Kế hoạch 6258/KH-UBND năm 2024 thực hiện Quy hoạch tỉnh Ninh Thuận thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050

Số hiệu 6258/KH-UBND
Ngày ban hành 31/12/2024
Ngày có hiệu lực 31/12/2024
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Thuận
Người ký Trần Quốc Nam
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 6258/KH-UBND

Ninh Thuận, ngày 31 tháng 12 năm 2024

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN QUY HOẠCH TỈNH NINH THUẬN THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050

Thực hiện Quyết định số 1319/QĐ-TTg ngày 10/11/2023 và Quyết định số 1483/QĐ-TTg ngày 29/11/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Ninh Thuận thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện với các nội dung chủ yếu như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 1319/QĐ-TTg ngày 10/11/2023 và Quyết định số 1483/QĐ-TTg ngày 29/11/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Ninh Thuận thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (gọi tắt là Quy hoạch tỉnh).

- Xây dựng lộ trình phân kỳ đầu tư triển khai các dự án trong quy hoạch, tổ chức triển khai thực hiện các chương trình, đề án nhằm thực hiện tốt các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp của Quy hoạch tỉnh đã đề ra.

- Xác định nội dung trọng tâm, tiến độ, các nguồn lực và việc sử dụng nguồn lực để thực hiện quy hoạch.

- Phân công trách nhiệm chủ trì và trách nhiệm phối hợp cụ thể cho các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố trong việc tổ chức thực hiện Quy hoạch tỉnh; tạo sự đồng thuận xã hội để triển khai thực hiện Quy hoạch tỉnh được đồng bộ, quyết liệt, hiệu quả, hướng tới mục tiêu xây dựng và phát triển tỉnh Ninh Thuận trở thành tỉnh phát triển khá và năng động của khu vực Bắc Trung bộ và duyên hải miền Trung và cả nước.

2. Yêu cầu

- Bảo đảm tuân thủ, kế thừa, thống nhất, đồng bộ với quy hoạch, kế hoạch thực hiện quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Trung Bộ thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và quy hoạch tỉnh đã được phê duyệt; phù hợp với quy định của pháp luật về quy hoạch, pháp luật về đầu tư công, pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan khác.

- Bảo đảm tính khả thi, linh hoạt, hiệu quả của kế hoạch thực hiện; đẩy mạnh phân cấp, tạo sự chủ động cho địa phương trong quá trình thực hiện quy hoạch tỉnh, nhất là các nội dung thuộc quyền quyết định của địa phương.

- Huy động, phân bổ và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực, phát huy tối đa tiềm năng, lợi thế của tỉnh để từng bước phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ, hiện đại.

- Phân bổ nguồn lực đầu tư tập trung có trọng tâm, trọng điểm, phù hợp với khả năng huy động nguồn lực, thực tiễn phát triển của tỉnh; lấy “đầu tư công dẫn dắt đầu tư tư”, nhằm tạo đột phá trong thu hút vốn đầu tư trong phát triển và hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng chiến lược, đồng bộ, hiện đại, đa mục tiêu, bảo đảm liên thông tổng thể.

II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

1. Nhiệm vụ chung của các Sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương

1.1. Tuyên truyền, phổ biến và triển khai Quy hoạch tỉnh và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh

Phổ biến, quán triệt nghiêm túc, đầy đủ các nội dung của Quyết định số 1319/QĐ-TTg và Quyết định số 1483/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Chủ động khai thác, nghiên cứu hồ sơ Quy hoạch tỉnh để phục vụ công tác quản lý và triển khai thực hiện. Đồng thời, triển khai các giải pháp, các hoạt động tuyên truyền, phổ biến các nội dung Quy hoạch tỉnh thông qua nhiều hình thức để người dân, cộng đồng doanh nghiệp, nhà đầu tư trong và ngoài nước được biết để tìm hiểu, nghiên cứu đầu tư; tạo sự đồng thuận, tham gia thực hiện và giám sát quá trình tổ chức triển khai thực hiện các quy hoạch trên địa bàn tỉnh. (Phân công quản lý, theo dõi thực hiện các nội dung trong Quy hoạch tỉnh tại Phụ lục I kèm theo)

1.2. Hoàn thiện và triển khai đồng bộ hệ thống các quy hoạch

- Tập trung triển khai rà soát, lập, điều chỉnh các quy hoạch đô thị và nông thôn, quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành (thuộc thẩm quyền phê duyệt của địa phương) theo quy định của pháp luật về quy hoạch, bảo đảm thống nhất, đồng bộ với Quy hoạch tỉnh (Phân công tại Phụ lục II kèm theo)

- Chủ động tham mưu, phối hợp chặt chẽ với các Bộ, ngành trung ương có liên quan trong quá trình lập, thẩm định, phê duyệt và triển khai thực hiện các quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch kỹ thuật, chuyên ngành (do các Bộ, ngành Trung ương lập) thống nhất, đồng bộ với Quy hoạch tỉnh, các quy hoạch đô thị, nông thôn và quy hoạch kỹ thuật, chuyên ngành (thuộc thẩm quyền phê duyệt của địa phương) nhằm bảo đảm mối quan hệ giữa các loại quy hoạch theo quy định tại Điều 6 của Luật Quy hoạch. Trường hợp có mâu thuẫn giữa quy hoạch cấp quốc gia (đặc biệt là các quy hoạch ngành quốc gia), quy hoạch vùng với quy hoạch tỉnh hoặc có đề xuất điều chỉnh Quy hoạch tỉnh kịp thời cho phù hợp với tình hình và điều kiện thực tế tại địa phương, báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) để tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, thực hiện theo quy định. (Phân công theo dõi, triển khai đồng bộ các Quy hoạch cấp quốc gia, Quy hoạch vùng, Quy hoạch kỹ thuật, chuyên ngành do các Bộ, ngành Trung ương lập tại Phụ lục III kèm theo)

- Tham mưu bãi bỏ các Quy hoạch hết hiệu lực theo quy định tại điểm c Điều 59 Luật Quy hoạch (trước đây được ban hành bằng văn bản quy phạm pháp luật). Rà soát, tham mưu bãi bỏ các quy hoạch về đầu tư phát triển hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm cụ thể, ấn định khối lượng, số lượng sản phẩm được sản xuất, tiêu thụ trên địa bàn và các quy hoạch không còn phù hợp với thực tế và quy định của pháp luật (nếu có) theo điểm d Điều 59 Luật Quy hoạch. Rà soát, điều chỉnh, bãi bỏ hoặc tham mưu điều chỉnh, bãi bỏ theo thẩm quyền các kế hoạch, chương trình, đề án, phương án có liên quan cho phù hợp, đồng bộ với Quy hoạch tỉnh.

- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu, sơ đồ, bản đồ quy hoạch tỉnh theo quy định của pháp luật và phù hợp với nội dung Quyết định số 1319/QĐ-TTg để tích hợp vào hệ thống cơ sở dữ liệu quy hoạch quốc gia.

1.3. Hoàn thiện và triển khai các cơ chế, chính sách, chương trình, đề án thực hiện quy hoạch tỉnh

- Chủ động nghiên cứu, tham mưu sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện các cơ chế, chính sách, các đề án phát triển tỉnh; phối hợp với các bộ, ngành trung ương, các địa phương trong vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung xây dựng, hoàn thiện thể chế chính sách của vùng và những đề án trọng tâm, trọng điểm tạo đột phá cho phát triển vùng, tỉnh và ngành.

- Thực hiện các nhiệm vụ của Tổ điều phối tỉnh giúp việc UBND tỉnh triển khai có hiệu quả các hoạt động của Hội đồng điều phối vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Trung Bộ trong tổ chức thực hiện các quy hoạch vùng, ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh và các quy hoạch có liên quan trên địa bàn và Nghị quyết của Bộ Chính trị về phát triển vùng, liên kết vùng.

1.4. Huy động các nguồn lực thực hiện quy hoạch

- Triển khai có hiệu quả các giải pháp huy động nguồn lực đã được xác định trong Quy hoạch tỉnh để đầu tư vào 4 vùng lãnh thổ, 3 vùng động lực và 03 hành lang phát triển và 05 cụm ngành quan trọng với các dự án ưu tiên đầu tư tại Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh; đồng thời phối hợp các Bộ, ngành Trung ương khởi động các dự án ưu tiên đầu tư trên địa bàn tỉnh đã xác định trong các Quy hoạch cấp quốc gia, Quy hoạch vùng (và Kế hoạch thực hiện các quy hoạch) nhằm thúc đẩy phát triển KT-XH của tỉnh và các địa phương trong tỉnh.

[...]
10