ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 57/KH-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 13 tháng 4 năm 2016
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “ỔN ĐỊNH SẢN XUẤT, ĐỜI SỐNG VÀ PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI CÁC BẢN DÂN TỘC MÔNG, HUYỆN QUAN SƠN, GIAI ĐOẠN 2016 - 2020”
Căn cứ Quyết định số 2009/QĐ-UBND ngày 02 tháng 6 năm
2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về
việc phê duyệt Đề án “Ổn định sản xuất, đời sống và phát triển kinh tế-xã hội
các bản dân tộc Mông, huyện Quan Sơn, giai đoạn 2016 - 2020”. Để tổ chức triển
khai thực hiện kịp thời, hiệu quả các nhiệm vụ và giải pháp của Đề án, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án “Ổn định sản xuất, đời sống và phát triển
kinh tế-xã hội các bản dân tộc Mông, huyện Quan Sơn, giai đoạn 2016 - 2020” với
những nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Xây dựng Kế hoạch chi tiết để triển
khai, thực hiện kịp thời các nhiệm vụ để đạt được mục tiêu của Đề án đã được Chủ
tịch UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số
2009/QĐ-UBND ngày 02/6/2015 về việc phê
duyệt Đề án “Ổn định sản xuất, đời sống
và phát triển kinh tế - xã hội các bản dân tộc Mông, huyện Quan Sơn, giai đoạn
2016 - 2020”.
- Xác định cụ thể, rõ ràng từng nhiệm
vụ, thời gian thực hiện, phân công trách nhiệm đơn vị chủ trì và đơn vị có liên
quan phối hợp trong việc triển khai thực
hiện từng nhiệm vụ của Đề án.
- Đề xuất, bố trí nguồn vốn hàng năm
để thực hiện các nhiệm vụ của Đề án một cách có hiệu quả.
2. Yêu cầu
- Xác định, lựa chọn những nội dung và thứ tự triển khai các nội dung của Đề án, đảm
bảo thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ, giải pháp được nêu
trong Đề án.
- Chuẩn bị tốt các nguồn lực, lồng
ghép các nguồn vốn để triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Đề án một cách có
hiệu quả nhất.
- Những nội dung cần có sự phối hợp của
nhiều cơ quan, đơn vị cần phân rõ chức năng chủ trì, chức năng phối hợp và nhiệm
vụ cụ thể của từng đơn vị
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
Tập trung các nguồn lực bao gồm ngân
sách của tỉnh kết hợp nguồn vốn của Trung ương đầu tư thông qua các chương
trình, dự án và nguồn lực của nhân dân để triển khai thực hiện các nhiệm vụ của
Đề án, trong đó ưu tiên bố trí vốn để triển khai thực hiện các dự án đầu tư xây
dựng cơ sở hạ tầng. Cụ thể:
1. Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng
Các nội dung thực hiện: Xây dựng đường
giao thông; công trình điện; công trình thủy lợi, khai hoang; xây dựng công
trình nước sinh hoạt tập trung; xây dựng trường học và nhà giáo viên; xây dựng
nhà văn hóa bản, xây dựng nhà y tế bản.
(Nội
dung chi tiết theo biểu số 1 kèm theo)
2. Phát triển các ngành sản xuất,
hỗ trợ đời sống và đào tạo nguồn nhân lực
Các nội dung thực hiện: Sản xuất nông
nghiệp; sản xuất lâm nghiệp; hỗ trợ đời sống và đào tạo nguồn nhân lực.
(Nội
dung chi tiết theo biểu số 2 kèm theo)
3. Thời
gian thực hiện: Giai đoạn 2016 - 2020
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban Dân tộc
Là cơ quan thường trực của Đề án, có
nhiệm vụ:
- Chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Sở Tài chính và các sở, ngành có liên quan hướng dẫn thực hiện Kế hoạch;
tổng hợp báo cáo tiến độ thực hiện các nội dung của kế hoạch.
- Thực hiện làm Chủ đầu tư các Dự án
được giao trong kế hoạch này.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính
cân đối bố trí vốn ngân sách của tỉnh hàng năm để thực hiện các nội dung tại điểm
1, phần II của Kế hoạch (nguồn vốn đầu tư phát triển); hướng dẫn thực hiện lồng
ghép các chương trình, dự án, các nguồn vốn huy động khác để thực hiện Kế hoạch.
- Hướng dẫn, thẩm định và trình Chủ tịch
UBND tỉnh phê duyệt các Dự án trong kế hoạch trên
cơ sở đề nghị của các đơn vị được giao làm Chủ đầu tư, để các đơn vị thực hiện.
3. Sở Tài chính
Chủ trì phối hợp với Ban Dân tộc và
các đơn vị được giao làm Chủ dự án tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện các nội
dung tại điểm 2, phần II của Kế hoạch (nguồn vốn sự nghiệp). Cấp vốn và hướng dẫn thanh quyết toán vốn theo các quy định hiện hành.
4. Các đơn vị được giao Chủ dự án
Có trách nhiệm phối hợp với Ban Dân tộc,
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan hàng năm tổ chức
rà soát các dự án được giao trong Kế hoạch; triển khai thực hiện các Dự án được
giao có hiệu quả; chuẩn bị các thủ tục đầu tư gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư (nguồn
vốn đầu tư phát triển), gửi Sở Tài chính (nguồn vốn sự nghiệp) để thẩm định và
trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt; tổ chức
quản lý, thanh quyết toán vốn thực hiện theo đúng quy định hiện hành; thường
xuyên báo cáo kết quả thực hiện về Ban Dân tộc để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
5. Các Sở, ban, ngành liên quan
Căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ được
giao tại Quyết định số 2009/QĐ-UBND ngày
02/6/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh
Hóa về việc phê duyệt Đề án “Ổn định sản xuất, đời sống và phát triển kinh tế -
xã hội các bản dân tộc Mông, huyện Quan Sơn, giai đoạn
2016 - 2020” có trách nhiệm phối hợp với cơ quan Thường trực để hướng dẫn, chỉ
đạo, kiểm tra, giám sát, đôn đốc thực hiện các nội dung của Kế hoạch.
Căn cứ Kế hoạch này, các sở, ban
ngành, đơn vị và UBND huyện Quan Sơn triển
khai thực hiện; định kỳ báo cáo về Ban Dân tộc để tổng hợp báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh ./.
Nơi nhận:
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch
UBND tỉnh;
- Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư; Tài
chính; Nông nghiệp và PTNT; Giáo dục và Đào tạo; Nội vụ; Lao động - Thương
binh và Xã hội; Công thương; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Bộ Chỉ huy Bộ
đội Biên phòng; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- UBND huyện Quan Sơn;
- Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
- Phó CVP Mai Xuân Bình;
- Lưu: VT, VX.
DTMN/2016/Ngọc.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Đăng Quyền
|
TT
|
DANH
MỤC
|
ĐVT
|
QUY
MÔ
|
KINH PHÍ THỰC
HIỆN
(Tr. đồng)
|
THỜI GIAN THỰC
HIỆN
|
ĐƠN VỊ CHỦ ĐẦU
TƯ
|
ĐƠN VỊ PHỐI HỢP
THỰC HIỆN
|
Tổng
|
Trong
đó
|
NSTW (Lồng ghép các CT, DA)
|
NS
Tỉnh
|
Vốn
khác
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
190,523
|
114,314
|
57,157
|
19,052
|
|
|
|
A
|
ĐƯỜNG GIAO THÔNG
|
|
|
129,030
|
77,418
|
38,709
|
12,903
|
|
|
|
I
|
Đường
liên thôn, bản
|
|
|
117,480
|
70,488
|
35,244
|
11,748
|
|
|
|
1
|
Bản Muống đi bản
Mùa Xuân
|
Km
|
14
|
65,186
|
39,112
|
19,556
|
6,519
|
2016-2017
|
Ban
Dân tộc
|
Sở KHĐT, Sở Giao thông vận tải,
BCH Biên phòng tỉnh, UBND huyện Quan
Sơn
|
2
|
Bản Mùa Xuân đi bản Xía Nọi
|
Km
|
5
|
18,370
|
11,022
|
5,511
|
1,837
|
2016-2017
|
Ban
Dân tộc
|
Sở
KHĐT, Sở Giao thông vận tải, BCH Biên phòng tỉnh, UBND huyện Quan Sơn
|
3
|
Bản Mùa Xuân đi bản Ché Lầu
|
Km
|
4.5
|
14,630
|
8,778
|
4,389
|
1,463
|
2016-2017
|
Ban
Dân tộc
|
Sở
KHĐT, Sở Giao thông vận tải, BCH Biên phòng tỉnh, UBND huyện Quan Sơn
|
4
|
Bản Son đi bản
Ché Lầu
|
Km
|
6
|
19,294
|
11,576
|
5,788
|
1,929
|
2016-2017
|
Ban
Dân tộc
|
Sở
KHĐT, Sở Giao thông vận tải, BCH Biên phòng tỉnh, UBND huyện Quan Sơn
|
II
|
Đường nội thôn, bản
|
|
|
6,050
|
3,630
|
1,815
|
605
|
|
|
|
1
|
Bản Mùa Xuân
|
Km
|
2
|
2,200
|
1,320
|
660
|
220
|
2018-2019
|
Ban
Dân tộc
|
Sở
KHĐT, Sở Giao thông vận tải, BCH Biên phòng tỉnh
|
2
|
Bản Xía Nọi
|
Km
|
1.5
|
1,650
|
990
|
495
|
165
|
2018-2019
|
Ban
Dân tộc
|
Sở
KHĐT, Sở Giao thông vận tải, BCH Biên phòng tỉnh
|
3
|
Bản Ché Lầu
|
Km
|
2
|
2,200
|
1,320
|
660
|
220
|
2018-2019
|
Ban Dân
tộc
|
Sở
KHĐT, Sở Giao thông vận tải, BCH Biên phòng tỉnh
|
III
|
Đường ra khu nghĩa địa
|
|
|
5,500
|
3,300
|
1,650
|
550
|
|
|
|
1
|
Bản Mùa Xuân
|
Km
|
1
|
1,100
|
660
|
330
|
110
|
2018-2019
|
Ban
Dân tộc
|
Sở
KHĐT, Sở giao thông vận tải, BCH biên phòng tỉnh
|
2
|
Bản Xía Nọi
|
Km
|
2
|
2,200
|
1,320
|
660
|
220
|
2018-2019
|
Ban
Dân tộc
|
Sở
KHĐT, Sở giao thông vận tải, BCH biên phòng tỉnh
|
3
|
Bản Ché Lầu
|
Km
|
2
|
2,200
|
1,320
|
660
|
220
|
2018-2019
|
Ban Dân
tộc
|
Sở
KHĐT, Sở giao thông vận tải, BCH biên phòng tỉnh
|
B
|
ĐIỆN SINH HOẠT
|
|
|
21,648
|
12,989
|
6,494
|
2,165
|
|
|
|
1
|
Đường dây trung áp
|
Km
|
14.5
|
15,950
|
9,570
|
4,785
|
1,595
|
2018-2019
|
Sở
Công thương
|
UBND
huyện Quan Sơn
|
2
|
Đường dây hạ áp
|
Km
|
5.2
|
3,718
|
2,231
|
1,115
|
372
|
2018-2019
|
Sở
Công thương
|
UBND
huyện Quan Sơn
|
3
|
Trạm biến áp
|
Trạm
|
3
|
1,980
|
1,188
|
594
|
198
|
2018-2019
|
Sở
Công thương
|
UBND
huyện Quan Sơn
|
C
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
|
19,945
|
11,967
|
5,984
|
1,995
|
|
|
|
I
|
Bản Mùa Xuân
|
|
|
7,865
|
4,719
|
2,360
|
787
|
|
|
|
1
|
Đập suối Sa Luốc
|
m3
|
100
|
2,840
|
1,704
|
852
|
284
|
2018-2019
|
Ban
Dân tộc
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
2
|
Đập suối Ba Khe
|
m3
|
150
|
5,025
|
3,015
|
1,508
|
503
|
2018-2019
|
Ban
Dân tộc
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
II
|
Bản Xía Nọi
|
|
|
3,350
|
2,010
|
1,005
|
335
|
|
|
|
1
|
Đập Xía Nọi
|
m3
|
100
|
3,350
|
2,010
|
1,005
|
335
|
2018-2019
|
Ban
Dân tộc
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
III
|
Bản Ché Lầu
|
|
|
8,730
|
5,238
|
2,619
|
873
|
|
|
|
1
|
Đập Nông Khằm
|
m3
|
220
|
8,730
|
5,238
|
2,619
|
873
|
2018-2019
|
Ban
Dân tộc
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
D
|
NƯỚC SINH HOẠT
|
|
|
1,929
|
1,157
|
579
|
193
|
|
|
|
I
|
Xã Sơn Thủy
|
|
|
1,455
|
873
|
437
|
146
|
|
|
|
1
|
Bản Mùa Xuân (Sửa chữa)
|
hộ
|
92
|
867
|
520
|
260
|
87
|
2019-2020
|
Ban
Dân tộc
|
Sở
Nông nghiệp & PTNT
|
2
|
Bản Xía Nọi (Sửa chữa)
|
hộ
|
26
|
588
|
353
|
176
|
59
|
2019-2020
|
Ban
Dân tộc
|
Sở
Nông nghiệp & PTNT
|
II
|
Xã Na Mèo
|
|
|
474
|
284
|
142
|
47
|
|
|
|
1
|
Bản Ché Lầu (Sửa
chữa)
|
|
|
474
|
284
|
142
|
47
|
2019-2020
|
Ban
Dân tộc
|
Sở
Nông nghiệp & PTNT
|
E
|
TRƯỜNG TIỂU HỌC
|
|
|
6,390
|
3,834
|
1,917
|
639
|
|
|
|
I
|
Xã Sơn Thủy
|
|
|
4,260
|
2,556
|
1,278
|
426
|
|
|
|
1
|
Bản Mùa Xuân
|
m2
|
1,686
|
2,130
|
1,278
|
639
|
213
|
2019-2020
|
Ban
Dân tộc
|
Sở
Xây dựng, Sở Giáo dục và đào tạo
|
2
|
Bản Xía Nọi
|
m2
|
1,686
|
2,130
|
1,278
|
639
|
213
|
2019-2020
|
Ban
Dân tộc
|
Sở
Xây dựng, Sở Giáo dục và đào tạo
|
II
|
Xã Na Mèo
|
|
|
2,130
|
1,278
|
639
|
213
|
|
|
|
1
|
Bản Ché Lầu
|
m2
|
1,686
|
2,130
|
1,278
|
639
|
213
|
2019-2020
|
Ban
Dân tộc
|
Sở
Xây dựng, Sở Giáo dục và đào tạo
|
F
|
TRƯỜNG MẦM NON
|
|
|
3,228
|
1,937
|
968
|
323
|
|
|
|
I
|
Xã Sơn Thủy
|
|
|
2,152
|
1,291
|
646
|
215
|
|
|
|
1
|
Bản Mùa Xuân
|
m2
|
1,069
|
1,076
|
646
|
323
|
108
|
2019-2020
|
Ban
Dân tộc
|
Sở
Xây dựng, Sở Giáo dục và đào tạo
|
2
|
Bản Xía Nọi
|
m2
|
1,069
|
1,076
|
646
|
323
|
108
|
2019-2020
|
Ban
Dân tộc
|
Sở
Xây dựng, Sở Giáo dục và đào tạo
|
II
|
Xã Na Mèo
|
|
|
1,076
|
646
|
323
|
108
|
|
|
|
1
|
Bản Ché Lầu
|
m2
|
1,069
|
1,076
|
646
|
323
|
108
|
2019-2020
|
Ban
Dân tộc
|
Sở
Xây dựng, Sở Giáo dục và đào tạo
|
G
|
NHÀ VĂN HÓA
|
|
|
2,497
|
1,498
|
749
|
250
|
|
|
|
I
|
Xã Sơn Thủy
|
|
|
2,497
|
1,498
|
749
|
250
|
|
|
|
1
|
Bản Mùa Xuân
|
m2
|
1,120
|
1,496
|
898
|
449
|
150
|
2019-2020
|
Ban
Dân tộc
|
Sở
Xây dựng
|
2
|
Bản Xía Nọi
|
m2
|
1,060
|
1,001
|
601
|
300
|
100
|
2019-2020
|
Ban
Dân tộc
|
Sở
Xây dựng
|
H
|
TRẠM Y TẾ
|
|
|
5,856
|
3,514
|
1,757
|
586
|
|
|
|
I
|
Xã Sơn Thủy
|
|
|
3,904
|
2,342
|
1,171
|
390
|
|
|
|
1
|
Bản Mùa Xuân
|
m2
|
1,665
|
1,952
|
1,171
|
586
|
195
|
2019-2020
|
Ban
Dân tộc
|
Sở
Xây dựng, Sở Y tế
|
2
|
Bản Xía Nọi
|
m2
|
1,665
|
1,952
|
1,171
|
586
|
195
|
2019-2020
|
Ban
Dân tộc
|
Sở
Xây dựng, Sở Y tế
|
II
|
Xã Na Mèo
|
|
|
1,952
|
1,171
|
586
|
195
|
|
|
|
1
|
Bản Ché Lầu
|
m2
|
1,665
|
1,952
|
1,171
|
586
|
195
|
2019-2020
|
Ban
Dân tộc
|
Sở
Xây dựng, Sở Y tế
|
TT
|
DANH
MỤC
|
ĐVT
|
QUY
MÔ
|
KINH PHÍ THỰC
HIỆN
(Tr. đồng)
|
THỜI GIAN THỰC
HIỆN
|
ĐƠN VỊ CHỦ ĐẦU
TƯ
|
ĐƠN VỊ PHỐI HỢP
THỰC HIỆN
|
Tổng
|
Trong
đó
|
NSTW (Lồng ghép các CT, DA)
|
NS
Tỉnh
|
Vốn
khác
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
42,955
|
27,791
|
12,236
|
2,928
|
|
|
|
I
|
Hỗ trợ phát triển sản xuất
|
|
|
39,494
|
25,402
|
11,164
|
2,928
|
|
|
|
1
|
Sản Xuất lâm nghiệp
|
|
|
15,030
|
9,082
|
4,461
|
1,487
|
|
|
|
1.1
|
Bảo vệ rừng
|
Ha
|
800
|
160
|
160
|
-
|
-
|
2016-2020
|
UBND
huyện Quan Sơn
|
Sở
Nông nghiệp & PTNT, Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh
|
1.2
|
Trồng rừng
|
Ha
|
|
14,870
|
8,922
|
4,461
|
1,487
|
|
|
|
a
|
Trồng 62.5 Ha
|
Ha
|
62.5
|
625
|
375
|
187.5
|
62.5
|
2016
|
UBND
huyện Quan Sơn
|
Sở
Nông nghiệp & PTNT, Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh
|
b
|
Trồng 58.7 Ha
|
Ha
|
58.7
|
587
|
352.2
|
176.1
|
58.7
|
2017
|
UBND
huyện Quan Sơn
|
Sở
Nông nghiệp & PTNT, Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh
|
c
|
Trồng 55.2 Ha
|
Ha
|
55.2
|
552
|
331.2
|
165.6
|
55.2
|
2018
|
UBND
huyện Quan Sơn
|
Sở
Nông nghiệp & PTNT, Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh
|
d
|
Trồng 209.8 Ha
|
Ha
|
209.8
|
2,098
|
1258.8
|
629.4
|
209.8
|
2018-2019
|
UBND
huyện Quan Sơn
|
Sở
Nông nghiệp & PTNT, Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh
|
e
|
Trồng 11.8 ha
|
Ha
|
11.8
|
11,008
|
6604.8
|
3302.4
|
1100.8
|
2,020
|
UBND
huyện Quan Sơn
|
Sở
Nông nghiệp & PTNT, Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh
|
2
|
Sản xuất nông nghiệp
|
Ha
|
|
24,464
|
16,320
|
6,703
|
1,441
|
|
|
|
2.1
|
Khai hoang
|
Ha
|
|
2,121
|
2,121
|
-
|
-
|
|
|
|
a
|
Khai hoang lúa nước
|
Ha
|
26.4
|
396
|
396
|
-
|
-
|
2016-2017
|
UBND
huyện Quan Sơn
|
Sở
Nông nghiệp & PTNT
|
b
|
Tạo nương định canh
|
Ha
|
115
|
1,725
|
1,725
|
-
|
-
|
2016-2018
|
UBND
huyện Quan Sơn
|
Sở
Nông nghiệp & PTNT
|
2.2
|
Hỗ trợ trồng trọt
|
Ha
|
|
8,130
|
5,441
|
2,439
|
250
|
|
|
|
a
|
Hỗ trợ tăng năng suất lúa nước
|
Ha
|
39
|
390
|
273
|
117
|
-
|
2016-2017
|
UBND
huyện Quan Sơn
|
Sở
Nông nghiệp & PTNT
|
b
|
Hỗ trợ tăng năng suất lúa nương
|
Ha
|
115
|
1,150
|
805
|
345
|
-
|
2018-2019
|
UBND
huyện Quan Sơn
|
Sở
Nông nghiệp & PTNT
|
c
|
Hỗ trợ tăng
năng suất ngô
|
Ha
|
207
|
3,105
|
2,174
|
932
|
-
|
2016-2017
|
UBND
huyện Quan Sơn
|
Sở
Nông nghiệp & PTNT
|
d
|
Hỗ trợ tăng năng suất sắn
|
Ha
|
40
|
520
|
364
|
156
|
-
|
2016-2018
|
UBND
huyện Quan Sơn
|
Sở
Nông nghiệp & PTNT
|
đ
|
Hỗ trợ trồng cây dược liệu
|
Ha
|
100
|
2,500
|
1,500
|
750
|
250
|
2016-2020
|
UBND
huyện Quan Sơn
|
Sở
Nông nghiệp & PTNT
|
e
|
Hỗ trợ trồng cây ăn quả
|
Ha
|
29.4
|
441
|
309
|
132
|
-
|
2016-2020
|
UBND
huyện Quan Sơn
|
Sở
Nông nghiệp & PTNT
|
f
|
Hỗ trợ trồng có chăn nuôi
|
Ha
|
6
|
24
|
17
|
7
|
-
|
2016-2017
|
UBND
huyện Quan Sơn
|
Sở
Nông nghiệp & PTNT
|
2.3
|
Hỗ trợ chăn nuôi
|
|
|
14,213
|
8,758
|
4,264
|
1,191
|
|
|
Sở
Nông nghiệp & PTNT
|
a
|
Đàn trâu
|
Con
|
187
|
5,610
|
3,366
|
1,683
|
561
|
2016-2020
|
UBND
huyện Quan Sơn
|
Sở
Nông nghiệp & PTNT
|
b
|
Đàn Bò
|
Con
|
252
|
6,300
|
3,780
|
1,890
|
630
|
2016-2020
|
UBND
huyện Quan Sơn
|
Sở
Nông nghiệp & PTNT
|
c
|
Đàn lợn
|
Con
|
1,052
|
2,104
|
1,473
|
631
|
-
|
2016-2020
|
UBND
huyện Quan Sơn
|
Sở
Nông nghiệp & PTNT
|
d
|
Gia cầm
|
Con
|
2,045
|
164
|
115
|
49
|
-
|
2016-2020
|
UBND
huyện Quan Sơn
|
Sở
Nông nghiệp & PTNT
|
đ
|
Nuôi thủy sản
|
Ha
|
1
|
35
|
25
|
11
|
-
|
2016-2017
|
UBND
huyện Quan Sơn
|
Sở
Nông nghiệp & PTNT
|
II
|
Hỗ trợ đời sống
|
|
|
1,911
|
1,304
|
607
|
-
|
|
|
Sở
Nông nghiệp & PTNT
|
1
|
Hỗ trợ bố trí
sắp xếp dân cư tại chỗ
|
Hộ
|
36
|
720
|
504
|
216
|
-
|
2016-2017
|
UBND
huyện Quan Sơn
|
Ban
Dân tộc, Sở Nông nghiệp &PTNT
|
2
|
Hỗ trợ di chuyển chuồng trại, khu vệ sinh ra xa nơi ở
|
Hộ
|
128
|
256
|
179
|
77
|
-
|
2016-2018
|
UBND
huyện Quan Sơn
|
Ban
Dân tộc; Sở Tài nguyên và Môi trường
|
3
|
Hỗ trợ làm nhà ở
|
Hộ
|
41
|
287
|
201
|
86
|
-
|
2016-2017
|
UBND
huyện Quan Sơn
|
Ban
Dân tộc, Sở Xây dựng
|
4
|
Hỗ trợ trạm truyền thanh không dây
|
Trạm
|
3
|
450
|
315
|
135
|
-
|
2016-2018
|
UBND
huyện Quan Sơn
|
Ban
Dân tộc, Đài Phát thanh và Truyền hình, Sở Thông tin và Truyền thông
|
5
|
Hỗ trợ quy hoạch khu nghĩa địa
|
Ha
|
6
|
48
|
-
|
48
|
-
|
2,016
|
UBND
huyện Quan Sơn
|
Ban
Dân tộc
|
6
|
Hỗ trợ bảo tồn văn hóa truyền thống dân tộc Mông
|
Bản
|
3
|
150
|
105
|
45
|
-
|
2016-2020
|
UBND
huyện Quan Sơn
|
Ban
Dân tộc, Sở VH, TT và DL
|
III
|
Đào tạo nhân lực
|
|
|
1,550
|
1,085
|
465
|
-
|
|
|
|
2.1
|
Hỗ trợ đào tạo cán bộ thôn, bản và
lao động nông thôn
|
Người/
khóa
|
310
|
1,550
|
1,085
|
465
|
-
|
2016-2020
|
UBND
huyện Quan Sơn
|
Sở Nội
vụ, Sở Lao động, thương binh và Xã hội, Ban Dân tộc
|