ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5608/KH-UBND
|
Bến Tre, ngày 27 tháng 11 năm 2018
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI LUẬT THỦY LỢI VÀ CÁC VĂN BẢN HƯỚNG DẪN THI HÀNH LUẬT THỦY LỢI
Thực hiện Công văn số 8161/BNN-TCTL
ngày 19 tháng 10 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc tổ
chức triển khai thi hành hệ thống pháp luật về Thủy lợi, Ủy ban nhân dân tỉnh
xây dựng Kế hoạch triển khai Luật thủy lợi và các văn bản hướng dẫn thi hành
trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Xác định cụ thể các nội dung công việc,
thời hạn, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên
quan trong việc tổ chức triển khai thi hành Luật Thủy lợi và các văn bản hướng
dẫn thi hành, bảo đảm tính kịp thời, đồng bộ, thống nhất và hiệu quả.
Tuyên truyền, phổ biến Luật Thủy lợi
và các văn bản hướng dẫn thi hành đến các tầng lớp nhân dân và cán bộ, công chức,
viên chức; nhất là cán bộ, công chức, viên chức trong lĩnh vực thủy lợi. Góp phần
nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp, các ngành, cơ quan, tổ chức, đơn vị,
cá nhân trong triển khai thi hành Luật Thủy lợi và các văn bản hướng dẫn thi
hành; tạo sự chuyển biến tích cực và đưa công tác quản lý nhà nước về thủy lợi
đi vào nề nếp đúng quy định của pháp luật; đảm bảo công tác quản lý, khai thác
và sử dụng công trình thủy lợi một cách hợp lý, hiệu quả.
2. Yêu cầu
Các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan;
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phải chủ động, tích cực triển khai thực hiện
Luật Thủy lợi và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Thủy lợi đảm bảo đúng tiến
độ, thiết thực và hiệu quả.
Bảo đảm sự chỉ đạo của Ủy ban nhân
dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc tổ chức triển khai, thi hành
Luật; đảm bảo sự phối hợp thường xuyên, chặt chẽ, hiệu quả giữa các sở, ban,
ngành tỉnh có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan trong việc triển khai thi hành Luật Thủy lợi và các văn bản
hướng dẫn thi hành; kịp thời kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn tháo gỡ, giải quyết
những vướng mắc, khó khăn phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện để đảm bảo
tiến độ, hiệu quả của Luật Thủy lợi và các văn bản hướng dẫn thi hành.
II. NỘI DUNG THỰC
HIỆN
1. Tổ chức quán triệt, tuyên truyền,
phổ biến nội dung Luật Thủy lợi và các văn bản hướng dẫn thi hành
a) Đăng tải toàn văn nội dung của Luật
Thủy lợi và các văn bản hướng dẫn thi hành trên Cổng thông
tin điện tử của tỉnh, Cổng thông tin điện tử của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
- Cơ quan chủ trì: Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; Sở Thông tin và Truyền thông.
- Thời gian thực hiện: Hoàn thành
trong tháng 12 năm 2018.
b) Tổ chức Hội nghị quán triệt các nội
dung cơ bản của Luật Thủy lợi và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp: Báo Đồng Khởi,
Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh và các sở, ngành có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hoàn thành
trong tháng 12 năm 2018.
c) Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn
căn cứ tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị, địa phương để tổ chức tuyên truyền,
phổ biến nội dung của Luật Thủy lợi và các văn bản hướng dẫn thi hành bằng các
hình thức phù hợp cho cán bộ, công chức và nhân dân tại địa phương. Thời gian
hoàn thành cuối tháng 01 năm 2019 và thường xuyên.
2. Rà soát văn bản thuộc thẩm quyền
ban hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân tỉnh
- Cơ quan thực hiện: Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, các đơn
vị, địa phương có liên quan.
- Thời gian thực hiện: báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh kết quả rà soát, kiến nghị sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, ban hành mới
các văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân
dân tỉnh phù hợp với quy định của Luật Thủy lợi năm 2017 và các văn bản hướng dẫn
thi hành trước ngày 31 tháng 01 năm 2019 và những năm tiếp theo.
3. Tổ chức thực hiện các nội dung
cụ thể tại phụ lục I, II, III và IV kèm theo Công văn số 8161/BNN-TCTL ngày 19
tháng 10 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đính kèm các bảng phụ lục).
4. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng
chuyên môn, nghiệp vụ, các quy định về lĩnh vực thủy lợi nhằm nâng cao năng lực
quản lý khai thác công trình thủy lợi cho cá nhân, tổ chức trực tiếp làm công tác
thủy lợi
- Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban,
ngành và địa phương, Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi.
- Thời gian thực hiện: Năm 2018 và
các năm tiếp theo.
5. Kinh phí thực hiện
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn lập dự toán chi tiết kinh phí tổ chức Hội nghị triển khai Luật Thủy lợi và
các văn bản hướng dẫn thi hành trình Sở Tài chính thẩm định trình cơ quan có thẩm
quyền quyết định theo quy định của pháp luật.
b) Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố
trí từ ngân sách Nhà nước trong dự toán chi thường xuyên hàng năm và các nguồn
khác theo quy định của pháp luật. Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT và Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố đảm bảo kinh phí để triển khai thực hiện có
hiệu quả các nhiệm vụ được giao tại các Phụ lục I, II, III, IV kèm theo Kế hoạch
này.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh,
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ nhiệm vụ được giao tại các Phụ lục
I, II, III, IV kèm theo Kế hoạch này và tình hình thực tế tại cơ quan, đơn vị tổ
chức triển khai các nhiệm vụ theo đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng, hiệu quả; Định
kỳ hàng năm tổng hợp báo cáo kết quả triển khai thực hiện gửi về Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn trước ngày 10/12 để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân
tỉnh báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định.
2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn theo dõi, kiểm tra, đôn đốc và phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn
thể tỉnh và các địa phương trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ được
nêu trong Kế hoạch theo đúng tiến độ.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố có trách nhiệm triển khai kế hoạch này đến Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn trên địa bàn quản lý.
Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị các sở,
ban, ngành, đoàn thể tỉnh có liên quan, Ủy ban nhân dân các cấp nghiêm túc tổ
chức thực hiện Kế hoạch này. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc,
kịp thời phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ NN&PTNT (thay
b/c);
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh (thay b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Cty TNHH MTV Khai thác CTTL;
- UBND các huyện, thành phố;
- Chánh, các PCVP;
- Các Phòng: TH, KT, TCĐT;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Lập
|
PHỤ LỤC I
CHI TIẾT MỘT SỐ NỘI DUNG TRIỂN KHAI THI
HÀNH LUẬT THỦY LỢI
(Kèm theo Kế hoạch số 5608/KH-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
TT
|
NỘI DUNG NHIỆM VỤ
|
ĐƠN
VỊ CHỦ TRÌ
|
ĐƠN
VỊ PHỐI HỢP, TỔNG HỢP
|
SẢN
PHẨM
|
THỜI
GIAN HOÀN THÀNH
|
I
|
Tổ chức và phương thức khai thác
công trình thủy lợi
|
1
|
Xác định quy mô thủy lợi nội đồng,
xác định điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố và Cty TNHH MTV Khai thác
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Quý
I/2019, thường xuyên cập nhật
|
2
|
Nghiên cứu các phương thức khai
thác công trình thủy lợi (đặt hàng, đấu thầu) theo quy định tại Điều 23 Luật
Thủy lợi báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định triển khai tại địa
phương.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Cty
TNHH MTV Khai thác CTTL; Các Sở, ban, ngành có liên quan
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Thường
xuyên hàng năm
|
II
|
Giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi
|
1
|
Tổ chức rà soát, xác định cụ thể số
lượng, khối lượng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và sản phẩm, dịch vụ
khác (nếu có) theo từng vụ hoặc cả năm, có xác nhận của Ủy ban nhân dân huyện,
tỉnh.
|
Cty
TNHH MTV Khai thác CTTL
|
Sở Nông
nghiệp và PTNT; Sở Tài chính; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, UBND các
xã
|
Văn
bản/ biên bản
|
|
2
|
Rà soát, bổ sung hợp đồng (bổ sung
phụ lục hợp đồng) cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi giữa bên cung cấp và
bên sử dụng trong thời gian 6 tháng cuối năm 2018, làm cơ sở nghiệm thu, thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy
lợi theo quy định của Luật Thủy Lợi, Nghị định 96/2018/NĐ-CP và Nghị định số
62/2018/NĐ-CP ngày 02/5/2018.
|
Cty
TNHH MTV Khai thác CTTL
|
Các cơ
quan, đơn vị có liên quan
|
Hợp
đồng/Phụ lục hợp đồng
|
Năm
2019
|
3
|
Xây dựng phương án giá sản phẩm, dịch
vụ thủy lợi khác (nếu có) trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định. Gửi hồ sơ
phương án giá tới Bộ Nông Nghiệp và PTNT,
|
Cty TNHH
MTV Khai thác CTTL
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT, Sở tài chính
|
Văn
bản của UBND tỉnh và phương án giá
|
Trước
ngày 30/3 trước năm kế hoạch
|
4
|
Lập dự toán, xây dựng kế hoạch sản
xuất kinh doanh báo cáo cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
|
Cty TNHH
MTV Khai thác CTTL
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT, Sở tài chính
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Hàng
năm
|
5
|
Tổng hợp dự toán kinh phí hỗ trợ sử
dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi của các tổ chức khai thác công trình
thủy lợi trình Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét quyết định; gửi Bộ Tài
chính, Bộ Nông nghiệp và
|
Sở
tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Công
ty TNHH MTV Khai thác CTTL; Cơ quan, đơn vị liên quan
|
Văn
bản của UBND tỉnh
|
Hằng năm
|
6
|
Tổ chức xây dựng hoặc rà soát sửa đổi
bổ sung định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi
phù hợp với quy định hiện hành và điều kiện đặc thù của địa phương làm căn cứ
xây dựng phương án giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi các năm tiếp theo.
|
Cty
TNHH MTV Khai thác CTTL
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài chính, Sở Lao động, TB&XH, Sở Kế hoạch &
ĐT, cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Thường
xuyên
|
III
|
Lập, phê duyệt và triển khai thực
hiện phương án ứng phó thiên tai, phương án bảo vệ công trình thủy lợi
|
1
|
Lập kế hoạch việc xây dựng phương
án bảo vệ công trình cụ thể, dự kiến kinh phí, đề xuất phương án thực hiện báo
cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt phân kỳ thực hiện.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND
các huyện, thành phố; Công ty TNHH MTV Khai thác CTTL; Các Sở, ban, ngành có
liên quan
|
Quyết
định của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Tháng
01/2019
|
2
|
Tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
chỉ đạo tổ chức lập, phê duyệt, triển khai thực hiện phương án ứng phó thiên
tai đối với công trình thủy lợi trên địa bàn theo Luật Thủy lợi, pháp luật về
Phòng, chống thiên tai và các pháp luật khác có liên quan.
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND
các huyện, thành phố; Công ty TNHH MTV Khai thác CTTL; Các Sở, ban, ngành có
liên quan
|
Văn
bản/Chỉ thị về việc lập, phê duyệt, triển khai thực hiện phương án ứng phó
thiên tai đối với công trình thủy lợi trên địa bàn
|
|
3
|
Tổ chức kiểm tra, rà soát, hướng dẫn
triển khai thực hiện xây dựng phương án bảo vệ công trình thủy lợi, phương án
ứng phó thiên tai đối với công trình thủy lợi trên địa bàn theo Luật Thủy lợi,
pháp luật về Phòng, chống thiên tai và các pháp luật khác có liên quan.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND
các huyện, thành phố; Công ty TNHH MTV Khai thác CTTL; Các Sở, ban, ngành có
liên quan
|
Báo
cáo tình hình, tiến độ thực hiện
|
Hàng
năm
|
4
|
Báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thông báo trên phương tiện thông tin
truyền thông về tình hình vi phạm và xử lý vi phạm công trình thủy lợi, xả nước
thải vào công trình thủy lợi trên địa bàn (nếu có).
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở
TN và MT; các Sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố; Công ty
TNHH MTV Khai thác CTTL
|
Báo
cáo
|
Trước
ngày 25 hàng tháng
|
Ghi chú:
- Nhiệm vụ tại Mục I.1, I.3 của
Công văn số 8161/BNN-TCTL được thực hiện theo Quyết định số 02/2016/QĐ-UBND
ngày 12/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh
- Nhiệm vụ tại Mục II.4 của
Công văn số 8161/BNN-TCTL đã được thực hiện, Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành
Quyết định số 16/2018/QĐ-UBND ngày 24/4/2018 về Quy định giá sản phẩm, dịch vụ
công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
- Nhiệm vụ tại Mục III.1 của
Công văn số 8161/BNN-TCTL:
+ Nội dung Tham mưu cho Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và ban hành quy định phạm vi vùng phụ cận đối với công
trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn đã tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết
định số 36/2018/QĐ-UBND ngày 17/8/2018 về ban hành Quy định phạm vi bảo vệ công
trình thủy lợi và đê điều trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
+ Nội dung Tham mưu cho Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và ban hành quy định việc giới hạn hoặc cấm các
phương tiện giao thông có trọng tải lớn lưu thông trong phạm vi bảo vệ công
trình do tỉnh quản lý: Hiện tại, Trung ương chưa có hướng dẫn nên tỉnh chưa
ban hành quy định chi tiết việc giới hạn hoặc cấm các phương tiện giao thông có
trọng tải lớn lưu thông trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi; Tải trọng cho
phép của các phương tiện giao thông trên các công trình thủy lợi chủ yếu dựa
vào hồ sơ thiết kế của công trình.
PHỤ LỤC II
CHI TIẾT MỘT SỐ NỘI DUNG TRIỂN KHAI, THI
HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 67/2018/NĐ-CP NGÀY 14/5/2018 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT
MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT THỦY LỢI
(Kèm theo số: 5608/KH-UBND ngày 27
tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT
|
NỘI
DUNG NHIỆM VỤ
|
ĐƠN
VỊ CHỦ TRÌ
|
ĐƠN
VỊ PHỐI HỢP, TỔNG HỢP
|
SẢN
PHẨM
|
THỜI
GIAN HOÀN THÀNH
|
I
|
Quy định năng lực của tổ chức,
cá nhân khai thác công trình thủy lợi
|
1
|
Xây dựng kế hoạch cụ thể việc củng
cố, đào tạo đội ngũ cán bộ làm công tác khai thác công trình thủy lợi đáp ứng
yêu cầu (số lượng cán bộ, thời gian, kinh phí dự kiến hàng năm để tổ chức thực
hiện đào tạo) trình Ủy ban nhân dân ….
|
Công
ty TNHH MTV Khai thác CTTL
|
Tổ
chức cá nhân khai thác công trình thủy lợi; UBND cấp huyện, các cơ quan quan
liên quan ở …
|
Quyết
định của chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Tháng
12/2018 và hàng năm
|
2
|
Chỉ đạo tổ chức, cá nhân khai thác công
trình thủy lợi triển khai thực hiện kiểm tra, rà soát, đối chiếu với quy định
về yêu cầu năng lực của tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi; lập báo cáo, xây dựng kế hoạch cụ thể việc củng cố, đào tạo đội
ngũ cán bộ làm công tác khai thác công trình thủy lợi đáp ứng yêu cầu (số lượng
cán bộ, thời gian, kinh phí dự kiến hàng năm để tổ chức
thực…
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Công
ty TNHH MTV Khai thác CTTL
|
Văn
bản/Báo cáo
|
Tháng
1/2019
|
3
|
- Tổ chức đào tạo, nâng cao năng lực,
nghiệp vụ cho các đối tượng làm công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi,
quản lý đập theo quy định, phù hợp với thực tế công trình tại địa phương.
- Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra,
đánh giá việc thực hiện hàng năm, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, kiến
nghị các giải pháp tháo gỡ khó khăn trong quá trình thực hiện đào tạo để đáp ứng
năng lực theo yêu cầu chậm nhất sau thời gian 03 năm kể từ ngày 01/7/2018
theo quy định tại Nghị định số 67/2018/NĐ-CP của Chính phủ
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND
các huyện, thành phố; Công ty TNHH MTV Khai thác CTTL; Các Sở, ban, ngành có
liên quan
|
Báo
cáo tình hình, tiến độ thực hiện
|
Thường
xuyên
|
II
|
Cấp phép đối với các hoạt động
phải có phép trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi
|
1
|
Chỉ đạo các đơn vị thực hiện nhiệm
vụ: thống kê các giấy phép đã được cấp, những hoạt động phải có giấy phép
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở
TN và MT; UBND các huyện, thành phố; Công ty TNHH MTV Khai thác CTTL
|
Văn bản
chỉ đạo của UBND tỉnh
|
Tháng 12/2018
|
2
|
Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện
giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, đặc biệt,
đối với hoạt động xả nước thải vào công trình thủy lợi. Kết quả xử phạt vi phạm
hành chính (nếu có).
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở
TN và MT; UBND các huyện, thành phố; Công ty TNHH MTV Khai thác CTTL
|
Kết
luận thanh tra, kiểm tra; Quyết định xử phạt vi phạm hành chính
|
Thường
xuyên
|
3
|
Giám sát việc thực hiện giấy phép cho
các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, đặc biệt, đối với hoạt
động xả nước thải vào công trình thủy lợi.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy
lợi
|
UBND
các huyện, thành phố, UBND các xã và các đơn vị có liên quan
|
Báo
cáo, kiến nghị
|
Thường
xuyên
|
PHỤ LỤC III
CHI TIẾT MỘT SỐ NỘI DUNG TRIỂN KHAI, THI
HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 77/2018/NĐ-CP NGÀY 16/5/2018 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN
THỦY LỢI NHỎ, THỦY LỢI NỘI ĐỒNG
(Kèm theo kế hoạch số: 5608/KH-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
TT
|
NỘI
DUNG NHIỆM VỤ
|
ĐƠN
VỊ CHỦ TRÌ
|
ĐƠN
VỊ PHỐI HỢP, TỔNG HỢP
|
SẢN
PHẨM
|
THỜI
GIAN HOÀN THÀNH
|
1
|
Xây dựng kế hoạch thực hiện chính sách
hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng, tưới tiên tiến, tiết kiệm
nước
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy
lợi
|
Sở kế
hoạch đầu tư; Sở Tài chính; UBND các huyện, thành phố, UBND xã và các đơn vị,
cá nhân liên quan
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Hàng
năm
|
2
|
Ban hành quy định cụ thể mức hỗ trợ
của từng chính sách theo khả năng cân đối của ngân sách và bố trí kinh phí
hàng năm để thực hiện các chính sách
|
UBND
tỉnh
|
Sở Nông
nghiệp và PTNT, các đơn vị liên quan
|
Nghị
quyết của HĐND tỉnh
|
Năm
2019 và hàng năm
|
3
|
Ban hành chính sách hỗ trợ đặc thù
khác ngoài các chính sách đã quy định tại Nghị định 77/2018/NĐ-CP để hỗ trợ phát
triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng trên cơ sở nhu cầu thực tế và khả năng
ngân sách của địa phương
|
UBND
tỉnh
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT, Công ty TNHH MTV Khai thác CTTL, các đơn vị liên quan
|
Nghị
quyết của HĐND tỉnh
|
Tùy
thuộc nhu cầu thực tế và khả năng ngân sách của địa phương từng năm
|
4
|
Ban hành quy định việc quản lý
thanh quyết toán đối với hình thức hỗ trợ vật liệu xây dựng (nếu có); việc
phân bổ dự toán, thanh toán, giải ngân vốn hỗ trợ qua UBND cấp xã đối với nguồn
ngân sách địa phương và nguồn vốn hợp pháp khác của địa phương
|
Sở
Tài chính
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT, các đơn vị liên quan
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Năm
2019
|
5
|
Hướng dẫn, tổ chức triển khai thực
hiện chính sách
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND
các huyện, thành phố, UBND xã, Công ty TNHH MTV Khai thác CTTL và các đơn vị,
cá nhân liên quan
|
Văn
bản của Sở
|
Hàng
năm
|
6
|
Kiểm tra, giám sát đầu tư, khai
thác công trình thủy lợi, thủy lợi nội đồng và sử dụng kinh phí hỗ trợ của
ngân sách
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở kế
hoạch đầu tư; Sở Tài chính; Công ty TNHH MTV Khai thác CTTL và các đơn vị
|
Báo
cáo
|
Hàng
năm
|
7
|
Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện
Nghị định gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước ngày 31 tháng…
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
đơn vị liên quan
|
Báo cáo
|
Hàng năm
|
Ghi chú:
- Không thực hiện nội dung nhiệm vụ tại
Mục 4 thuộc Phụ lục IV của Công văn số 8161/BNN-TCTL vì đặc điểm địa chất,
địa hình trên địa bàn giống nhau, mỗi công trình xây dựng đều mang tính đặc thù
riêng nên không thể ban hành thiết kế mẫu, thiết kế điển hình.
PHỤ LỤC IV
CHI TIẾT MỘT SỐ NỘI DUNG TRIỂN KHAI, THI
HÀNH THÔNG TƯ 05/2018/TT-BNNPTNT NGÀY 15/5/2018 CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN HƯỚNG DẪN LUẬT THỦY LỢI
(Kèm theo Kế hoạch số: 5608/KH-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
TT
|
NỘI
DUNG NHIỆM VỤ
|
ĐƠN
VỊ CHỦ TRÌ
|
ĐƠN
VỊ PHỐI HỢP, TỔNG HỢP
|
SẢN
PHẨM
|
THỜI
GIAN HOÀN THÀNH
|
I
|
Lập hoặc rà soát, điều chỉnh quy
trình vận hành công trình thủy lợi theo quy định tại Thông tư số
05/2018/TT-BNNPTNT
|
1
|
Rà soát, điều chỉnh, phê duyệt quy
trình vận hành công trình thủy lợi do tỉnh quản lý trên địa bàn theo quy định
tại Thông tư 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy
lợi
|
UBND
các huyện, thành phố; Các Sở, ban, ngành có liên quan
|
Quyết
định của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Tháng
1/2019
|
2
|
Đôn đốc các cơ quan liên quan thực
hiện rà soát, lập, trình cấp thẩm quyền phê duyệt quy trình vận hành công
trình thủy lợi.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Công
ty TNHH MTV Khai thác CTTL, các chủ đầu tư xây dựng công trình thủy lợi, Các
Sở, ban, ngành có liên quan
|
Văn
bản đôn đốc việc rà soát, lập kế hoạch xây dựng quy trình vận hành công trình
thủy lợi ở cấp tỉnh
|
Tháng
1/2019
|
3
|
Theo dõi, tổng hợp tình hình thực
hiện hàng năm báo cáo, kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố về những khó
khăn vướng mắc, đồng thời báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về kết
quả thực hiện.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Công
ty TNHH MTV Khai thác CTTL, các chủ đầu tư xây dựng công trình thủy lợi, các
cơ quan liên quan ở cấp
|
Báo
cáo tình hình, tiến độ thực hiện
|
Hàng
năm
|
II
|
Cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ
công trình thủy lợi
|
1
|
Rà soát, Quyết định cụ thể các trường
hợp cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh
theo quy định tại khoản 5 Điều 19 thông tư 05/2018/TT-
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Công
ty TNHH MTV Khai thác CTTL; các Sở, ban, ngành có liên
|
Quyết
định của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Quý I/2019
|
2
|
Đôn đốc chủ đầu tư, tổ chức, cá
nhân khai thác công trình thủy lợi lập phương án cắm mốc trình UBND tỉnh phê
duyệt
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Chủ đầu
tư, Công ty TNHH MTV Khai thác CTTL,
|
Văn
bản đôn đốc việc rà soát, lập hồ sơ cắm mốc chỉ giới
|
Quý II/2019
|
3
|
Tổ chức cắm mốc chỉ giới trên thực địa và bàn
giao mốc chỉ giới cho Ủy ban nhân cấp xã nơi có công trình để phối hợp quản lý,
bảo vệ, bảo trì, khôi phục mốc bị mất hoặc bị sai lệch
|
Chủ đầu tư, Công
ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi
|
UBND cấp huyện,
UBND cấp xã nơi có công trình
|
Hệ thống mốc chỉ
giới
|
Hàng năm
|
Ghi chú:
- Nhiệm vụ tại Mục II
thuộc Phụ lục V của Công văn số 8161/BNN-TCTL được thực hiện theo Quyết định số
02/2016/QĐ-UBND ngày 12/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh,
giao Cty TNHH MTV Khai thác CTTL trực tiếp quản lý, khai thác toàn bộ công
trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh.