ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 60/KH-UBND
|
Trà Vinh, ngày 10 tháng 12 năm 2018
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH TRÀ VINH NĂM 2019
Căn cứ Nghị quyết
số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải
cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày
13/6/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số
30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách
hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày
04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế
hoạch cải cách hành chính nhà nước
giai đoạn 2016 - 2020.
Thực hiện Quyết định
số 1370/QĐ-UBND ngày 04/7/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành
chính giai đoạn 2016 - 2020, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách
hành chính tỉnh Trà Vinh năm 2019, như sau:
I.
MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu
a) Tạo sự chuyển
biến mạnh mẽ trong tổ chức thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn
tỉnh, hoàn thành các mục tiêu cụ thể đã đề ra, hướng tới hoàn thành mục tiêu
Chương trình tổng thể cải cách hành chính tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2011 - 2020.
b) Nâng cao hiệu
quả thực hiện từng nhiệm vụ cụ thể của công tác cải cách hành chính, cải thiện
kết quả Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Trà Vinh; chú trọng cải cách thủ tục
hành chính, nâng cao sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ hành
chính trên địa bàn tỉnh.
c) Đẩy mạnh công
tác thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính, tạo sự chuyển biến mới
trong nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức và Nhân dân trên địa bàn tỉnh,
đồng thời, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin nhằm đem lại những kết quả
thiết thực nhất trong thực hiện nhiệm vụ.
2. Yêu cầu
a) Có sự phối hợp
chặt chẽ của các cơ quan, đơn vị trong triển khai, tổ chức thực hiện các nhiệm
vụ cải cách hành chính.
b) Nêu cao vai
trò trách nhiệm của người đứng đầu trong thực hiện công tác cải cách hành chính, nhằm
đảm bảo các nhiệm vụ được thực hiện kịp thời, đầy đủ; cán bộ, công chức, viên
chức phải có tinh thần trách nhiệm cao trong việc nâng cao trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ, trong giải quyết hoặc phối hợp giải quyết công việc cho cá nhân, tổ
chức.
II.
NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Về cải cách
thể chế
a) Tiếp tục nâng
cao chất lượng xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh.
b) Thường xuyên
rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kịp thời kiến nghị sửa đổi, bổ
sung, thay thế hoặc ban hành mới phục vụ cho yêu cầu quản lý phù hợp với tình
hình thực tiễn tại địa phương.
c) Tăng cường
công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh trên cơ sở kế
hoạch của các Bộ quản lý chuyên ngành, nhằm đảm bảo chất lượng, hiệu quả.
2. Cải cách thủ
tục hành chính
a) Tiếp tục đẩy mạnh
công
tác rà soát, cập nhật các quy định về thủ tục hành chính, kịp thời bãi bỏ, công bố mới thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết; công khai đầy đủ, đúng quy định; đề xuất
các giải pháp rút ngắn quy trình, thủ tục, thời gian thực hiện TTHC, tập trung
tăng cường thực hiện các biện pháp nhằm rút ngắn thời gian cấp giấy phép và các
thủ tục liên quan theo Chỉ thị số 08/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ; đồng thời
thực hiện nghiêm Chỉ thị số 30/CT-TTg ngày 30 tháng 10 năm 2018 của Thủ tướng
Chính phủ về nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính.
b) Triển khai thực
hiện có hiệu quả Quyết định số 1949/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về
ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết TTHC và Quyết định 2328/QĐ-UBND ngày 22/11/2018 của UBND tỉnh về ban
hành kế hoạch triển khai Quyết định số 1380/QĐ-TTg ngày 18/10/2018 của Thủ tưởng
Chính phủ phê duyệt “Đề án thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký
khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng
chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí
mai táng/hưởng mai táng phí” trên địa bàn tỉnh Trà Vinh theo các nhiệm vụ được
giao;
c) Hoàn thiện cổng dịch vụ công
trực tuyến và Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh bảo đảm tính thống nhất,
đồng bộ, thuận tiện, dễ sử dụng cho người dân, doanh nghiệp khi thực
hiện các dịch vụ công trực tuyến; đồng thời khi tổ chức cung cấp dịch vụ công
trực tuyến phải lấy người sử dụng làm trung tâm, bảo đảm tính thân thiện, đơn
giản, dễ sử dụng. Cuối năm 2019, 100% hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được
cập nhật, theo dõi tình hình thực hiện thông qua Hệ thống thông tin một cửa điện
tử cấp tỉnh.
d) Tiếp nhận phản
ánh, kiến nghị, đôn đốc việc tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá
nhân, tổ chức về quy định hành chính theo đúng thẩm quyền và trình tự quy định.
3. Về cải cách tổ chức bộ
máy
a) Tiếp tục triển
khai, thực hiện nghiêm Nghị quyết số 18-NQ/TW,
19-NQ/TW
của Ban Chấp hành Trung ương Đảng
(khóa XII), Kế hoạch số 71-KH/TU ngày 08/01/2018 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị
quyết số 18-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII), Kế hoạch số
72-KH/TU ngày 08/01/2018 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW của Ban
Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII), Đề án số 05-ĐA/TU ngày 21/6/2018 của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy về sắp xếp tinh gọn tổ chức bộ máy, nâng cao hiệu quả hoạt
động của hệ thống chính trị tỉnh Trà Vinh theo Nghị quyết số 18-NQ/TW, 19-NQ/TW của
Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII).
b) Tiếp tục rà
soát việc quản lý, sử dụng biên chế hành chính, sự nghiệp của các cơ quan
chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập, tiếp tục thực hiện có hiệu quả chính
sách tinh giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của
Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế, Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP, đảm bảo đúng
lộ trình kế hoạch đề ra, giúp việc quản
lý sử dụng biên chế tiết kiệm, hiệu quả theo đúng quy định.
c) Tiếp tục thực
hiện tốt các quy định về phân cấp; tăng cường hoạt động thanh tra, kiểm tra nhằm
nâng cao vai trò, tinh thần trách nhiệm, năng lực hoạt động của từng ngành, địa
phương trên địa bàn tỉnh.
4. Xây dựng và
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
a) Tiếp tục tổ chức
thực hiện tốt công tác sắp xếp, cơ cấu đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
theo đúng Đề án vị trí việc làm đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, đảm bảo
bố trí đúng người, đúng việc, phù hợp năng lực và trình độ, góp phần nâng cao
chất lượng thực thi công vụ, hoàn thành nhiệm vụ được giao.
b) Tiếp tục thực
hiện đúng các quy định về công tác cán bộ, công tác quản lý, sử dụng cán bộ,
công chức, viên chức. Trong đó, chú trọng công tác đánh giá, phân loại chất lượng
công chức, viên chức để có cơ sở định hướng cho hoạt động đào tạo, bồi dưỡng, bố
trí, sắp xếp lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức phù hợp với nhu cầu công
việc.
c) Tăng cường công
tác đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức, chú trọng đến chất lượng, hiệu quả các lớp đào tạo, bồi dưỡng nhằm
nâng cao năng lực của từng đối tượng tham gia đào tạo, bồi dưỡng.
5. Về cải cách
tài chính công
a) Tiếp tục đẩy mạnh
cải cách tài chính công, nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng tài sản, kinh
phí,... tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập.
b) Nâng cao hiệu
quả trong thực hiện các quy định về giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về
kinh phí hành chính đối với cơ quan hành chính nhà nước; quyền tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập; đảm bảo mục tiêu sử
dụng hiệu quả nguồn ngân sách nhà nước. Từng bước mở rộng, đa dạng hóa các loại
hình cung ứng dịch vụ công, đẩy mạnh xã hội hóa các lĩnh vực: Giáo dục, y tế,
văn hóa, thể dục thể thao, môi trường,...
c) Tiếp tục đẩy mạnh
việc đổi mới cơ chế hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh.
6. Về hiện đại
hóa nền hành chính
a) Tiếp tục triển
khai thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính
phủ điện tử. Triển khai thực hiện Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Trà Vinh.
b) Tiếp tục đẩy mạnh
ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh,
đẩy mạnh việc thực hiện, trao đổi văn bản trên môi trường mạng, giảm bớt giấy tờ
hành chính, chỉ đạo thực hiện đồng bộ việc sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành ở
cấp xã, đảm bảo việc gửi, nhận văn bản hiệu quả, kịp thời, tiết kiệm thời gian.
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 cho cá nhân, tổ chức theo đúng
Danh mục thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành và theo các quy định,
hướng dẫn của tỉnh, đảm bảo giải quyết nhanh thủ tục hành chính, tạo điều kiện
thuận lợi thu hút đầu tư, kinh doanh.
c) Nâng cao chất
lượng và hiệu quả thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính của cá nhân, tổ chức qua dịch vụ bưu chính công ích theo Quyết định
số 45/2016/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
d) Duy trì, mở rộng
và cải tiến hiệu quả trong áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn
quốc gia TCVN ISO 9001:2015.
7. Công tác chỉ
đạo, điều hành
a) Xây dựng và
ban hành Kế hoạch hành động của Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính và nâng cao Chỉ
số năng lực cạnh tranh tỉnh Trà Vinh năm 2019.
b) Tổ chức triển
khai, thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh đúng tiến độ đề ra. Hướng
dẫn, đôn đốc, theo dõi các cơ quan, đơn vị trong quá trình tổ chức thực hiện.
c) Đẩy mạnh công
tác thông tin tuyên truyền, tổ chức Hội thi Chung tay cải cách hành chính tỉnh
Trà Vinh lần II năm 2019.
d) Tổng hợp, phân
tích kết quả các Chỉ số: Cải cách hành chính (PAR
INDEX), Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
(PCI), Hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI), Đo lường sự hài lòng của cá nhân, tổ chức
đối với sự phục vụ hành chính (SIPAS) của tỉnh, trên cơ sở đó, đề ra biện pháp
khắc phục, cải thiện kết quả thực hiện trong năm 2020.
đ) Tiếp tục chỉ đạo
nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của Trung tâm Hành chính công tỉnh
Trà Vinh.
e) Tổ chức thực
hiện đánh giá, xếp loại kết quả cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh,
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố năm 2019.
g) Tổ chức sơ kết,
tổng kết công tác cải cách hành chính nhằm đánh giá, theo dõi kết quả đạt được, đề xuất
phương hướng, nhiệm vụ để thực hiện tốt các nhiệm vụ cải cách hành chính trong
thời gian tiếp theo.
(Đính kèm Phụ lục một số nhiệm vụ cải
cách hành chính tỉnh Trà Vinh năm 2019)
III.
GIẢI PHÁP THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
1. Tiếp tục triển
khai, thực hiện đầy đủ, nghiêm túc các quy định về trách nhiệm của người đứng đầu
trong thực thi nhiệm vụ, công vụ, trọng tâm là trách nhiệm trong thực hiện công
tác cải cách hành chính, cải cách thủ tục hành chính.
2. Đảm bảo tiến độ, thời gian
hoàn thành các nhiệm vụ nêu trong kế hoạch. Thực hiện đầy đủ chế độ thông tin,
báo cáo nhằm theo dõi, kịp thời nắm bắt những vấn đề còn hạn chế để có hướng khắc phục,
điều chỉnh.
3. Tăng cường
công tác kiểm tra, thanh tra công vụ, xử lý nghiêm các cá nhân, tổ chức vi phạm.
4. Thường xuyên
kiểm tra, đánh giá, sơ kết, tổng kết việc thực hiện cải cách hành chính.
IV.
TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN
1. Các sở, ban,
ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Kế hoạch này,
xây dựng kế hoạch cụ thể, phù hợp với tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị, địa
phương để triển khai, thực hiện, gửi về Sở Nội vụ trong tháng 01 năm 2019; báo
cáo định kỳ kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính hàng quý, 6 tháng,
năm, gửi về Sở Nội vụ theo đúng thời gian quy định (đối với báo cáo quý I
gửi trước ngày 05 của tháng 3, đối với báo cáo 6 tháng gửi trước ngày 05 của
tháng 6, đối với báo cáo quý III gửi trước ngày 05 của tháng 9, đối với báo cáo năm
gửi trước ngày 30 tháng 11), để Sở Nội vụ tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Nội vụ theo đúng quy định.
2. Sở Nội vụ chủ
trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan triển khai, thực hiện Kế hoạch này;
đồng thời, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra thực hiện công tác cải cách hành chính;
tổ chức đánh giá, chấm điểm kết quả Chỉ số cải cách hành chính theo hướng dẫn của
Bộ Nội vụ và đánh giá, xếp hạng kết quả hoạt động cải cách hành chính của các sở,
ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Tư pháp có
trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai, thực hiện
nhiệm vụ về cải cách thể chế và báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.
4. Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị triển khai, thực hiện
các hoạt động thuộc nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính và các quy định về cơ
chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh.
5. Sở Tài chính
phối hợp với Sở Nội vụ và các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan xây dựng và
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán kinh phí để các cơ quan, đơn
vị triển khai các chương trình, kế hoạch thực hiện công tác cải cách hành chính
đã đề ra theo quy định. Đồng thời, triển khai, theo dõi, hướng dẫn các cơ quan,
đơn vị thực hiện các nhiệm vụ về cải cách tài chính công.
6. Sở Thông tin và
Truyền thông chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai các
nhiệm vụ hiện đại hóa hành chính gắn với nội dung ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động cơ quan nhà nước.
7. Sở Khoa học và
Công nghệ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai, duy
trì và mở rộng việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc
gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa
bàn tỉnh.
8. Đài Phát thanh
và Truyền hình Trà Vinh, Báo Trà Vinh phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị, địa
phương tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến các nhiệm vụ cải
cách hành chính năm 2019, xây dựng các chuyên trang, chuyên mục về cải cách
hành chính trên sóng phát thanh, truyền hình, báo viết.
Trong quá trình
triển khai, thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản
ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ (b/c);
- TT TU, TT HĐND tỉnh
(b/c);
- CT, các PCT UBND
tỉnh;
- BCĐ CCHC và nâng cao Chỉ số PCI
tỉnh Trà Vinh;
- Sở, ban,
ngành thuộc UBND tỉnh;
- Kho bạc Nhà nước tỉnh,
Cục Thuế tỉnh, Công an tỉnh và Bảo hiểm Xã hội tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành
phố;
- LĐVP;
- Các Phòng: TH-NV; HC-QT;
- Lưu: VT, NC.
|
CHỦ
TỊCH
Đồng Văn Lâm
|
Số TT
|
Nội dung
|
Cơ quan thực hiện
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
Kinh phí thực hiện
|
I. Cải cách thể chế
|
1. Phối hợp xây dựng
và triển khai thực hiện Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của
tỉnh năm 2019
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Quý I, năm 2019
|
|
2. Xây dựng và
triển khai thực hiện Kế hoạch kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật trên địa bàn tỉnh năm 2019
|
Sở Tư pháp
|
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND các cấp
|
Năm 2019
|
|
3. Xây dựng và triển khai
thực hiện Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành văn bản quy phạm pháp luật năm
2019 ở một số lĩnh vực cụ thể
|
Sở Tư pháp
|
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND các cấp
|
Năm 2019
|
|
II. Cải cách thủ tục hành chính
|
1. Xây dựng và triển
khai thực hiện Kế hoạch rà soát thủ tục hành chính
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND các cấp
|
Quý I, năm 2019
|
|
2. Rà soát, cập
nhật các quy định về thủ tục hành chính, kịp thời bãi bỏ, công bố mới thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết; niêm yết, công khai đầy đủ, đúng quy định
|
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND các cấp
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên trong năm 2019
|
|
3. Tiếp nhận phản
ánh, kiến nghị, đôn đốc việc tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá
nhân, tổ chức về quy định hành chính theo đúng thẩm quyền và trình tự quy định.
|
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND các cấp
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên trong năm 2019
|
|
III. Cải cách tổ
chức bộ máy
|
1. Tiếp tục rà soát,
sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh
theo Nghị quyết số 18-NQ/TW, 19-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII),
Kế hoạch số 71- KH/TU ngày 08/01/2018, Kế hoạch số 72-KH/TU ngày 08/01/2018 của Tỉnh ủy; Đề án số
05-ĐA/TU ngày 21/6/2018 của Ban thường vụ Tỉnh ủy về sắp xếp, tinh gọn tổ
chức bộ máy, nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống chính trị tỉnh Trà Vinh
|
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2019
|
|
2. Tiếp tục thực
hiện nghiêm Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ và Nghị định số
113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 108/2014/NĐ-CP
|
Cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2019
|
|
IV. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
|
1. Thực hiện việc
bố trí, sắp xếp cơ cấu ngạch công chức theo Đề án vị trí việc
làm đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
|
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND các cấp
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2019
|
|
2. Xây dựng và
triển
khai, thực hiện Kế hoạch Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm
2019. Tiếp tục đổi mới và nâng cao chất lượng công tác đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công chức cấp xã năm 2019
|
Sở Nội vụ
|
Trường Chính trị, Trường Đại học Trà Vinh và các cơ quan,
đơn vị có liên quan
|
Năm 2019
|
|
3. Thực hiện
đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức theo đúng quy định
|
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Sở Nội vụ
|
Quý IV, năm 2019
|
|
V. Cải cách tài chính công
|
1. Tiếp tục thực hiện
Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ về thực hiện chế độ
tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí hành
chính đối với cơ quan nhà nước và Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày
07/10/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
130/2005/NĐ-CP của Chính phủ
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Sở Tài chính
|
Năm 2019
|
|
2. Tiếp tục triển
khai thực hiện quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính cho
các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015
của Chính phủ ban hành Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
và Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định cơ chế
tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và
sự nghiệp khác; đẩy mạnh công tác đổi mới hoạt động của đơn vị sự nghiệp trên địa bàn
tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Sở Tài chính
|
Năm 2019
|
|
3. Tiếp tục tổ
chức triển khai thực hiện Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 của Chính
phủ quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
|
Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Năm 2019
|
|
VI. Hiện đại hóa hành chính
|
1. Tiếp tục triển
khai các ứng dụng công nghệ thông tin theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày
14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử; xây dựng và triển khai thực hiện
Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin năm 2019
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Quý I năm 2019
|
|
2. Tiếp tục triển
khai cung ứng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 theo Danh mục của Chính phủ
và quy định của tỉnh
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
|
3. Rà soát
trang thiết bị (máy vi tính, máy in, máy scan,
photocopy...) phục vụ việc gửi, nhận
văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước; quản lý,
điều hành, xử lý công việc trong nội bộ cơ quan, đơn vị, địa phương; đảm bảo
Bộ phận một cửa các cấp áp dụng phần mềm một cửa điện tử hiệu quả, thông suốt,
từng bước hiện đại hóa hoạt động hành chính
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2019
|
|
4. Tiếp tục triển
khai, thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định tại Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg
ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ đảm bảo đồng bộ, có hiệu quả
|
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh
|
Năm 2019
|
|
5. Xây dựng và
triển khai thực hiện Kế hoạch áp dụng, duy trì, cải tiến hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn TCVN 9001:2015 vào hoạt động các cơ quan hành chính Nhà nước,
đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm 2019
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các cấp, Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Năm 2019
|
|
VII. Công tác chỉ đạo điều hành và tuyên truyền CCHC
|
1. Triển khai,
thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính năm 2019
|
Sở Nội vụ và các cơ quan, có liên quan
|
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND huyện, UBND cấp xã
|
Tháng 01/2019
|
Kinh phí CCHC
hàng năm của Sở Nội vụ và của các đơn vị khác có liên quan
|
2. Xây dựng Kế
hoạch thanh tra, kiểm tra công tác nội vụ, kiểm tra công vụ năm 2019
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND huyện, UBND cấp xã
|
Quý I/2019
|
|
3. Kiểm tra công tác
cải cách hành chính tỉnh Trà Vinh năm 2019
|
Sở Nội vụ và các cơ quan có liên quan
|
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Quý III/2019
|
|
4. Tự kiểm tra
tại các sở, ban, ngành tỉnh; cấp huyện và cấp xã nhằm chấn chỉnh kịp thời
tình trạng sách nhiễu, tiêu cực có thể xảy ra
|
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Năm
2019
|
|
5. Tổ chức tự đánh
giá, chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2018 và phối hợp trong
công tác điều tra xã hội học đo lường sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với
sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh theo hướng dẫn của
Bộ Nội vụ
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã có liên
quan
|
Năm 2019
|
|
6. Triển khai
xác định Chỉ số theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính của
các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện năm 2019
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Quý IV/2019
|
|
7. Triển khai
các hoạt động tuyên truyền công tác cải cách hành chính, viết tin, bài, xây dựng
các chuyên mục nhằm phổ biến các hoạt động và kết quả cải cách hành chính của
tỉnh.
Tổ chức Hội thi
Chung tay cải cách hành chính tỉnh Trà Vinh lần II năm 2019.
|
Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh; Đài Phát thanh và Truyền
hình tỉnh, Báo Trà Vinh,
|
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Năm 2019
|
|
8. Tiếp tục triển
khai, thực hiện mô hình “Chính quyền, công sở thân thiện và trách nhiệm”,
đánh giá sự hài lòng của người dân, tổ chức khi thực hiện hồ sơ, thủ tục hành
chính tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh
|
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2019
|
|
9. Tổng hợp,
đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính trên cơ sở kết quả Chỉ
số cải cách hành chính, Chỉ số đo lường sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với
sự phục vụ hành chính và Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công tỉnh Trà
Vinh năm 2018 trên cơ sở đó đề ra giải pháp chỉ đạo khắc phục
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan có liên quan
|
Năm 2019
|
|
10. Thực hiện
chế độ thông tin, báo cáo theo quy định
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Năm 2019
|
|