Kế hoạch 58/KH-UBND năm 2021 thực hiện thí điểm chi trả chính sách an sinh xã hội không dùng tiền mặt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Số hiệu 58/KH-UBND
Ngày ban hành 08/03/2021
Ngày có hiệu lực 08/03/2021
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Lạng Sơn
Người ký Dương Xuân Huyên
Lĩnh vực Tiền tệ - Ngân hàng

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 58/KH-UBND

Lạng Sơn, ngày 08 tháng 3 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN THÍ ĐIỂM CHI TRẢ CHÍNH SÁCH AN SINH XÃ HỘI KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN

Phần thứ nhất

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH AN SINH XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2020

I. THỰC TRẠNG ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

Tính đến hết tháng 12 năm 2020 trên địa bàn tỉnh có 20.375 đối tượng đang hưởng chính sách bảo trợ xã hội, chiếm 2,58% tổng dân số toàn tỉnh, trong đó trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng 212 trẻ chiếm gần 1% tổng số trẻ em toàn tỉnh; người từ 16 đến 22 tuổi thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng Bảo trợ xã hội đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học, văn bằng thứ nhất 59 người; người bị nhiễm HIV gia đình thuộc hộ nghèo 18 người; người đơn thân nghèo đang nuôi con 1.116 người; người cao tuổi 8.906 người; người khuyết tật 10.064 người; gia đình nhận nuôi trẻ mồ côi, bị bỏ rơi 108 hộ; gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng người cao tuổi 02 hộ; gia đình nhận nuôi dưỡng ngưi khuyết tật 21 hộ; hộ gia đình đang trực tiếp nuôi dưỡng ngưi khuyết tật đặc biệt nặng 2.390 hộ; nhận nuôi dưỡng, chăm sóc ngưi khuyết tật đặc biệt nặng 17 hộ; đối tượng khác 09 người; nuôi dưỡng trong cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội 101 người.

II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH AN SINH XÃ HỘI

Căn cứ Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng Bảo trợ xã hội;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP;

Căn cứ Công văn số 4517/LĐTBXH-BTXH ngày 04/11/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện chi trả chính sách trợ giúp xã hội;

Ngày 27/5/2016, UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 852/QĐ-UBND phê duyệt Đề án chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng thông qua hệ thống Bưu điện trên địa bàn tỉnh (gọi tắt là Đán 852). Từ tháng 8/2016 trên địa bàn 11 huyện, thành phố đã thực hiện chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng thông qua hệ thống Bưu điện. Tính đến hết tháng 12/2020 đang thực hiện chi trả trợ cấp cho 20.375 đối tượng bảo trợ xã hội thông qua hệ thống Bưu điện, gồm: trợ cấp cho người khuyết tật, người cao tuổi, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, người đơn thân nuôi con, đối tượng nhận nuôi dưỡng, chăm sóc tại cộng đồng…Tổng kinh phí chi trả trợ cấp năm 2020 là 108.626 triệu đồng, mọi chế độ được chi trả đảm bảo nhanh gọn, kịp thời.

Phần thứ hai

KẾ HOẠCH THỰC HIỆN THÍ ĐIỂM CHI TRẢ CHÍNH SÁCH AN SINH XÃ HỘI KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT

I. CĂN CỨ

1. Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;

2. Quyết định số 241/QĐ-TTg ngày 23/02/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đẩy mạnh thanh toán qua ngân hàng đối với các dịch vụ công: thuế, điện, nước, học phí, viện phí và chi trả các chương trình an sinh xã hội; Chỉ thị số 22/CT-TTg ngày 26/5/2020 cua Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh triển khai các giải pháp phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam;

3. Quyết định số 708/QĐ-TTg ngày 25/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về an sinh xã hội, ứng dụng công nghệ thông tin vào giải quyết chính sách an sinh xã hội đến năm 2020 và định hướng phát triển đến năm 2030 (gọi tắt là Đề án 708);

4. Quyết định số 634/QĐ-LĐTBXH ngày 29/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Kế hoạch thực hiện giai đoạn 2018 - 2020 Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về an sinh xã hội, ứng dụng công nghệ thông tin vào giải quyết chính sách an sinh xã hội đến năm 2020 và định hướng phát triển đến năm 2030;

5. Quyết định số 1063/QĐ-UBND ngày 07/6/2019 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2019 - 2025.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

a) Đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt trong chi trả các chế độ, chính sách an sinh xã hội theo nhiều phương thức hiện đại, tiện lợi, góp phần xây dựng Chính phủ điện tử, nâng cao khả năng tiếp cận dịch vụ thanh toán hiện đại của nền kinh tế.

b) Góp phần triển khai ứng dụng công nghệ thông tin vào chi trả chính sách an sinh xã hội cho người dân, đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, đổi mới về tổ chức và đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến trong lĩnh vực an sinh xã hội.

c) Từng bước cải cách thủ tục hành chính trong chi trả chính sách an sinh xã hội đối với người dân, bảo đảm chi trả kịp thời, nhanh chóng, công khai, minh bạch và tiết kiệm chi phí hành chính.

d) Nâng cao năng lực cho các cán bộ, hiểu biết của người dân về Chính phủ điện tử, quy trình nghiệp vụ giải quyết chính sách và chi trả chính sách an sinh xã hội không dùng tiền mặt.

2. Mục tiêu thực hiện thí điểm

a) Bảo đảm đối tượng hưởng chế độ, chính sách an sinh xã hội đúng, đủ, kịp thời và quy trình chi trả đơn giản, phù hợp với từng đối tượng hưởng chính sách an sinh xã hội.

b) Bảo đảm đơn giản hóa các thủ tục hành chính trong chi trả chính sách an sinh xã hội.

[...]