Kế hoạch 577/KH-UBND năm 2019 thực hiện Quyết định 588/QĐ-TTg về phê duyệt Đề án vận động nguồn lực xã hội hỗ trợ trẻ em các xã đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2019-2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Số hiệu | 577/KH-UBND |
Ngày ban hành | 15/10/2019 |
Ngày có hiệu lực | 15/10/2019 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Kạn |
Người ký | Phạm Duy Hưng |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 577/KH-UBND |
Bắc Kạn, ngày 15 tháng 10 năm 2019 |
Thực hiện Quyết định số 588/QĐ-TTg ngày 17/5/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án vận động nguồn lực xã hội hỗ trợ trẻ em các xã đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2019 - 2025 (sau đây gọi chung là Đề án); UBND tỉnh Bắc Kạn xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án như sau:
1. Mục tiêu
- Triển khai thực hiện có hiệu quả nội dung Đề án và nhiệm vụ được Thủ tướng Chính phủ giao tại Quyết định số 588/QĐ-TTg ngày 19/5/2019;
- Vận động phát huy khả năng của các cơ quan, tổ chức, Doanh nghiệp, cá nhân trong nước và nước ngoài, các quỹ từ thiện, quỹ xã hội (các nhà tài trợ) để hỗ trợ trẻ em dân tộc thiểu số ở các xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi. Bảo đảm mục tiêu góp phần cải thiện tình trạng sức khỏe, dinh dưỡng, hỗ trợ đồ ấm và tạo điều kiện cho trẻ em dân tộc thiểu số ở các xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi được tham gia hoạt động văn hóa, vui chơi, giải trí tại cộng đồng.
2. Yêu cầu
- Các nội dung hoạt động phải cụ thể, khả thi, bám sát các nội dung của Đề án.
- Phân công nhiệm vụ cụ thể, đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong tổ chức thực hiện Kế hoạch.
1. Đối tượng
- Trẻ em dân tộc thiểu số ở các xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
- Các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có liên quan.
2. Thời gian thực hiện: Từ năm 2019 đến năm 2025.
3. Phạm vi thực hiện: Các xã đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
1. Nhiệm vụ
1.1. Vận động, hình thành mạng lưới các nhà tài trợ, các tổ chức hỗ trợ thực hiện Đề án.
1.2. Điều phối việc hỗ trợ cho trẻ em các xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi về: Khám chữa bệnh, dinh dưỡng cho trẻ em lứa tuổi mầm non, tiểu học; hỗ trợ các thiết bị, đồ dùng vui chơi, giải trí cho trẻ em; hỗ trợ đồ ấm cho trẻ em phù hợp theo độ tuổi.
2. Giải pháp
2.1. Tăng cường công tác truyền thông, vận động nguồn lực xã hội hỗ trợ trẻ em dân tộc thiểu số ở các xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi; Thông qua các phương tiện thông tin đại chúng tăng cường các tin, bài, phóng sự, chuyên trang, chuyên mục, phản ánh, giới thiệu các trường hợp trẻ em dân tộc thiểu số có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn; những địa phương, cơ sở ở các xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi còn thiếu các công trình phúc lợi cho trẻ em hoặc có các công trình, nhưng chưa đáp ứng nhu cầu tối thiểu của trẻ em... kịp thời giới thiệu, cung cấp thông tin cho các nhà tài trợ để vận động đóng góp nguồn lực hỗ trợ; Chú trọng công tác tuyên truyền, vận động nhân dịp các sự kiện, các ngày lễ, tết, như: Tháng hành động Vì trẻ em, ngày Quốc tế Thiếu nhi, Tết Trung thu, Tết Nguyên đán, khai giảng năm học mới...nhằm thu hút sự quan tâm của các nhà tài trợ.
2.2. Đa dạng hóa các hình thức vận động nguồn lực xã hội, trong đó chú trọng công tác vận động trực tiếp. Chủ động tiếp cận và duy trì mối quan hệ thường xuyên với các nhà tài trợ có tiềm năng, giới thiệu những địa chỉ, cung cấp những thông tin cần thiết, chính xác đến nhà tài trợ, để nhà tài trợ lựa chọn giải pháp hỗ trợ phù hợp; Thường xuyên kết nối và phối hợp với các nhà tài trợ, các cơ sở y tế tổ chức các hoạt động thiện nguyện đến thăm, khám chữa bệnh, hỗ trợ bữa ăn dinh dưỡng cho trẻ em; tặng đồ ấm cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn; tặng dụng cụ, phương tiện cho các công trình phúc lợi vì trẻ em... ở những địa phương, cơ sở còn khó khăn.
2.3. Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ, cộng tác viên, tình nguyện viên có liên quan ở địa phương tham gia thực hiện công tác tuyên truyền, vận động nguồn lực, tiếp nhận, quản lý, sử dụng nguồn lực vận động được từ các nhà tài trợ.
2.4. Các địa phương vùng dân tộc thiểu số và miền núi đánh giá nhu cầu cần hỗ trợ trẻ em dân tộc thiểu số để đề xuất hỗ trợ.
2.5. Thực hiện tốt công tác tiếp nhận, quản lý, sử dụng các nguồn lực vận động được đảm bảo chặt chẽ, công khai, minh bạch, đúng mục đích, đúng đối tượng và sử dụng hiệu quả.
2.6. Rà soát, kiến nghị bổ sung, sửa đổi hoặc ban hành các văn bản có liên quan đến công tác vận động nguồn lực xã hội nhằm tạo điều kiện và khuyến khích các nhà tài trợ tham gia đóng góp, tổ chức các hoạt động hỗ trợ trẻ em dân tộc thiểu số ở các xã đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
2.7. Tăng cường công tác quản lý, kiểm tra, đánh giá và nắm tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch; kịp thời phát hiện, ngăn ngừa và xử lý các trường hợp vi phạm pháp luật trong công tác vận động và sử dụng nguồn lực xã hội thực hiện Kế hoạch.