ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 676/KH-UBND
|
Quảng Bình, ngày 29 tháng 4 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NÂNG CAO NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN
PHẨM, HÀNG HÓA GIAI ĐOẠN 2021 - 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH.
Thực hiện Quyết định số 1322/QĐ-TTg
ngày 31/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình quốc gia
hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn
2021-2030, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Kế hoạch thực hiện Chương
trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm,
hàng hóa giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình với những nội dung cụ
thể sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU VÀ MỤC TIÊU
1. Mục đích
Cụ thể hóa các mục tiêu, nội dung của
Quyết định số 1322/QĐ-TTg ngày 31/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng
sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030 phù hợp với điều kiện và tình hình thực
tiễn của tỉnh Quảng Bình.
2. Yêu cầu
Các nhiệm vụ triển khai Kế hoạch phải
đảm bảo tính khoa học, thiết thực, hiệu quả, tránh hình thức, lãng phí, phù hợp
với tình hình thực tiễn địa phương; thu hút sự tham gia các cấp, các ngành, địa
phương, cơ quan truyền thông, các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân thực hiện các
mục tiêu, giải pháp của kế hoạch theo đúng Quyết định số
1322/QĐ-TTg ngày 31/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Mục tiêu
3.1 Mục tiêu chung
Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất
và chất lượng sản phẩm, hàng hóa (sau đây gọi chung là năng suất chất lượng)
trên cơ sở áp dụng các giải pháp về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hệ thống quản
lý, công cụ cải tiến năng suất chất lượng, góp phần nâng tỷ trọng đóng góp của
năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng kinh tế, nâng cao năng suất,
chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của sản phẩm, hàng hóa góp phần phát triển
kinh tế tỉnh Quảng Bình.
3.2 Mục tiêu cụ thể
a) Giai đoạn 2021-2025:
Đào tạo nguồn nhân lực hỗ trợ doanh
nghiệp nâng cao năng suất chất lượng; đào tạo, chứng nhận đạt tiêu chuẩn cho khoảng
05 chuyên gia năng suất chất lượng. Trên 200 lượt cán bộ lãnh đạo, quản lý năng
suất chất lượng của doanh nghiệp được đào tạo chuyên sâu các kiến thức về năng
suất chất lượng.
b) Giai đoạn 2025-2030:
Đào tạo nguồn nhân lực hỗ trợ doanh
nghiệp nâng cao năng suất chất lượng; đào tạo, chứng nhận đạt tiêu chuẩn cho
khoảng 10 chuyên gia năng suất chất lượng. Trên 300 lượt cán bộ lãnh đạo, quản
lý năng suất chất lượng của doanh nghiệp được đào tạo chuyên sâu các kiến thức
về năng suất chất lượng.
c) Giai đoạn
2021-2030:
Số doanh nghiệp được hỗ trợ các giải
pháp nâng cao năng suất và chất lượng hằng năm tăng từ 10-15%. trong đó, số giấy
chứng nhận Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 và số giấy chứng nhận Hệ thống
quản lý môi trường ISO 14001 cấp cho doanh nghiệp tăng ít nhất 10%/năm. Có ít
nhất 10 doanh nghiệp xây dựng mô hình điểm để chia sẻ, nhân rộng toàn tỉnh.
Tăng cường năng lực cho các tổ chức
đánh giá sự phù hợp đạt chuẩn mực quốc tế, đáp ứng yêu cầu đánh giá sự phù hợp
với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của các sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu chủ lực
của địa phương.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Thông tin, tuyên truyền về năng
suất chất lượng
Đẩy mạnh phổ biến, hướng dẫn áp dụng
các hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất chất lượng, nhất là các công cụ
hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh, năng suất xanh vào doanh
nghiệp.
Tổ chức, triển khai các hình thức
thông tin truyền thông để phổ biến, chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm về nâng cao
năng suất chất lượng.
Tôn vinh, khen thưởng tập thể, cá
nhân có thành tích cao trong hoạt động nâng cao năng suất chất lượng. Khuyến
khích, hỗ trợ doanh nghiệp tham gia các hoạt động của Giải thưởng chất lượng quốc
gia.
2. Đào tạo, tập huấn về năng suất
chất lượng
Phổ biến và cập nhật các văn bản quy
phạm pháp luật mới trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng, rào cản kỹ
thuật trong thương mại cho các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có liên quan.
Tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng
kiến thức về tiêu chuẩn hóa, năng suất chất lượng, mã số mã vạch, truy xuất nguồn
gốc sản phẩm, hàng hóa, sở hữu trí tuệ và ứng dụng, chuyển giao, đổi mới công
nghệ cho cán bộ lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp;
Tổ chức đào tạo nhân lực quản lý về
năng suất chất lượng, xây dựng, áp dụng các hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn,
các công cụ cải tiến năng suất chất lượng, các giải pháp ứng dụng (sản xuất
thông minh, chuyển đổi số...) cải tiến hiệu quả quản lý, kỹ năng đổi mới sáng tạo,
cải thiện các yếu tố nội tại của doanh nghiệp; các khóa đào tạo cán bộ làm công
tác quản lý chất lượng của doanh nghiệp
Đào tạo kỹ năng cho chuyên gia, giảng
viên năng suất chất lượng về kỹ năng giải quyết vấn đề, kỹ năng tư vấn, kỹ năng
tổ chức làm việc nhóm, kỹ năng thuyết trình, kỹ năng giảng bài.
Phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ,
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng và các cơ quan có liên quan hỗ trợ
doanh nghiệp tham gia các khóa đào tạo hằng năm của Tổ chức Năng suất Châu Á
(đào tạo về chuyển đổi thông minh: Internet vạn vật, phân tích dữ liệu lớn,
chuyển đổi số, blockchain, sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh, du lịch
thông minh...) và các khóa đào tạo khác.
3. Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất chất
lượng, công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh.
Hướng dẫn doanh nghiệp áp dụng các hệ
thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất chất lượng cơ bản, đẩy mạnh áp dụng
các hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất chất lượng đặc thù cho ngành,
lĩnh vực, tiêu chuẩn về các hệ thống quản lý mới được công bố.
Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng Hệ thống
truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa, áp dụng thực hành nông nghiệp tốt
(GAP), thực hành sản xuất nông nghiệp hữu cơ, năng suất xanh...
Hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng công nghệ
thông tin, công nghệ số để thiết lập tối ưu hóa, hiện đại hóa Hệ thống quản trị
doanh nghiệp: áp dụng tiêu chuẩn, công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch
vụ thông minh.
Hỗ trợ doanh nghiệp chứng nhận sản phẩm,
hàng hóa, chứng nhận Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm, môi trường, năng lượng,
an toàn và sức khỏe nghề nghiệp và chứng nhận Hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn
quốc tế.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch bao
gồm nguồn vốn từ ngân sách nhà nước, vốn doanh nghiệp, tài trợ quốc tế và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Hàng năm, căn cứ vào nội dung kế
hoạch được phê duyệt, Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm tổng
hợp dự toán kinh phí từ ngân sách nhà nước thực hiện Kế hoạch gửi Sở Tài chính
thẩm định, trình UBND tỉnh bố trí thực hiện theo quy định.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Khoa học và Công nghệ
Là cơ quan đầu mối tham mưu giúp UBND
tỉnh quản lý và triển khai Kế hoạch; có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các
cơ quan liên quan thực hiện các công việc sau:
- Phối hợp với các cơ quan thông tin
đại chúng của tỉnh, các sở, ngành chức năng có liên quan và UBND các huyện, thị
xã, thành phố thông tin tuyên truyền và vận động doanh
nghiệp tham gia Kế hoạch;
- Tổ chức thực hiện các khóa đào tạo,
bồi dưỡng kiến thức năng suất chất lượng, mã số mã vạch, truy xuất nguồn gốc sản
phẩm, hàng hóa, sở hữu trí tuệ và ứng dụng, chuyển giao, đổi mới công nghệ; hỗ
trợ doanh nghiệp tham gia các khóa đào tạo hàng năm do Bộ Khoa học và Công nghệ,
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức;
- Chủ trì, phối hợp các sở, ngành
liên quan tham mưu đề xuất, sửa đổi, bổ sung chính sách hỗ trợ tổ chức, cá nhân
thực hiện áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hệ thống quản lý, công cụ cải
tiến năng suất chất lượng, công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ
thông minh và một số nội dung khác có liên quan phù hợp với địa phương;
- Thống kê, tổng hợp nhu cầu đào tạo,
hỗ trợ của doanh nghiệp; lập kế hoạch sử dụng kinh phí trình UBND tỉnh (qua Sở
Tài chính) phê duyệt hàng năm theo quy định;
- Tổng hợp báo cáo UBND tỉnh hằng năm
về tình hình thực hiện Kế hoạch, phối hợp với các đơn vị liên quan rà soát, khắc
phục các hạn chế (nếu có), đề xuất giải quyết kịp thời các khó khăn, vướng mắc
trong quá trình thực hiện, đảm bảo hoàn thành các mục tiêu Kế hoạch;
- Tham mưu UBND tỉnh tổ chức sơ kết
và tổng kết đánh giá Kế hoạch vào năm 2025 và 2030; tổ chức các hoạt động tôn vinh,
khen thưởng tập thể, cá nhân có thành tích trong hoạt động thúc đẩy nâng cao
năng suất chất lượng.
2. Sở Tài chính
Chủ trì thẩm định dự toán, tham mưu đề
xuất UBND tỉnh bố trí nguồn kinh phí để thực hiện Kế hoạch.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ
thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại
chúng về các hoạt động nâng cao năng suất, chất lượng trên địa bàn tỉnh.
Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ
và các sở, ngành liên quan hướng dẫn, hỗ trợ cho các doanh nghiệp ứng dụng công
nghệ thông tin trong chuyển đổi sang sản xuất thông minh.
4. Các sở, ngành và UBND các huyện,
thị xã, thành phố
Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và
Công nghệ và các đơn vị có liên quan thực hiện các nội dung của Kế hoạch này
theo chức năng nhiệm vụ được giao.
Thông tin, tuyên truyền, phổ biến các
mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch đến các doanh nghiệp thuộc ngành, lĩnh vực quản
lý để tham gia thực hiện.
Hướng dẫn và tạo điều kiện cho các
doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế tham gia vào Kế hoạch, gắn kết các hoạt động
kinh tế xã hội địa phương với phong trào năng suất, chất lượng của tỉnh.
Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và
Công nghệ thực hiện việc kiểm tra, giám sát các đơn vị/doanh nghiệp tham gia
chương trình Mô hình điểm.
Đề xuất, giới thiệu tham gia hoạt động
nâng cao năng suất chất lượng đối với đơn vị /doanh nghiệp thuộc trách nhiệm,
lĩnh vực quản lý.
Thực hiện báo cáo định kỳ hoặc đột xuất
theo yêu cầu về hoạt động nâng cao năng suất chất lượng.
5. Hội doanh nghiệp tỉnh
Phối hợp phổ biến, triển khai thực hiện
nội dung nâng cao năng suất, chất lượng trong các doanh nghiệp.
Phối hợp cung cấp thông tin về nhu cầu
đào tạo, hỗ trợ của các tổ chức, doanh nghiệp cho Sở Khoa học và Công nghệ tổng
hợp, tham mưu thực hiện.
Yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
và chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ được
giao, chủ động phối hợp tổ chức thực hiện Kế hoạch này; trong quá trình thực hiện
Kế hoạch nếu có vướng mắc, phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp,
báo cáo UBND tỉnh xem xét giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ KH&CN (để b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐ VP UBND tỉnh;
- Các sở, ban ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, NCVX.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ An Phong
|