Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Kế hoạch 6762/KH-UBND năm 2019 về thực hiện số hóa dữ liệu hộ tịch lịch sử trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng vào cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc

Số hiệu 6762/KH-UBND
Ngày ban hành 17/10/2019
Ngày có hiệu lực 17/10/2019
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Lâm Đồng
Người ký Nguyễn Văn Yên
Lĩnh vực Công nghệ thông tin

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 6762/KH-UBND

Lâm Đồng, ngày 17 tháng 10 năm 2019

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN SỐ HÓA DỮ LIỆU HỘ TỊCH LỊCH SỬ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG VÀO CƠ SỞ DỮ LIỆU HỘ TỊCH ĐIỆN TỬ TOÀN QUỐC

Thực hiện Quyết định số 2173/QĐ-BTP ngày 11/12/2015 của Bộ Tư pháp về phê duyệt Đề án “Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc” (viết tắt là Đán); Quyết định số 101/QĐ-TTg ngày 23/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hành động quốc gia của Việt Nam về đăng ký và thống kê hộ tịch giai đoạn 2017 - 2024; Thông tư liên tịch số 19/2012/TTLT-BTC-BKHĐT-BTTTT ngày 15/02/2012 của liên Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước; Văn bản số 1437/BTP-CNTT ngày 25/4/2019 của Bộ Tư pháp về hướng dn số hóa shộ tịch, y ban nhân dân tỉnh Lâm Đng ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện số hóa dữ liệu hộ tịch lịch sử trên địa bàn tỉnh, như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Đy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động đăng ký và quản lý hộ tịch, góp phần cải cách thủ tục hành chính, nâng cao chsố hiệu quả quản trị hành chính công.

- Chuyn đi dữ liệu hộ tịch từ sgiấy sang dữ liệu số theo hướng hình thành Hệ thống thông tin hộ tịch với cấu trúc chuẩn tại tất cả các cơ quan đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh.

- Hiện đại hóa công tác đăng ký và quản lý hộ tịch; thiết lập Hệ thống thông tin hộ tịch đồng bộ, thông suốt giữa các cơ quan đăng ký hộ tịch ở địa phương; bảo đảm việc kết nối, chia sẻ, cung cấp thông tin với Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và các cơ sở dữ liệu chuyên ngành khác; bảo đảm tối đa lợi ích cho người dân, tổ chức, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về hộ tịch trên địa bàn tỉnh.

- Bảo đảm mọi người dân đều được cấp giấy thộ tịch (đặc biệt là cấp Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn, Trích lục khai tử,...), có đầy đủ nội dung theo quy định của pháp luật về hộ tịch; công dân trên địa bàn tỉnh có thyêu cầu cấp trích lục bản sao hộ tịch ở tất cả các cơ quan quản lý dữ liệu hộ tịch trên địa bàn tỉnh.

2. Yêu cầu

- Việc triển khai thực hiện bám sát các mục tiêu, nhiệm vụ theo Đán Cơ sở dữ liệu hộ tịch đã được Bộ Tư pháp phê duyệt, các Chương trình, Kế hoạch có liên quan của tỉnh; đảm bảo được triển khai nghiêm túc, đúng tiến độ, hiệu quả; kế thừa nguồn lực, dữ liệu hộ tịch điện tử sẵn có tại địa phương, phù hợp với yêu cầu đăng ký và quản lý hộ tịch theo quy định của Luật Hộ tịch.

- Phát huy vai trò chủ động, tích cực, trách nhiệm của các cơ quan đăng ký hộ tịch trong việc thực hiện Đán, nhất là trong việc bảo đảm cơ sở vật chất và phương tiện làm việc, đáp ứng được việc kết nối với Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc.

- Xác định cụ thể nội dung công việc và trách nhiệm của các cơ quan, địa phương, đơn vị trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao; bo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các ngành, các cấp có liên quan và nội dung, tiến độ, hiệu quả trong việc tchức thực hiện.

- Số liệu đăng ký hộ tịch được thống kê, tng hp đầy đủ, thống nhất, chính xác, kịp thời, đảm bảo chất lượng và được chia sẻ công khai, minh bạch, đáp ứng được yêu cầu quản lý nhà nước và nhu cầu của tchức, cá nhân theo quy định của pháp luật.

II. NỘI DUNG

1. Khảo sát, thu nhập dữ liệu cần thực hiện số hóa

1.1. Nội dung:

- Thống kê số lượng các sổ hộ tịch, số liệu các sự kiện hộ tịch, đánh giá hiện trạng dữ liệu hộ tịch đã được đăng ký trước ngày 30/6/2019 đang được lưu trữ bằng sổ giấy tại Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Sở Tư pháp. Đng thời khảo sát, đánh giá thực trạng trang thiết bị, cơ sở vật cht, hạ tng đtriển khai ứng dụng công nghệ thông tin về đăng ký, quản lý hộ tịch tại địa phương (số lượng, chất lượng máy tính, máy scan, hạ tầng mạng truyền dẫn, phần mềm đang sử dụng; trình độ của đội ngũ công chức làm công tác hộ tịch,...). Đối với những địa phương chưa được trang bị máy tính, máy scan, kết ni mạng internet,... thì dự kiến kinh phí đmua sắm, hoàn thiện cơ sở hạ tầng.

- Đơn vị thống kê gồm:

+ Đăng ký: khai sinh; khai tử; kết hôn; nhận cha, mẹ, con; thay đi, cải chính, bsung hộ tịch, xác định lại dân tộc; giám hộ, chấm dứt giám hộ; nuôi con nuôi.

+ Ghi chú vào sổ hộ tịch việc: khai sinh; khai tử; kết hôn, li hôn, hủy việc kết hôn; giám hộ; nhận cha mẹ con; nuôi con nuôi; thay đi hộ tịch của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thm quyền nước ngoài.

+ Ghi chú thay đổi hộ tịch bằng bản án, quyết định của cơ quan có thm quyền.

+ Thay đi hộ tịch khác theo quy định của pháp luật.

+ Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

1.2. Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, y ban nhân dân cấp xã.

1.3. Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan.

1.4. Thời gian thực hiện: Quý III/2019.

2. Tuyên truyền, hướng dẫn, tập huấn việc số hóa dữ liệu hộ tịch

[...]