BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
------------------
|
Số: 59/KH-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày 03
tháng 02 năm 2015
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 19/NQ-CP NGÀY 18 THÁNG 3 NĂM 2014 CỦA CHÍNH PHỦ
VỀ NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, NÂNG CAO
NĂNG LỰC CẠNH TRANH QUỐC GIA
Thực hiện Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày
18 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện
môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia (sau đây gọi là
Nghị quyết 19), Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Kế hoạch hành động với những nội
dung sau:
I. Mục tiêu
1. Thực hiện đồng bộ các giải pháp để
nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo, trong đó chú trọng đào tạo đại học. Phát
triển nhanh nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao, kỹ năng quản
lý đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế; Tập trung đổi mới căn bản, toàn diện giáo
dục và đào tạo theo hướng đẩy mạnh xã hội hóa, hội nhập quốc tế với lộ trình
phù hợp; Tiếp tục đổi mới cơ chế quản lý, tài chính, nâng cao chất lượng giáo dục,
đào tạo đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, thị trường lao động, nâng
cao năng lực cạnh tranh quốc gia.
2. Tiếp tục hoàn thiện cơ chế chính
sách khuyến khích tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tham gia đầu tư cho giáo
dục và đào tạo nguồn nhân lực.
3. Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành
chính, rút ngắn quy trình xử lý, giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính,
giảm chi phí hành chính, bảo đảm công khai, minh bạch và nâng cao trách nhiệm của
các cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục.
II. Nhiệm vụ và giải
pháp chủ yếu
1. Rà soát hệ thống pháp luật nhằm cải
thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực giáo dục
và đào tạo:
a) Rà soát các thủ tục, điều kiện
thành lập, hoạt động đối với các cơ sở giáo dục và đào tạo.
b) Khuyến khích và tạo điều kiện thuận
lợi để các trường đại học hàng đầu quốc tế mở cơ sở đào tạo ở Việt Nam, đặc biệt
là các cơ sở hoạt động không vì mục đích lợi nhuận.
c) Mở rộng quyền tự chủ tuyển sinh, tự
chủ tài chính, tự chủ về chương trình, nội dung đào tạo và khảo thí cho các cơ
sở giáo dục, đào tạo; tạo điều kiện thuận lợi cho việc cung ứng dịch vụ giáo dục,
đào tạo theo cơ chế thị trường gắn với việc kiểm soát chặt chẽ chất lượng và đầu
ra.
d) Phát triển tiềm lực và nâng cao hiệu
quả quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học và công nghệ trong lĩnh vực giáo dục
và đào tạo.
2. Đẩy mạnh công tác rà soát, kiểm
soát thủ tục hành chính nhằm bãi bỏ theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có
thẩm quyền bãi bỏ các thủ tục, điều kiện bất hợp lý, không còn cần thiết. Bổ
sung, sửa đổi và đơn giản hóa, giảm chi phí tuân thủ đối với các thủ tục, điều
kiện còn lại theo hướng khuyến khích và tạo thuận lợi hơn cho tư nhân trong nước,
nước ngoài và các tổ chức xã hội tham gia cung ứng dịch vụ giáo dục, đào tạo.
3. Đẩy mạnh đổi mới công nghệ, tăng
cường ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý nhà nước:
a) Tập hợp, rà soát và đánh giá tình
hình thực hiện các dịch vụ công trực tuyến, có giải pháp tăng cường và nâng cao
hiệu quả cung cấp trực tuyến các dịch vụ công do Bộ Giáo dục và Đào tạo quản
lý.
b) Triển khai hệ thống thông tin quản
lý giáo dục trên phạm vi toàn quốc; xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về giáo dục
và đào tạo phục vụ công tác quản lý các cấp.
4. Chủ động hội nhập và nâng cao hiệu
quả hợp tác quốc tế trong giáo dục và đào tạo:
a) Hoàn thiện cơ chế hợp tác song
phương và đa phương về giáo dục và đào tạo, gắn với việc tăng cường công tác quản
lý nhà nước.
b) Tiếp tục phối hợp triển khai đề án
hội nhập quốc tế về giáo dục và dạy nghề đến năm 2020 theo Quyết định số
2448/QĐ-TTg ngày 16/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
c) Thúc đẩy việc hình thành và phát
triển hệ thống chuyển đổi tín chỉ giữa Việt Nam với các quốc gia khác; Mở rộng
các chương trình trao đổi và dịch chuyển sinh viên quốc tế; Tăng cường ký kết
thỏa thuận hợp tác giáo dục song phương/đa phương, và công nhận bằng cấp với
các nước trong khu vực và trên thế giới.
d) Ban hành chính sách khuyến khích
các tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài đầu tư, tài trợ, giảng dạy, nghiên cứu khoa học, ứng dụng khoa học, chuyển
giao công nghệ trong các cơ sở giáo dục ở Việt Nam; khuyến khích, tạo điều kiện
cho chuyên gia, giảng viên của Việt Nam ra nước ngoài giảng dạy, nghiên cứu
khoa học.
III. Tổ chức thực
hiện
1. Các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và
Đào tạo nghiên cứu các nội dung của Nghị quyết 19 và Kế hoạch hành động của Bộ
Giáo dục và Đào tạo (các nhiệm vụ cụ thể được nêu chi tiết tại Phụ lục ban hành
kèm theo Kế hoạch này); căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình triển
khai các nhiệm vụ có liên quan nêu tại Kế hoạch này; định kỳ 6 tháng và một năm
báo cáo tình hình triển khai và kết quả thực hiện (báo cáo 6 tháng đầu năm gửi
trước ngày 15 tháng 6; báo cáo năm gửi trước ngày 10 tháng 12) về Bộ Giáo dục
và Đào tạo (Vụ Kế hoạch - Tài chính).
2. Phân công đầu mối theo dõi, đôn đốc,
kiểm tra và báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ thuộc các nhóm giải pháp nêu tại
Phần II của Kế hoạch này như sau:
- Vụ Kế hoạch - Tài chính làm đầu mối
đối với nhóm giải pháp nêu tại mục 1;
- Vụ Pháp chế làm đầu mối đối với
nhóm giải pháp nêu tại mục 2;
- Cục Công nghệ thông tin làm đầu mối
đối với nhóm giải pháp nêu tại mục 3;
- Vụ Hợp tác quốc tế làm đầu mối đối
với nhóm giải pháp nêu tại mục 4.
3. Vụ Kế hoạch - Tài chính hướng dẫn,
theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch hành động này của các đơn
vị; định kỳ báo cáo và kiến nghị với Bộ trưởng về các biện pháp cần thiết đảm bảo
Kế hoạch được thực hiện hiệu quả và đồng bộ; tổng hợp báo cáo gửi Hội đồng quốc
gia về Phát triển bền vững và Nâng cao năng lực cạnh tranh (qua Văn phòng Phát
triển bền vững - Bộ Kế hoạch và Đầu tư) và Văn phòng Chính phủ.
Trong quá trình triển khai thực hiện
Kế hoạch hành động, các đơn vị kịp thời phản ánh các vấn đề phát sinh hoặc vướng
mắc về Vụ Kế hoạch - Tài chính để tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng xem xét, xử lý./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- PTTg Vũ Đức Đam (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Phát triển bền vững - Bộ KHĐT;
- Các Thứ trưởng;
- Các đơn vị thuộc Bộ GD&ĐT;
- Website Bộ GD&ĐT;
- Lưu VT, KHTC (2 bản).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Mạnh Hùng
|
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 19/NQ-CP NGÀY 18 THÁNG 3 NĂM 2014 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NHỮNG
NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC
CẠNH TRANH QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 59/KH-BGDĐT ngày 03 tháng 02 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TT
|
Nhiệm vụ
|
Sản phẩm hoàn
thành
|
Cơ quan ban
hành
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian dự kiến
hoàn thành
|
|
I. Rà soát hệ thống pháp
luật nhằm cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh trong
lĩnh vực giáo dục và đào tạo
|
1
|
Thông tư về Điều lệ trường cao đẳng
|
Thông tư
|
Bộ GD&ĐT
|
Vụ Giáo dục Đại học
|
Các vụ, cục và đơn
vị liên quan
|
2015
|
2
|
Thông tư ban hành chuẩn quốc gia đối với cơ sở
giáo dục đại học
|
Thông tư
|
Bộ GD&ĐT
|
Vụ Giáo dục Đại học
|
Các vụ, cục và đơn
vị liên quan
|
2015
|
3
|
Thông tư quy định tiêu chuẩn phân tầng và khung xếp
hạng cơ sở giáo dục đại học
|
Thông tư
|
Bộ GD&ĐT
|
Vụ Giáo dục Đại học
|
Các vụ, cục và đơn
vị liên quan
|
2015
|
4
|
Thông tư quy định cụ thể điều kiện và thủ tục
thành lập hoặc cho phép thành lập, cho phép hoạt động đào tạo, đình chỉ hoạt
động đào tạo, sáp nhập, chia, tách, giải thể trường cao đẳng
|
Thông tư
|
Bộ GD&ĐT
|
Vụ Kế hoạch - Tài
chính
|
Các vụ, cục và đơn
vị liên quan
|
2015
|
5
|
Thông tư liên tịch quy định về chính sách khuyến
khích đối với cơ sở giáo dục đại học tư thục hoạt động không vì lợi nhuận
|
Thông tư
|
Bộ GD&ĐT, Bộ
Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Vụ Kế hoạch - Tài
chính
|
Các vụ, cục và đơn
vị liên quan
|
2015
|
6
|
Nghị định về cơ chế tính giá dịch vụ trong lĩnh vực
giáo dục đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp
|
Nghị định
|
Chính phủ
|
Vụ Kế hoạch - Tài
chính
|
Các vụ, cục và đơn
vị liên quan
|
2015
|
7
|
Nghị định quy định cơ chế hoạt động, cơ chế tự chủ,
tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, số người làm việc
và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực giáo dục đào tạo
|
Nghị định
|
Chính phủ
|
Vụ Kế hoạch - Tài
chính
|
Các vụ, cục và đơn
vị liên quan
|
2015
|
8
|
Nghị định quy định phương thức và tiêu chí phân bổ
nguồn Ngân sách nhà nước cho các cơ sở giáo dục đại học
|
Nghị định
|
Chính phủ
|
Vụ Kế hoạch - Tài
chính
|
Các vụ, cục và đơn
vị liên quan
|
2015
|
9
|
Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số
08/2011/TT-BGDĐT quy định điều kiện, hồ sơ, quy trình mở ngành đào tạo, đình
chỉ tuyển sinh, thu hồi quyết định mở ngành đào tạo trình độ cao đẳng, đại học
và Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 38/2010/TT-BGDĐT quy định điều kiện,
hồ sơ, quy trình cho phép đào tạo, đình chỉ tuyển sinh, thu hồi quyết định
cho phép đào tạo các ngành hoặc chuyên ngành trình độ thạc sĩ, trình độ tiến
sĩ
|
Thông tư
|
Bộ GD&ĐT
|
Vụ Giáo dục Đại học
|
Các vụ, cục và đơn
vị liên quan
|
2015
|
10
|
Phần mềm quản lý lưu học sinh Việt Nam ở nước ngoài,
lưu học sinh nước ngoài ở Việt Nam, các chương trình liên kết đào tạo với nước
ngoài
|
Phần mềm quản lý
|
Bộ GD&ĐT
|
Cục Đào tạo với nước
ngoài
|
Các vụ, cục và đơn
vị liên quan
|
2015
|
11
|
Đề án huy động nguồn lực của các tổ chức, cá nhân
trong và ngoài nước đầu tư cho phát triển giáo dục, đào tạo và dạy nghề giai
đoạn 2015 - 2020
|
Quyết định
|
Thủ tướng Chính phủ
|
Vụ Kế hoạch - Tài
chính
|
Các đơn vị thuộc Bộ
Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Kế hoạch và đầu tư, Bộ Tài chính, Các vụ,
cục và đơn vị liên quan thuộc Bộ GD&ĐT
|
2015
|
12
|
Đánh giá, đề xuất sửa đổi Nghị định số
73/2012/NĐ-CP ngày 26/9/2012 của Chính phủ về hợp tác và đầu tư của nước
ngoài trong lĩnh vực giáo dục
|
Nghị định
|
Chính phủ
|
Vụ Hợp tác Quốc tế
|
Các vụ, cục và đơn
vị liên quan thuộc Bộ GD&ĐT, của các Bộ, ngành liên quan.
|
2016
|
13
|
Thông tư hướng dẫn Nghị định số 99/2014/NĐ-CP
ngày 25/10/2014 của Chính phủ quy định việc đầu tư phát triển tiềm lực và
khuyến khích hoạt động khoa học và công nghệ trong các cơ sở giáo dục đại học
|
Thông tư
|
Bộ GD&ĐT
|
Vụ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường
|
Các vụ, cục và đơn
vị liên quan
|
2015
|
14
|
Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số
12/2010/TT-BGDĐT ngày 29/3/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về việc
quản lý đề tài khoa học và công nghệ của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Thông tư
|
Bộ GD&ĐT
|
Vụ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường
|
Các vụ, cục và đơn
vị liên quan
|
2015
|
|
II. Đẩy mạnh cải cách thủ
tục hành chính
|
15
|
Kế hoạch Kiểm soát thủ tục hành chính hàng năm, trong
đó có nội dung rà soát thủ tục hành chính nhằm phát hiện các thủ tục hành
chính chưa hợp lý để kiến nghị sửa đổi bổ sung hoặc thay thế, hủy bỏ, bãi bỏ
để tạo điều kiện thuận lợi nhất, giảm chi phí tuân thủ thủ tục hành chính cho
các tổ chức, cá nhân
|
Quyết định
|
Bộ GD&ĐT
|
Vụ Pháp chế
|
Văn phòng Bộ
|
Hàng năm
|
16
|
Kiểm tra và đôn đốc việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc ban hành mới thuộc phạm vi chức
năng của Bộ Giáo dục và Đào tạo, đảm bảo công khai, minh bạch
|
|
|
Vụ Pháp chế
|
Văn phòng Bộ
|
Thường xuyên
|
|
III. Đẩy mạnh đổi mới
công nghệ, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý nhà
nước
|
17
|
Công bố danh mục đề tài nghiên cứu khoa học trên
website Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
Bộ GD&ĐT
|
Vụ Khoa học, Công nghệ
và Môi trường
|
Văn phòng Bộ
|
Hàng năm
|
18
|
Công bố danh mục các chương trình, đề án, dự án
thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lý, chỉ tiêu tuyển sinh, các số liệu thống
kê và các thông báo mời thầu trên website Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
Bộ GD&ĐT
|
Vụ KHTC; Cục CSVC
|
Văn phòng Bộ
|
Hàng năm
|
19
|
Thực hiện dịch vụ công trực tuyến cấp độ 3,4
(Đăng ký, thông báo và nhận kết quả trực tiếp, trực tuyến qua mạng Internet);
Rà soát và đánh giá tình hình thực hiện các dịch vụ công trực tuyến do Bộ
Giáo dục và Đào tạo quản lý
|
|
Bộ GD&ĐT
|
Văn phòng Bộ, Cục
Công nghệ thông tin
|
|
Thường xuyên
|
20
|
Đề án tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin
trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động giảng dạy, nghiên cứu khoa học góp phần
nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo
|
Quyết định
|
Chính phủ
|
Cục Công nghệ
thông tin
|
Các vụ, cục và đơn
vị liên quan
|
2015
|
21
|
Đề án xây dựng mạng thông tin về đào tạo và cung
- cầu nhân lực trình độ đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp
|
Quyết định
|
Bộ GD&ĐT
|
Trung tâm hỗ trợ
đào tạo và cung ứng nhân lực
|
Các vụ, cục và đơn
vị liên quan
|
2015
|
|
IV. Chủ động hội nhập và
nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế trong giáo dục và đào tạo
|
22
|
Đề án mở rộng và nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế
về giáo dục và đào tạo giai đoạn 2015- 2020, tầm nhìn đến năm 2030
|
Quyết định
|
Bộ GD&ĐT
|
Vụ Hợp tác quốc tế
|
Cục Đào tạo với nước
ngoài và các đơn vị liên quan
|
2015
|
23
|
Đàm phán, ký kết các hiệp định, thỏa thuận hợp
tác giáo dục song phương/đa phương và các hiệp định về công nhận lẫn nhau về
văn bằng, tín chỉ giữa Việt Nam với các quốc gia khác; giữa các cơ sở giáo dục
đại học và dạy nghề của Việt Nam với nước ngoài
|
Hiệp định, thỏa
thuận hợp tác
|
|
Vụ Hợp tác quốc tế
|
Các vụ, cục và đơn
vị liên quan của Bộ GD&ĐT, các Bộ, ngành liên quan và các cơ sở giáo dục
đào tạo
|
2015-2020
|
24
|
Ký kết các chương trình hợp tác với các doanh
nghiệp đầu tư nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam như: Hiệp hội doanh nghiệp
Nhật Bản, Hàn Quốc, Đức, Đài Loan... trong việc hỗ trợ các nhà trường và học
sinh, sinh viên nâng cao kỹ năng nghề nghiệp, xây dựng và phát triển chương
trình đào tạo; tham gia trực tiếp vào quá trình đào tạo, sử dụng nhân lực,....
|
|
|
|
Các vụ, cục và đơn
vị liên quan của Bộ GD&ĐT, các Bộ, ngành liên quan.
|
2015-2020
|
25
|
Khung trình độ quốc gia và áp dụng Khung tham chiếu
trình độ ASEAN nhằm tạo điều kiện công nhận lẫn nhau về kỹ năng và trình độ
trong ASEAN
|
|
|
Vụ Giáo dục Đại học
và Vụ Giáo dục chuyên nghiệp
|
Các vụ, cục và đơn
vị liên quan của Bộ GD&ĐT, của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các
Bộ, ngành có liên quan
|
2015-2016
|
26
|
Đào tạo bồi dưỡng, nâng cao trình độ giáo viên
các cấp, đặc biệt là giáo viên tiếng Anh và giáo viên giảng dạy các môn khoa
học bằng tiếng Anh, hướng tới trao đổi giáo viên các cấp trong ASEAN
|
|
|
Đề án Ngoại ngữ Quốc
gia 2020
|
Các đơn vị có liên
quan
|
2015-2020
|