Để triển khai thực hiện kịp thời, có hiệu quả Nghị
quyết số 36/NQ-HĐND ngày 07/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về tăng cường việc
chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường của các tổ chức, đơn vị và doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch thực hiện, cụ thể như
sau:
1. Nâng cao hiệu quả việc chấp hành pháp luật về bảo
vệ môi trường của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cộng đồng dân cư, hộ gia
đình và cá nhân trên địa bàn tỉnh theo các nội dung chỉ đạo Nghị quyết số
36/NQ-HĐND ngày 07/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Xác định rõ vai trò, trách nhiệm chủ trì và phối
hợp của các Sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan trong công tác quản
lý nhà nước về bảo vệ môi trường làm cơ sở để thực hiện đồng bộ, kịp thời và hiệu
quả các nhiệm vụ được giao.
3. Tăng cường công tác quản lý nhà nước về bảo vệ
môi trường, chủ động kiểm soát nguồn ô nhiễm, quản lý các nguồn thải, phòng ngừa,
ứng phó sự cố môi trường, đảm bảo phát triển kinh tế gắn với bảo vệ môi trường
và thích ứng với biến đổi khí hậu, đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế xã hội
nhanh và bền vững của tỉnh Nghệ An.
1. Quán triệt nội dung Nghị quyết số 36/NQ-HĐND
ngày 07/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật,
giáo dục, nâng cao nhận thức, ý thức của các tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp, cộng
đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân về bảo vệ môi trường.
3. Nghiên cứu, xây dựng, ban hành các quy định chi
tiết, hướng dẫn các nội dung thuộc trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh theo
quy định của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 và quy chế phối hợp trong công tác
quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
4. Đẩy mạnh cải cách hành chính, ứng dụng công nghệ
thông tin, chuyển đổi số trong tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính về
bảo vệ môi trường; tổ chức thẩm định, phê duyệt chặt chẽ, đảm bảo đầy đủ các thủ
tục môi trường theo đúng quy định.
5. Tổ chức tốt việc kiểm soát nguồn ô nhiễm, quản
lý các nguồn thải, phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường.
6. Tổ chức tốt việc theo dõi, giám sát, cảnh báo,
quản lý chất lượng môi trường thông qua việc thực hiện chương trình quan trắc
môi trường định kỳ; cập nhật hệ thống, hạ tầng công nghệ thông tin để phục vụ
cho việc vận hành, quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu về môi trường, kết nối liên
thông.
7. Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực
cho công tác bảo vệ môi trường, trong đó ưu tiên giải quyết những vấn đề cấp
bách, các điểm gây ô nhiễm kéo dài, các vấn đề trọng điểm về môi trường; rà
soát, ban hành quy định khuyến khích, huy động, tổ chức thực hiện xã hội hóa
cho công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh; tập trung kêu gọi, thu hút đầu
tư các nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt với công nghệ hiện đại, đáp ứng yêu cầu
về xử lý các loại rác thải sau phân loại tại nguồn.
8. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám
sát và xử lý nghiêm vi phạm trong công tác bảo vệ môi trường theo quy định.
1. Trên cơ sở chức năng nhiệm vụ, quyền hạn đã được
pháp luật quy định, Ủy ban nhân dân tỉnh giao các Sở: Tài nguyên và Môi trường,
Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Giao thông Vận tải, Y tế, Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và
Truyền thông, Giáo dục và Đào tạo; Ban quản lý Khu kinh tế Đông Nam; Công an tỉnh;
UBND các huyện, thành phố, thị xã và các cơ quan có liên quan chủ trì, phối hợp
thực hiện các nhiệm vụ do Hội đồng nhân dân tỉnh giao tại Nghị quyết số
36/NQ-HĐND ngày 07/7/2023 và nhiệm vụ tại Kế hoạch số 509/KH-UBND ngày
14/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày
02/3/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối
với công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2022 - 2030.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các đơn vị triển
khai thực hiện nghiêm túc và hiệu quả. Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện qua Sở
Tài nguyên và Môi trường trước ngày 20/01 hàng năm lồng ghép trong báo cáo thực
hiện Kế hoạch 509/KH-UBND ngày 14/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Quá trình thực hiện có vướng mắc, chủ động báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, tham mưu). Giao
Sở Tài nguyên và Môi trường đôn đốc các đơn vị triển khai thực hiện và báo cáo
kết quả đúng thời gian quy định.
Trên đây là kế hoạch thực hiện Nghị quyết số
36/NQ-HĐND ngày 07/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh. Ủy ban nhân dân tỉnh yêu
cầu các Sở, ban, ngành cấp tỉnh có liên quan và UBND các huyện, thành phố, thị
xã khẩn trương tổ chức thực hiện.
TT
|
Nội dung công
việc
|
Sản phẩm, hình
thức văn bản
|
Cơ quan chủ trì
thực hiện
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
1
|
Quán triệt nội dung Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày
07/7/2023 của HĐND tỉnh và Kế hoạch này.
|
Nhiệm vụ
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện,
thành phố, thị xã
|
|
Quý IV/2023
|
2
|
Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến pháp
luật, giáo dục, nâng cao nhận thức, ý thức bảo vệ môi trường; vận động các tổ
chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân tham gia bảo vệ môi trường với
nhiều hình thức phong phú, đa dạng, có trọng tâm, trọng điểm, phù hợp với từng
đối tượng. Nâng cao vai trò, trách nhiệm của các cấp, các ngành trong công
tác tuyên truyền pháp luật về bảo vệ môi trường
|
Nhiệm vụ
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện,
thành phố, thị xã
|
Theo chức năng nhiệm vụ đã được phân công tại điểm
1, Mục II, Kế hoạch số 509/KH-UBND ngày 14/7/2022 của UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
3
|
Xây dựng, ban hành các quyết định quy định chi tiết,
hướng dẫn các nội dung thuộc trách nhiệm của UBND tỉnh được giao trong Luật Bảo
môi trường để thực hiện thống nhất trên địa bàn tỉnh
|
Văn bản pháp luật
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan
|
Theo chức năng nhiệm vụ đã được phân công phân
nhiệm tại điểm 2, Mục II, Kế hoạch số 509/KH- UBND ngày 14/7/2022 của UBND tỉnh
|
Năm 2023- 2025
|
4
|
Nghiên cứu ban hành Quy chế phối hợp trong công
tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh theo hướng nâng
cao trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị; quy định rõ
trách nhiệm nếu để xảy ra tình trạng ô nhiễm môi trường kéo dài, ảnh hưởng đến
chất lượng môi trường, gây bức xúc trong Nhân dân
|
Quy chế
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện,
thành phố, thị xã
|
Năm 2025
|
5
|
Đẩy mạnh cải cách hành chính, ứng dụng công nghệ
thông tin, chuyển đổi số trong tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính về
bảo vệ môi trường.
|
Nhiệm vụ
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban quản lý Khu kinh
tế Đông Nam, UBND huyện, thành phố, thị xã
|
Các Sở, ban, ngành liên quan
|
Thường xuyên
|
6
|
Tổ chức thẩm định, phê duyệt chặt chẽ, đảm bảo đầy
đủ các thủ tục môi trường. Thực hiện thống nhất quy trình thủ tục thẩm định về
đánh giá tác động môi trường, công nghệ, quy hoạch chi tiết, thiết kế cơ sở
khi xem xét chủ trương đầu tư và cấp các loại giấy phép môi trường để kịp thời
sàng lọc, loại bỏ các dự án có công nghệ lạc hậu, không phù hợp quy hoạch,
không đảm bảo khoảng cách an toàn theo quy chuẩn, tiêu chuẩn quy định, không
đảm bảo quỹ đất xây dựng công trình xử lý chất thải; thống nhất quan điểm
trong quá trình phát triển kinh tế xã hội phải hết sức chú ý đến bảo vệ môi
trường, không đánh đổi môi trường để lấy dự án.
|
Nhiệm vụ
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban quản lý Khu kinh
tế Đông Nam, UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
Theo chức năng nhiệm vụ đã được phân công phân
nhiệm tại điểm 3.6, Mục II, Kế hoạch số 509/KH- UBND ngày 14/7/2022 của UBND
tỉnh
|
Thường xuyên
|
7
|
Tổ chức tốt việc kiểm soát nguồn ô nhiễm, quản lý
các nguồn thải, phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường (theo chức năng nhiệm vụ
đã được phân công phân nhiệm tại điểm 3, Mục II, Kế hoạch số 509/KH-UBND ngày
14/7/2022 của UBND tỉnh)
|
7.1
|
Thực hiện nâng cao chỉ tiêu tỷ lệ thu gom, xử lý
chất thải rắn sinh hoạt
|
Chỉ tiêu (quy định
tại số thứ tự 3, 4 phụ lục 4, Kế hoạch số 509/KH- UBND ngày 14/7/2022 của
UBND tỉnh)
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Theo chức năng nhiệm vụ đã được phân công phân
nhiệm tại điểm 3.1, Mục II, kế hoạch số 509/KH- UBND ngày 14/7/2022 của UBND
tỉnh
|
Năm 2023 - 2030
|
7.2
|
Xây dựng kế hoạch, phương án thay thế Khu liên hiệp
xử lý chất thải rắn Nghi Yên sau khi Khu liên hiệp hoạt động hết công suất
|
Nhiệm vụ
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện,
thành phố, thị xã
|
Năm 2025
|
7.3
|
Đẩy nhanh tiến độ thu hút xây dựng nhà máy xử lý
rác thải tại Khu liên hiệp xử lý chất thải rắn Nghi Yên bằng công nghệ hiện đại
|
Nhiệm vụ
|
Ban quản lý Khu kinh tế Đông Nam
|
Các Sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện,
thành phố, thị xã
|
Năm 2024
|
7.4
|
Tập trung kêu gọi, thu hút đầu tư các nhà máy xử
lý rác thải sinh hoạt với công nghệ hiện đại, đáp ứng yêu cầu về xử lý các loại
rác thải sau phân loại tại nguồn
|
Nhiệm vụ
|
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch
tỉnh Nghệ An
|
Các Sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện,
thành phố, thị xã
|
Thường xuyên
|
7.5
|
Xây dựng quy định xử lý phế thải xây dựng
|
Quy định
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện,
thành phố, thị xã
|
Năm 2024
|
7.6
|
Đôn đốc, chỉ đạo UBND thành phố Vinh, các thị xã:
Cửa Lò, Hoàng Mai, Thái Hòa và UBND các huyện hoàn thiện hệ thống thu gom, xử
lý nước thải tại đô thị, khu dân cư, trong đó tỷ lệ đô thị loại IV trở lên đạt
100%
|
Chỉ tiêu (quy định
tại số thứ tự 13 phụ lục 4, Kế hoạch số 509/KH- UBND ngày 14/7/2022 của UBND
tỉnh)
|
Sở Xây dựng
|
UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
Năm 2025
|
7.7
|
Các cơ sở sản xuất kinh doanh, làng nghề, cụm
công nghiệp, cơ sở khám chữa bệnh đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường trước khi
thải vào nguồn tiếp nhận
|
Nhiệm vụ
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện,
thành phố, thị xã
|
Theo chức năng nhiệm vụ đã được phân công phân
nhiệm tại điểm 3.7, 3.8 Mục II, Kế hoạch số 509/KH-UBND ngày 14/7/2022 của
UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
7.8
|
Đổi mới công tác quản lý rác thải sinh hoạt, triển
khai thực hiện tốt đề án phân loại rác thải sinh hoạt tại nguồn; tăng cường
tái sử dụng, tái chế rác thải sinh hoạt hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp; Áp dụng
công nghệ tiên tiến trong xử lý chất thải; tổ chức thu gom, xử lý chất thải
nguy hại theo đúng quy định.
|
Quy định
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện,
thành phố, thị xã
|
Năm 2024
|
7.9
|
Giải quyết tình trạng ô nhiễm môi trường tồn đọng
kéo dài tại các cơ sở công ích gây ô nhiễm môi trường đến năm 2025 đạt 100%
|
Chỉ tiêu (quy định
tại số thứ tự 2 phụ lục 4, Kế hoạch số 509/KH- UBND ngày 14/7/2022 của UBND tỉnh)
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Y tế, UBND các huyện: Đô Lương, Tân Kỳ, Diễn
Châu, Hưng Nguyên, Con Cuông, Diễn Châu và tp.Vinh, thị xã Cửa Lò
|
Năm 2025
|
7.10
|
Tập trung xử lý dứt điểm các điểm tồn dư thuốc bảo
vệ thực vật
|
Nhiệm vụ
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sử, ban, ngành liên quan và UBND các huyện,
thành phố, thị xã
|
Thường xuyên
|
7.11
|
Tổ chức tốt việc theo dõi, giám sát, cảnh báo, quản
lý chất lượng môi trường thông qua việc thực hiện chương trình quan trắc môi
trường định kỳ để theo dõi các thành phần, nhân tố tác động đến môi trường
|
Nhiệm vụ
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện,
thành phố, thị xã
|
Thường xuyên
|
7.12
|
Đôn đốc, yêu cầu các đơn vị lắp đặt, hoàn thiện hệ
thống quan trắc môi trường tự động và truyền dẫn dữ liệu quan trắc theo đúng
quy định của pháp luật về môi trường
|
Chỉ tiêu (quy định
tại số thứ tự 11 phụ lục 4, Kế hoạch số 509/KH- UBND ngày 14/7/2022 của UBND
tỉnh)
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện,
thành phố, thị xã, Các cơ sở sản xuất thuộc đối tượng quan trắc
|
Thường xuyên
|
7.13
|
Cập nhật hệ thống, hạ tầng công nghệ thông tin để
phục vụ cho việc vận hành, quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu về môi trường, kết
nối liên thông đảm bảo thực hiện tốt công tác bảo vệ môi trường, đồng thời
công khai thông tin kết quả đánh giá tác động môi trường và giấy phép môi trường,
tình hình vi phạm pháp luật môi trường của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân
|
Hệ thống thông tin
và cơ sở dữ liệu môi trường cấp tỉnh
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện,
thành phố, thị xã
|
Năm 2025
|
8
|
Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực cho
công tác bảo vệ môi trường (theo chức năng nhiệm vụ đã được phân công phân
nhiệm tại điểm 5, Mục II, Kế hoạch số 509/KH-UBND ngày 14/7/2022 của UBND tỉnh)
|
8.1
|
Ưu tiên bố trí tăng nguồn kinh phí sự nghiệp môi
trường hàng năm cho các cấp, các đơn vị để đảm bảo kinh phí hoạt động cho
công tác quản lý nhà nước về môi trường
|
Nhiệm vụ
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện,
thành phố, thị xã
|
Thường xuyên
|
8.2
|
Ban hành quy định khuyến khích, huy động, tổ chức
thực hiện xã hội hóa cho công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh
|
Quy định (quy định
tại điểm 2.2, Mục 11, Kế hoạch số 509/KH- UBND ngày 14/7/2022 của UBND tỉnh)
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn và Ban quản lý Khu kinh tế Đông Nam
|
Các Sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện,
thành phố, thị xã
|
Năm 2025
|
8.3
|
Ban hành quy định về giá dịch vụ thu gom, vận
chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh thay thế Quyết định số
19/2019/QĐ-UBND ngày 08/5/2019 của UBND tỉnh
|
Nhiệm vụ
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện,
thành phố, thị xã
|
Năm 2024
|
8.4
|
Rà soát, sắp xếp theo thứ tự ưu tiên các nội
dung, tập trung nguồn lực giải quyết những vấn đề cấp bách, các điểm gây ô
nhiễm kéo dài, các vấn đề trọng điểm vệ môi trường
|
Nhiệm vụ
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện,
thành phố, thị xã
|
Hàng năm
|
9
|
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát
và xử lý nghiêm vi phạm trong công tác bảo vệ môi trường theo quy định; thành
lập các đoàn kiểm tra công tác bảo vệ môi trường để kịp thời phát hiện, xử lý
các sai phạm và chấn chỉnh những thiếu sót trong quá trình hoạt động, kiên
quyết thu hồi giấy phép môi trường theo quy định đối với các trường hợp không
thực hiện các biện pháp khắc phục các hành vi vi phạm.
|
Nhiệm vụ
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; Ban quản lý Khu kinh
tế Đông Nam và UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
Theo chức năng nhiệm vụ đã được phân công phân
nhiệm tại điểm 3.9, Mục II, Kế hoạch số 509/KH- UBND ngày 14/7/2022 của UBND
tỉnh
|
Hàng năm/đột xuất
|