quản
lý công sản
|
Sở
Tài chính
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng
02/2022
|
Tháng
7/2022
|
|
02
thủ tục hành chính
|
Quản
lý giá
|
9
|
02
thủ tục hành chính
|
Lâm
nghiệp
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng
02/2022
|
Tháng
7/2022
|
|
02
thủ tục hành chính
|
Thủy
lợi
|
03
thủ tục hành chính
|
Bảo
vệ thực vật
|
04
thủ tục hành chính
|
Thú
y
|
05
thủ tục hành chính
|
Thủy
sản
|
10
|
05
thủ tục hành chính
|
Dược
phẩm
|
Sở
Y tế
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng
02/2022
|
Tháng
7/2022
|
|
05
thủ tục hành chính
|
Khám,
chữa bệnh
|
05
thủ tục hành chính
|
Giám
định y khoa
|
11
|
10
thủ tục hành chính
|
Hoạt
động khoa học và công nghệ
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng
02/2022
|
Tháng
7/2022
|
|
07
thủ tục hành chính
|
Năng
lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân
|
10
thủ tục hành chính
|
Tiêu
chuẩn đo lường chất lượng
|
12
|
07 thủ
tục hành chính
|
Xuất
bản, in và phát hành
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng
02/2022
|
Tháng
7/2022
|
|
08
thủ tục hành chính
|
Phát
thanh truyền hình và thông tin điện tử
|
02
thủ tục hành chính
|
Bưu
chính
|
13
|
02 thủ
tục hành chính
|
Giáo
dục trung học
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng
02/2022
|
Tháng
7/2022
|
|
02
thủ tục hành chính
|
Giáo
dục nghề nghiệp
|
04
thủ tục hành chính
|
Giáo
dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác
|
04
thủ tục hành chính
|
Giáo
dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
|
14
|
04
thủ tục hành chính
|
Mỹ
thuật, nhiếp ảnh và triển lãm
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng
02/2022
|
Tháng
7/2022
|
|
10
thủ tục hành chính
|
Thể
dục thể thao
|
|
|
|
|
|
04
thủ tục hành chính
|
Du lịch
|
|
|
|
|
|
15
|
02
thủ tục hành chính
|
Phòng,
chống tham nhũng
|
Thanh
tra tỉnh
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng
02/2022
|
Tháng
7/2022
|
|
16
|
02
thủ tục hành chính
|
Hội
nghị, hội thảo quốc tế
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng
02/2022
|
Tháng
7/2022
|
|
17
|
02
thủ tục hành chính
|
Đầu
tư tại việt Nam
|
Ban
Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng
02/2022
|
Tháng
7/2022
|
|
02
thủ tục hành chính
|
Lao
động
|
II. Rà soát,
đánh giá quy định hành chính, TTHC của UBND các huyện, thành phố
|
STT
|
Tên/nhóm
TTHC rà soát
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
Thời
gian kết thúc
|
Ghi
chú
|
1
|
10
thủ tục hành chính
|
Giáo
dục và đào tạo
|
UBND
thành phố Bến Tre
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Tháng
02/2022
|
Tháng
6/2022
|
|
05
thủ tục hành chính
|
Chứng
thực
|
Sở
Tư pháp
|
Tháng
02/2022
|
Tháng
6/2022
|
|
|
03
thủ tục hành chính
|
Xây
dựng
|
|
Sở
Xây dựng
|
Tháng
02/2022
|
Tháng
6/2022
|
|
05
thủ tục hành chính
|
Lao
động, Thương binh và xã hội
|
Sở
Lao động, Thương binh và xã hội
|
Tháng
02/2022
|
Tháng
6/2022
|
|
2
|
05
thủ tục hành chính
|
Tư
pháp
|
UBND
huyện Giồng Trôm
|
Sở
Tư pháp
|
Tháng
02/2022
|
Tháng
6/2022
|
|
05
thủ tục hành chính
|
Nội
vụ
|
Sở Nội
vụ
|
Tháng
02/2022
|
Tháng
6/2022
|
|
04
thủ tục hành chính
|
Đất
đai
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Tháng
02/2022
|
Tháng
6/2022
|
|
3
|
03
thủ tục hành chính
|
Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND
huyện Ba Tri
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Tháng
02/2022
|
Tháng
6/2022
|
|
05
thủ tục hành chính
|
Thi
đua khen thưởng
|
Sở Nội
vụ
|
Tháng
02/2022
|
Tháng
6/2022
|
|
10
thủ tục hành chính
|
Quản
lý nhà nước về tổ chức phi chính phủ
|
Sở Nội
vụ
|
Tháng
02/2022
|
Tháng
6/2022
|
|
4
|
10
thủ tục hành chính
|
Bảo
trợ xã hội
|
UBND
huyện Bình Đại
|
Sở
Lao động, Thương binh và xã hội
|
Tháng
02/2022
|
Tháng
6/2022
|
|
|
06
thủ tục hành chính
|
Lưu
thông hàng hóa trong nước
|
|
Sở
Công Thương
|
Tháng
02/2022
|
Tháng
6/2022
|
|
03 thủ
tục hành chính
|
Kinh
doanh khí
|
Sở
Công Thương
|
Tháng
02/2022
|
Tháng
6/2022
|
|
5
|
10
thủ tục hành chính
|
Giáo
dục và Đào tạo
|
UBND
huyện Châu Thành
|
|
Tháng
02/2022
|
Tháng
6/2022
|
|
03
thủ tục hành chính
|
Gia
đình
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Tháng
02/2022
|
Tháng
6/2022
|
|
04
thủ tục hành chính
|
Phát
thanh truyền hình và thông tin điện tử
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Tháng
02/2022
|
Tháng
6/2022
|
|
6
|
10
thủ tục hành chính
|
Văn
hóa cơ sở
|
UBND
huyện Chợ Lách
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Tháng
02/2022
|
Tháng
6/2022
|
|
10
thủ tục hành chính
|
Bảo
trợ xã hội
|
Sở
Lao động, Thương binh và xã hội
|
Tháng
02/2022
|
Tháng
6/2022
|
|
7
|
09
thủ tục hành chính
|
Giáo
dục trung học
|
UBND
huyện Thạnh Phú
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Tháng
02/2022
|
Tháng
6/2022
|
|
05
thủ tục hành chính
|
Giáo
dục mầm non
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Tháng
02/2022
|
Tháng
6/2022
|
|
04
thủ tục hành chính
|
Thủy
sản
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Tháng
02/2022
|
Tháng
6/2022
|
|
8
|
06
thủ tục hành chính
|
Hộ tịch
|
UBND
huyện Mỏ Cày Nam
|
Sở
Tư pháp
|
Tháng
02/2022
|
Tháng
6/2022
|
|
02
thủ tục hành chính
|
Người
có công
|
Sở
Lao động, Thương binh và xã hội
|
Tháng
02/2022
|
Tháng
6/2022
|
|
08
thủ tục hành chính
|
Bảo
trợ xã hội
|
Sở
Lao động, Thương binh và xã hội
|
Tháng
02/2022
|
Tháng
6/2022
|
|
9
|
16
thủ tục hành chính
|
Tư pháp
Hộ tịch
|
UBND
huyện Mỏ Cày Bắc
|
Sở
Tư pháp
|
Tháng
02/2022
|
Tháng
6/2022
|
|
03
thủ tục hành chính
|
Quản
lý nhà nước về tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập
|
Sở Nội
vụ
|
Tháng
02/2022
|
Tháng
6/2022
|
|
02
thủ tục hành chính
|
Xuất
bản, in và phát hành
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Tháng
02/2022
|
Tháng
6/2022
|
|