Kế hoạch 6242/KH-UBND năm 2018 về lập hồ sơ, khám, quản lý sức khỏe cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc

Số hiệu 6242/KH-UBND
Ngày ban hành 17/08/2018
Ngày có hiệu lực 17/08/2018
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Phúc
Người ký Vũ Việt Văn
Lĩnh vực Thể thao - Y tế

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S: 6242/KH-UBND

Vĩnh Phúc, ngày 17 tháng 8 năm 2018

 

KẾ HOẠCH

LẬP HỒ SƠ, KHÁM, QUẢN LÝ SỨC KHỎE CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC

Căn cứ Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới;

Căn cứ Nghị quyết số 139-NQ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương khóa Đảng XII về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới

Căn cứ Quyết định số 2348/QĐ-TTg ngày 05/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án xây dựng và phát triển mạng lưới y tế cơ sở trong tình hình mới;

Căn cứ Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày 05/12/2016 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc về phát triển sự nghiệp y tế và chăm sóc sức khỏe nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Kế hoạch số 80-KH/TU ngày 29/01/2018 của Tỉnh ủy Vĩnh Phúc về triển khai thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới;

Căn cứ Quyết định số 4275/QĐ-UBND ngày 29/12/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc Phê duyệt Đề án phát triển sự nghiệp y tế và chăm sóc sức khỏe nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030;

UBND tỉnh Vĩnh Phúc xây dựng Kế hoạch lập hồ sơ, khám, quản lý sức khỏe toàn dân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Muc tiêu chung

1.1. Thiết lập hồ sơ quản lý sức khỏe cho từng người dân, để mọi người dân đều được quản lý, theo dõi, chăm sóc sức khỏe ban đầu; được tư vấn sức khỏe; được điều trị hoặc được chuyển tuyến phù hợp khi có bệnh.

1.2. Phát huy tối đa hiệu quả của hệ thống y tế cơ sở hiện có; nâng cao năng lực chuyên môn của nhân viên y tế cơ sở, tăng cường y tế dự phòng góp phần giảm quá tải cho bệnh viện tuyến trên.

1.3. Thiết lập hệ thống thông tin phục vụ công tác quản lý sức khỏe, theo dõi tình hình bệnh tật và chăm sóc sức khỏe cho người dân gắn với bảo hiểm y tế toàn dân.

2. Mục tiêu cụ thể

2.1. Năm 2018: tổ chức khám lần đầu, lập hồ sơ sức khỏe cá nhân cho 50% dân số của tỉnh.

2.2. Năm 2019: tổ chức khám lần đầu, lập hồ sơ sức khỏe cá nhân đạt 70% dân số của tỉnh, khám sức khỏe định kỳ cho những trường hợp đã lập hồ sơ sức khỏe và cập nhật dữ liệu đối với những người đi khám, chữa bệnh tại các cơ sở y tế.

2.3. Năm 2020: tổ chức khám lần đầu, lập hồ sơ sức khỏe cá nhân đạt 90% dân số của tỉnh, khám sức khỏe định kỳ cho những trường hợp đã lập hồ sơ sức khỏe và cập nhật dữ liệu đối với những người đi khám, chữa bệnh tại các cơ sy tế.

2.4. Những năm tiếp theo: tổ chức khám, lập hồ sơ sức khỏe cá nhân cho 10% dân số còn lại, lập hồ sơ sức khỏe bổ sung và khám sức khỏe định kỳ cho người dân để đến năm 2025 thì 100% dân số được theo dõi, quản lý sức khỏe; cập nhật dữ liệu sức khỏe cá nhân của người dân khi đi khám sức khỏe, khám chữa bệnh tại các cơ sở y tế.

II. NỘI DUNG

1. Lập hồ sơ sức khỏe cho từng người dân

Sử dụng các thông tin sẵn có từ cơ sdữ liệu dân số của tỉnh Vĩnh Phúc và thông qua khám sức khỏe cho người dân để xác định những thông tin cơ bản về tình trạng sức khỏe, bệnh tật trong hồ sơ quản lý sức khỏe cá nhân. Thực hiện cập nhật, bổ sung thông tin sức khỏe và bệnh tật của những người đã khám chữa bệnh vào hồ sơ cá nhân.

Đối tượng lập hồ sơ quản lý sức khỏe cá nhân: toàn bộ người dân tỉnh Vĩnh Phúc.

Phân loại đối tượng thành các nhóm:

- Trẻ em dưới 6 tuổi.

- Học sinh: Tiểu học, Trung học cơ sở, Trung học phổ thông.

- Sinh viên: Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp và dạy nghề.

- Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong các cơ quan, đơn vị nhà nước, tổ chức xã hội, doanh nghiệp.

[...]