Thứ 6, Ngày 08/11/2024

Kế hoạch 5534/KH-UBND năm 2019 về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước tại Thành phố Hồ Chí Minh năm 2020

Số hiệu 5534/KH-UBND
Ngày ban hành 31/12/2019
Ngày có hiệu lực 31/12/2019
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Thành phố Hồ Chí Minh
Người ký Trần Vĩnh Tuyến
Lĩnh vực Công nghệ thông tin

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5534/KH-UBND

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 12 năm 2019

 

KẾ HOẠCH

ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 2020

A. Cơ sở pháp lý để xây dựng Kế hoạch

1. Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;

2. Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

3. Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 7 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025;

4. Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020;

5. Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu công nghệ thông tin giai đoạn 2016-2020;

6. Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước;

7. Quyết định số 2523/QĐ-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt Kế hoạch triển khai ISO điện tử thực hiện theo Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ;

8. Quyết định số 2260/QĐ-UBND ngày 9 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020;

9. Kế hoạch số 4801/KH-UBND ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về triển khai thực hiện Chỉ thị số 28-CT/TU ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Ban Thường vụ Thành ủy về quán triệt và triển khai thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;

10. Quyết định số 6179/QĐ-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt Đề án “Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh trở thành đô thị thông minh giai đoạn 2017 - 2020, tầm nhìn đến năm 2025”;

11. Kế hoạch số 1008/KH-UBND ngày 14 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố về Xây dựng Kho dữ liệu dùng chung và phát triển Hệ sinh thái dữ liệu mở cho thành phố;

12. Quyết định số 4250/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử Thành phố Hồ Chí Minh;

13. Quyết định số 4541/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ.

B. Mục tiêu

I. Mục tiêu chung

1. Triển khai thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP của Chính phủ, Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ và Quyết định số 4250/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân thành phố.

2. Tăng cường kết nối giữa các ứng dụng phục vụ người dân và doanh nghiệp trong việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính, nâng cấp hệ thống cổng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 tập trung kết nối với hệ thống vận hành cơ chế một cửa, một cửa liên thông và hệ thống quản lý chất lượng ISO điện tử.

3. Nâng cấp các ứng dụng nhằm tăng cường kết nối giữa các cơ quan nhà nước:

3.1 Xây dựng hệ thống thông tin về quản lý nhà nước của cơ quan, kết nối tới các hệ thống thông tin chuyên ngành, mở rộng nhiều kênh tương tác giữa các cán bộ và giữa cán bộ với người dân, doanh nghiệp nhằm tăng hiệu quả, hiệu suất trong phối hợp xử lý công việc và góp phần hiện đại hoá báo cáo, thống kê, các dữ liệu được cập nhật trực tuyến trên nhiều lĩnh vực;

3.2 Hoàn thiện nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu thành phố (LGSP) đảm bảo kết nối liên thông dữ liệu điện tử từ Chính phủ đến Ủy ban nhân dân thành phố, từ các sở, ban, ngành đến các Ủy ban nhân dân quận, huyện; từ Ủy ban nhân dân quận, huyện đến Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn.

II. Mục tiêu cụ thể

TT

Chỉ tiêu

Năm 2020

1.

Số lượng người dân và doanh nghiệp tham gia hệ thống thông tin Chính phủ điện tử được xác thực định danh điện tử thông suốt và hợp nhất trên tất cả các hệ thống thông tin của các cấp chính quyền từ trung ương đến thành phố.

20%

2.

Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính của thành phố.

20%

3.

Tỷ lệ tích hợp các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của thành phố với cổng Dịch vụ công quốc gia.

30%

4.

Tỷ lệ hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được thực hiện thông qua Hệ thống thông tin một cửa điện tử thành phố.

100%

5.

Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến thực hiện ở mức độ 4.

30%

6.

Tỷ lệ cổng Dịch vụ công cấp thành phố cung cấp giao diện cho các thiết bị di động.

50%

7.

Tỷ lệ dịch vụ công được hỗ trợ giải đáp thắc mắc cho người dân, doanh nghiệp

100%

8.

Tỷ lệ cơ quan nhà nước công khai mức độ hài lòng của người dân khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến.

50%

9.

Tỷ lệ cổng Thông tin điện tử thành phố công khai thông tin đầy đủ theo quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ.

100%

10.

Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến sử dụng chữ ký số trên nền tảng di động để thực hiện thủ tục hành chính.

20%

11.

Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến xử lý bằng hồ sơ điện tử.

50%

12.

Tỷ lệ thông tin của người dân được tự động nhập vào biểu mẫu trực tuyến

20%

13.

Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến sử dụng dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về Đăng ký doanh nghiệp.

50%

14.

Tỷ lệ phần mềm quản lý văn bản và điều hành của thành phố được kết nối, liên thông qua Trục liên thông văn bản quốc gia phục vụ gửi, nhận văn bản điện tử

100%

15.

Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước (trừ văn bản mật theo quy định của pháp luật) dưới dạng điện tử

90%

16.

Tỷ lệ hồ sơ công việc tại cấp thành phố được xử lý trên môi trường mạng

80%

17.

Tỷ lệ hồ sơ công việc tại cấp quận, huyện được xử lý trên môi trường mạng

60%

18.

Tỷ lệ hồ sơ công việc tại cấp xã, phường, thị trấn được xử lý trên môi trường mạng

30%

19.

Tỷ lệ báo cáo định kỳ (không bao gồm nội dung mật) được gửi, nhận qua Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia.

30%

20.

Rút ngắn từ 30% - 50% thời gian họp, giảm tối đa việc sử dụng tài liệu giấy thông qua Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc, văn phòng điện tử.

30%- 50%

21.

Tỷ lệ cơ quan nhà nước từ trung ương tới cấp huyện kết nối vào Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước.

100%

C. Nhiệm vụ trọng tâm

I. Triển khai Kiến trúc Chính quyền điện tử

1. Giao Sở Thông tin và Truyền thông:

[...]