Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2018 về cải cách hành chính tỉnh Trà Vinh năm 2019

Số hiệu 60/KH-UBND
Ngày ban hành 10/12/2018
Ngày có hiệu lực 10/12/2018
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Trà Vinh
Người ký Đồng Văn Lâm
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
TRÀ VINH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 60/KH-UBND

Trà Vinh, ngày 10 tháng 12 năm 2018

 

KẾ HOẠCH

CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH TRÀ VINH NĂM 2019

Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020.

Thực hiện Quyết định số 1370/QĐ-UBND ngày 04/7/2016 của y ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính tnh Trà Vinh năm 2019, như sau:

I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU

1. Mục tiêu

a) Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong tổ chức thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh, hoàn thành các mục tiêu cụ thể đã đề ra, hướng tới hoàn thành mục tiêu Chương trình tổng thể cải cách hành chính tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2011 - 2020.

b) Nâng cao hiệu quả thực hiện từng nhiệm vụ cụ thể của công tác cải cách hành chính, cải thiện kết quả Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Trà Vinh; chú trọng cải cách thủ tục hành chính, nâng cao sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ hành chính trên địa bàn tỉnh.

c) Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính, tạo sự chuyển biến mới trong nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức và Nhân dân trên địa bàn tỉnh, đồng thời, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin nhằm đem lại những kết quả thiết thực nhất trong thực hiện nhiệm vụ.

2. Yêu cầu

a) Có sự phối hợp chặt chẽ của các cơ quan, đơn vị trong triển khai, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính.

b) Nêu cao vai trò trách nhiệm của người đứng đu trong thực hiện công tác cải cách hành chính, nhằm đảm bảo các nhiệm vụ được thực hiện kịp thời, đầy đủ; cán bộ, công chức, viên chức phải có tinh thần trách nhiệm cao trong việc nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, trong giải quyết hoặc phối hợp giải quyết công việc cho cá nhân, tổ chức.

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Về cải cách thể chế

a) Tiếp tục nâng cao chất lượng xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh.

b) Thường xuyên rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kịp thời kiến nghị sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc ban hành mới phục vụ cho yêu cầu quản lý phù hợp với tình hình thực tiễn tại địa phương.

c) Tăng cường công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh trên cơ sở kế hoạch của các Bộ quản lý chuyên ngành, nhằm đảm bảo chất lượng, hiệu quả.

2. Cải cách thủ tục hành chính

a) Tiếp tục đẩy mạnh công tác rà soát, cập nhật các quy định về thủ tục hành chính, kịp thời bãi bỏ, công bố mới thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết; công khai đầy đủ, đúng quy định; đề xuất các giải pháp rút ngắn quy trình, thủ tục, thời gian thực hiện TTHC, tập trung tăng cường thực hiện các biện pháp nhằm rút ngắn thời gian cấp giấy phép và các thủ tục liên quan theo Chỉ thị số 08/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ; đồng thời thực hiện nghiêm Chỉ thị số 30/CT-TTg ngày 30 tháng 10 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính.

b) Triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 1949/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC và Quyết định 2328/QĐ-UBND ngày 22/11/2018 của UBND tỉnh về ban hành kế hoạch triển khai Quyết định số 1380/QĐ-TTg ngày 18/10/2018 của Thủ tưởng Chính phủ phê duyệt Đề án thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tut/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phítrên địa bàn tỉnh Trà Vinh theo các nhiệm vụ được giao;

c) Hoàn thiện cng dịch vụ công trực tuyến và Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ, thuận tiện, dễ sử dụng cho người dân, doanh nghiệp khi thực hiện các dịch vụ công trực tuyến; đồng thời khi tổ chức cung cấp dịch vụ công trực tuyến phải lấy người sử dụng làm trung tâm, bảo đảm tính thân thiện, đơn giản, dễ sử dụng. Cuối năm 2019, 100% hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được cập nhật, theo dõi tình hình thực hiện thông qua Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh.

d) Tiếp nhận phản ánh, kiến nghị, đôn đốc việc tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo đúng thẩm quyền và trình tự quy định.

3. Về cải cách tchức bộ máy

a) Tiếp tục triển khai, thực hiện nghiêm Nghị quyết số 18-NQ/TW, 19-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII), Kế hoạch số 71-KH/TU ngày 08/01/2018 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII), Kế hoạch số 72-KH/TU ngày 08/01/2018 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII), Đề án số 05-ĐA/TU ngày 21/6/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về sắp xếp tinh gọn tổ chức bộ máy, nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống chính trị tỉnh Trà Vinh theo Nghị quyết số 18-NQ/TW, 19-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII).

b) Tiếp tục rà soát việc quản lý, sử dụng biên chế hành chính, sự nghiệp của các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập, tiếp tục thực hiện có hiệu quả chính sách tinh giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản bn chế, Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP, đảm bảo đúng lộ trình kế hoạch đề ra, giúp việc quản lý sử dụng biên chế tiết kiệm, hiệu quả theo đúng quy định.

c) Tiếp tục thực hiện tốt các quy định về phân cấp; tăng cường hoạt động thanh tra, kiểm tra nhằm nâng cao vai trò, tinh thần trách nhiệm, năng lực hoạt động của từng ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh.

4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức

a) Tiếp tục tổ chức thực hiện tốt công tác sắp xếp, cơ cấu đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo đúng Đề án vị trí việc làm đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, đảm bảo bố trí đúng người, đúng việc, phù hợp năng lực và trình độ, góp phần nâng cao chất lượng thực thi công vụ, hoàn thành nhiệm vụ được giao.

[...]