THỰC HIỆN TIỂU DỰ ÁN GIẢM NGHÈO VỀ THÔNG TIN NĂM 2023 -2025
THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021 – 2025
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Thông tư số
06/2022/TT-BTTTT ngày 30/6/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông về hướng dẫn
thực hiện Dự án Truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số
04/2023/NQ-HĐND ngày 21/3/2023 của HĐND tỉnh quy định nội dung và mức chi các
nhiệm vụ đặc thù Giảm nghèo về thông tin (Tiểu dự án 1- Dự án 6) thuộc Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai
đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số
22/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định
mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa
phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa
bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
863/QĐ-UBND ngày 26/4/2023 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Nghị quyết số
04/2023/NQ-HĐND ngày 21/3/2023 của HĐND tỉnh;
Theo đề nghị của Sở Thông
tin và Truyền thông tại Tờ trình số 190/TTr- STTTT ngày 27/7/2023;
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực
hiện Tiểu Dự án giảm nghèo về thông tin (Tiểu dự án 1- dự án 6) năm 2023 thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021- 2025 trên địa
bàn tỉnh Quảng Nam, như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
- Nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt
động của hệ thống thông tin cơ sở; đảm bảo các xã có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn có hệ thống đài truyền thanh hoạt động, phục vụ tốt cho công tác thông
tin, tuyên truyền và quản lý, điều hành tại địa phương.
- Tăng cường thông tin, tuyên
truyền phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin thiết yếu cho cộng đồng dân cư, nhất
là cung cấp thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, thông tin cho người
dân sinh sống trên địa bàn các xã có tỷ lệ hộ nghèo cao, đồng bào dân tộc thiểu
số vùng khó khăn, bao gồm thông tin về kiến thức, kỹ năng, mô hình, kinh nghiệm
lao động, sản xuất, kinh doanh; truyền thông nâng cao nhận thức, trách nhiệm của
toàn xã hội, của người nghèo về công tác giảm nghèo, đảm bảo an sinh xã hội bền
vững.
2. Mục tiêu cụ thể
- 100% cán bộ làm công tác
thông tin cơ sở ở các huyện nghèo, xã nghèo, xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn được tập huấn nâng cao năng lực nghiệp vụ công tác thông tin,
tuyên truyền và tổ chức tốt hoạt động của hệ thống thông tin cơ sở.
- Cung cấp dịch vụ thông tin
công cộng tại các điểm cung cấp dịch vụ bưu chính công cộng phục vụ tiếp cận
thông tin của nhân dân ở các xã có điều kiện kinh tế- xã hội khó khăn.
- Mở rộng và chuyển đổi sang hệ
thống truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông phục vụ nhu cầu
thiết yếu ở khu vực có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn
- Tuyên truyền, giới thiệu những
cách làm hay, những mô hình sản xuất, kinh doanh hiệu quả; phổ biến những kiến
thức, kinh nghiệm, gương điển hình trong công tác xóa đói giảm nghèo, vươn lên
làm giàu của người dân.
II. NỘI DUNG
THỰC HIỆN
1. Tập huấn
bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng thông tin, tuyên truyền cho cán bộ thông tin và
truyền thông cơ sở
- Nội dung thực hiện
Xây dựng kế hoạch, tổ chức tập
huấn kiến thức về các nội dung của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền
vững, kỹ năng nghiệp vụ về công tác thông tin tuyên truyền cho đội ngũ cán bộ
làm công tác thông tin, tuyên truyền của các cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn.
- Đơn vị thực hiện
+ Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin
và Truyền thông, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
+ Đơn vị phối hợp: Sở, Ban,
ngành, Hội, đoàn thể và các đơn vị liên quan.
- Kết quả, sản phẩm: Nâng cao
năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác thông tin và
truyền thông cơ sở về kỹ năng biên soạn, biên tập tin, bài; sử dụng công nghệ
thông tin, công nghệ số để quản lý, vận hành thiết bị kỹ thuật.
2. Sản xuất
mới các tác phẩm báo chí và các sản phẩm truyền thông khác để cung cấp nội dung
thiết yếu cho xã hội
- Nội dung thực hiện
+ Sản xuất mới các tác phẩm báo
chí và các sản phẩm truyền thông để cung cấp thông tin thiết yếu, xây dựng
phóng sự phát thanh tuyên truyền phổ biến chủ trương, đường lối của Đảng, chính
sách, pháp luật của Nhà nước; phổ biến các kinh nghiệm, gương điển hình và các
thông tin thiết yếu khác về Chương trình mục tiêu giảm nghèo bền vững.
+ Tuyên truyền thông qua các
kênh thông tin: Các cơ quan báo chí, Cổng/ Trang thông tin điện tử tỉnh, mạng
xã hội, hệ thống truyền thanh – truyền hình các huyện và Đài truyền thanh xã.
- Đơn vị thực hiện
+ Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở
Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
+ Đơn vị phối hợp: Các cơ quan
báo chí của tỉnh, Cổng/Trang thông tin điện tử và các đơn vị liên quan.
- Kết quả, sản phẩm: Các chuyên
mục, tin, bài trên các kênh thông tin đại chúng, mạng xã hội, cổng/ trang thông
tin điện tử cấp tỉnh và các huyện. Các chương trình phát thanh phát trên hệ thống
truyền thanh, truyền hình các huyện và Đài Truyền thanh cơ sở.
3. Cung cấp
dịch vụ thông tin công cộng tại các điểm bưu chính công cộng phục vụ tiếp cận
thông tin của nhân dân
- Nội dung thực hiện
+ Trang bị, tiếp nhận các tác
phẩm báo chí, xuất bản phẩm từ các chương trình, đề án, dự án để phục vụ nhân
dân trên địa bàn: cung cấp sách, báo cho các điểm Bưu điện văn hóa xã tại các
xã khu vực III để phục vụ nhu cầu đọc sách, báo của nhân dân, duy trì và phát
triển văn hóa đọc cho người dân.
+ Phục vụ người dân đọc sách,
báo, tạp chí tại các điểm Bưu điện văn hóa xã.
+ Cung cấp dịch vụ phục vụ truy
nhập Internet băng rộng để người dân khai thác thông tin thiết yếu, đọc các xuất
bản phẩm, báo điện tử, sử dụng dịch vụ công trực tuyến: hỗ trợ cước phí đường
truyền internet cho các điểm cung cấp thông tin công cộng tại các xã khu vực
III để phục vụ nhu cầu tiếp cận thông tin qua mạng internet của người dân.
- Đơn vị thực hiện
+ Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin
và Truyền thông.
+ Đơn vị phối hợp: Bưu điện tỉnh,
UBND các huyện, các cơ quan báo chí và các cơ quan liên quan.
- Kết quả, sản phẩm: sách báo
được trang bị tại các điểm bưu điện văn hóa xã; người dân được khai thác, sử dụng
các sản phẩm báo in, xuất bản phẩm, các thông tin thiết yếu, truy cập internet
tại tại các điểm bưu điện văn hóa xã.
(Danh sách các điểm Bưu điện
văn hóa xã đủ điều kiện được trang bị sách báo, internet theo Phụ lục I đính
kèm)
4. Tăng
cường cơ sở vật chất cho hoạt động của đài truyền thanh xã
- Nội dung thực hiện
Đầu tư, chuyển đổi, mở rộng,
nâng cấp hoạt động của đài truyền thanh xã sang hệ thống truyền thanh ứng dụng
công nghệ thông tin - viễn thông phục vụ nhu cầu thiết yếu ở khu vực có điều kiện
kinh tế đặc biệt khó khăn.
- Đơn vị thực hiện:
+ Đơn vị chủ trì thực hiện:
UBND cấp huyện
+ Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin
và Truyền thông.
- Kết quả, sản phẩm: Hệ thống
đài truyền thanh xã được chuyển đổi sang ứng dụng CNTT-VT.
(Danh sách các xã được đầu
tư, nâng cấp, chuyển đổi sang đài truyền thanh ứng dụng CNTTVT theo Phụ lục II,
Phụ lục III, Phụ lục IV đính kèm).
5. Thiết
lập cụm thông tin điện tử tại cửa khẩu Quốc tế Nam Giang
- Địa điểm: Cửa khẩu Nam Giang,
xã La Dêê, huyện Nam Giang
- Nội dung: Xây dựng hệ thống cụm
thông tin điện tử bao gồm: hệ thống màn hình LED và hệ thống khung giàn, móng cột,
hệ thống điện, kết nối mạng internet.
+ Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở
Thông tin và Truyền thông
+ Đơn vị phối hợp: Bộ chỉ huy Bộ
đội Biên phòng tỉnh, Ban Quản lý các Khu kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh, UBND
huyện Nam Giang và các đơn vị liên quan
- Thời gian thực hiện: Năm
2023, 2024
- Kết quả, sản phẩm: cụm thông
tin điện tử đi vào hoạt động
6. Kiểm
tra giám sát
- Nội dung thực hiện
Kiểm tra các nội dung triển
khai giảm nghèo thông tin tại các địa phương trên địa bàn tỉnh.
- Đơn vị thực hiện: Sở Thông
tin và Truyền thông
- Đơn vị phối hợp: Các huyện
trong chương trình
III. Về kinh
phí: Kinh phí triển khai thực hiện kế hoạch được UBND tỉnh phân
bổ hàng năm từ nguồn kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc giảm
nghèo bền vững.
IV. Tổ chức
thực hiện
1. Sở Thông tin và Truyền
thông
- Chủ trì, phối hợp với Sở Lao
động, Thương binh và Xã hội và ngành, địa phương có liên quan chỉ đạo, tổ chức
triển khai thực hiện các nội dung tại Kế hoạch. Đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc
triển khai thực hiện tại các đơn vị có liên quan, định kỳ báo cáo kết quả thực
hiện với UBND tỉnh và các Sở, ngành có liên quan.
- Thực hiện thẩm định phương
án, giải pháp kỹ thuật, công nghệ theo quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều 6,
Thông tư số 03/2020/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông đối với việc đầu
tư hệ thống đài truyền thanh ứng dụng công nghệ - thông tin.
- Tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế
hoạch hàng năm để triển khai thực hiện.
2. Sở Lao động, Thương binh
và Xã hội
Chủ trì, hướng dẫn các cơ quan,
đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch và đề xuất phân bổ vốn ngân sách trung ương,
ngân sách đối ứng địa phương thực hiện Kế hoạch. Tổ chức kiểm tra, giám sát
đánh giá các nội dung thực hiện.
3. Sở Tài chính
Tham mưu UBND tỉnh phân bổ kinh
phí nguồn ngân sách trung ương và nguồn ngân sách đối ứng của tỉnh để thực hiện
đề án.
Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí sự nghiệp thực hiện theo đúng quy định.
4. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên
phòng tỉnh
Chỉ đạo Đồn biên phòng cửa khẩu
quốc tế Nam Giang quản lý trực tiếp cụm thông tin điện tử tại cửa khẩu quốc tế
Nam Giang, bao gồm công tác quản lý, sửa chữa, bảo quản, bảo vệ an toàn hệ thống
thiết bị.
Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông và các đơn vị liên quan cung cấp, phát các nội dung thông tin,
tuyên truyền trên cụm thông tin điện tử tại cửa khẩu quốc tế Nam Giang.
5. UBND các huyện
- Chủ trì, thực hiện các nhiệm
vụ được giao tại Kế hoạch.
- Bố trí ngân sách địa phương đối
ứng đầu tư và duy trì hoạt động hệ thống đài truyền thanh ứng dụng CNTT-VT theo
tỷ lệ quy định.
- Đánh giá kỹ hiện trạng hệ thống
đài truyền thanh, rà soát vị trí lắp đặt các cụm loa đảm bảo phù hợp với hạ tầng
thông tin phủ sóng các khu vực dân cư đúng với quy định và điều kiện thực tiễn
từng địa phương.
- Xây dựng dự toán đề cương chi
tiết việc đầu tư hệ thống truyền thanh ứng dụng công nghệ - thông tin cấp xã gửi
Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định theo quy định hiện hành, làm cơ sở lập
thủ tục đầu tư ở các bước tiếp theo.
- Thực hiện tuyên truyền trên
các phương tiện thông tin đại chúng và các hình thức tuyên truyền khác, đồng thời
cung cấp thông tin, quản lý nội dung thông tin trên hệ thống đài truyền thanh cấp
xã.
- Chỉ đạo UBND các xã thực hiện
quản lý trực tiếp, bố trí nhân lực khai thác, vận hành hoạt động của đài truyền
thanh cấp xã theo hướng dẫn của cơ quan quản lý nhà nước cấp trên.
6. Các doanh nghiệp viễn
thông, Bưu điện tỉnh Quảng Nam
- Các doanh nghiệp viễn thông đẩy
mạnh đầu tư hạ tầng viễn thông đến các khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa, khó
khăn, xã đảo trên địa bàn tỉnh; đảm bảo phủ sóng 3G, 4G đến 100% khu vực dân
cư.
- Bưu điện tỉnh Quảng Nam triển
khai thực hiện các nội dung liên quan đến việc cung cấp dịch vụ thông tin công
cộng tại các điểm cung cấp dịch vụ bưu chính công cộng phục vụ tiếp cận thông
tin của nhân dân.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện
Tiểu Dự án giảm nghèo về thông tin (Tiểu dự án 1- dự án 6) năm 2023 - 2025 thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021- 2025 trên địa
bàn tỉnh. Yêu cầu các đơn vị liên quan triển khai thực hiện và định kỳ báo cáo
về Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh./.
Nơi nhận:
- Bộ TTTT (b/c);
- TTTU, TTHĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành tỉnh
- Văn phòng ĐĐBQH&HĐND tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- CPVP;
- Lưu: VT, KGVX.
|
TM. UỶ BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Anh Tuấn
|
PHỤ LỤC I
DANH SÁCH CÁC ĐIỂM THÔNG TIN CÔNG CỘNG ĐƯỢC HỖ TRỢ
(Kèm theo Kế hoạch số 5407/KH-UBND ngày 14/8/2023 của UBND tỉnh Quảng Nam)
STT
|
Tên điểm phục vụ bưu chính công cộng
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
I
|
Nam Giang
|
4
|
|
1
|
Zuôih
|
1
|
|
2
|
Chaval
|
1
|
|
3
|
Ta Bhing
|
1
|
|
4
|
Cà Dy
|
1
|
|
II
|
Bắc Trà My
|
5
|
|
5
|
Trà Đốc
|
1
|
|
6
|
Trà Giác
|
1
|
|
7
|
Trà Kót
|
1
|
|
8
|
Trà Nú
|
1
|
|
9
|
Trà Giang
|
1
|
|
III
|
Nam Trà My
|
1
|
|
10
|
Trà Leng
|
1
|
|
IV
|
Đông Giang
|
4
|
|
11
|
Prao
|
1
|
|
12
|
Sông Kôn
|
1
|
|
13
|
Ma Cooih
|
1
|
|
14
|
Kà Dăng
|
1
|
|
V
|
Hiệp Đức
|
1
|
|
15
|
Sông Trà
|
1
|
|
VI
|
Phước Sơn
|
2
|
|
16
|
Phước Mỹ
|
1
|
|
17
|
Phước Đức
|
1
|
|
|
Tổng cộng
|
17
|
|
PHỤ LỤC II
DANH SÁCH THAY THẾ, CHUYỂN ĐỔI ĐÀI TRUYỀN THANH XÃ ỨNG
DỤNG CNTT-VT
(Kèm theo Kế hoạch số 5407/KH-UBND ngày 14/8/2023 của UBND tỉnh Quảng Nam)
STT
|
Huyện
|
Khu vực
|
Số xã
|
Ghi chú
|
I
|
Bắc Trà My
|
|
2
|
|
1
|
Trà Giang
|
KV III
|
1
|
|
2
|
Trà Ka
|
KV III
|
1
|
|
II
|
Đông Giang
|
|
4
|
|
1
|
Jơ Ngây
|
KV III
|
1
|
|
2
|
Tà Lu
|
KV III
|
1
|
|
3
|
Mà Cooih
|
KV III
|
1
|
|
4
|
Ating
|
KV III
|
1
|
|
III
|
Hiệp Đức
|
|
2
|
|
1
|
Phước Trà
|
KV III
|
1
|
|
2
|
Sông Trà
|
KV III
|
1
|
|
IV
|
Nam Trà My
|
|
5
|
|
1
|
Trà Linh
|
KV III
|
1
|
|
2
|
Trà Don
|
KV III
|
1
|
|
3
|
Trà Vinh
|
KV III
|
1
|
|
4
|
Trà Cang
|
KV III
|
1
|
|
5
|
Trà Dơn
|
KV III
|
1
|
|
V
|
Nam Giang
|
|
7
|
|
1
|
Chà Val
|
KV III
|
1
|
|
2
|
Zuôih
|
KV III
|
1
|
|
3
|
La Êê
|
KV III
|
1
|
|
4
|
ChơChun
|
KV III
|
1
|
|
5
|
Đăc Pre
|
KV III
|
1
|
|
6
|
Đắc Pring
|
KV III
|
1
|
|
7
|
Tà Pơ ơ
|
KV III
|
1
|
|
VI
|
Phước Sơn
|
|
3
|
|
1
|
Phước Năng
|
KV III
|
1
|
|
2
|
Phước Chánh
|
KV III
|
1
|
|
3
|
Phước Thành
|
KV III
|
1
|
|
VII
|
Tây Giang
|
|
5
|
|
1
|
A Xan
|
KV III
|
1
|
|
2
|
Ch'om
|
KV III
|
1
|
|
3
|
Tr'Hy
|
KV III
|
1
|
|
4
|
Bhalee
|
KV III
|
1
|
|
5
|
A Vương
|
KV III
|
1
|
|
VIII
|
Phước Sơn
|
|
6
|
|
1
|
Phước Công
|
KV III
|
1
|
|
2
|
Phước Đức
|
KV III
|
1
|
|
3
|
Phước Hòa
|
KV III
|
1
|
|
4
|
Phước Kim
|
KV III
|
1
|
|
5
|
Phước Lộc
|
KV III
|
1
|
|
6
|
Phước Mỹ
|
KV III
|
1
|
|
IX
|
Núi Thành
|
|
1
|
|
1
|
Tam Hải
|
xã đảo
|
1
|
|
Tổng cộng
|
|
35
|
|
PHỤ LỤC III
DANH SÁCH NÂNG CẤP ĐÀI TRUYỀN THANH ỨNG DỤNG CNTT-VT
(Kèm theo Kế hoạch số 5407/KH-UBND ngày 14/8/2023 của UBND tỉnh Quảng Nam)
TT
|
Huyện
|
Khu vực
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
I
|
Bắc Trà My
|
|
7
|
|
1
|
Trà Giáp
|
III
|
1
|
|
2
|
Trà Nú
|
III
|
1
|
|
3
|
Trà Giác
|
III
|
1
|
|
4
|
Trà Sơn
|
III
|
1
|
|
5
|
Trà Bui
|
III
|
1
|
|
6
|
Trà Kót
|
III
|
1
|
|
7
|
Trà Đốc
|
III
|
1
|
|
II
|
Nam Trà My
|
|
4
|
|
1
|
Trà Leng
|
III
|
1
|
|
2
|
Trà Tập
|
III
|
1
|
|
3
|
Trà Vân
|
III
|
1
|
|
4
|
Trà Nam
|
III
|
1
|
|
III
|
Đông Giang
|
|
5
|
|
1
|
Zà Hung
|
III
|
1
|
|
2
|
A rooi
|
III
|
1
|
|
3
|
Sông Kôn
|
III
|
1
|
|
4
|
Prao
|
III
|
1
|
|
5
|
Kà Dăng
|
III
|
1
|
|
IV
|
Tây Giang
|
|
2
|
|
1
|
Dang
|
III
|
1
|
|
2
|
Gari
|
III
|
1
|
|
V
|
Nam Giang
|
|
4
|
|
1
|
Đắc Tôi
|
III
|
1
|
|
2
|
La êê
|
III
|
1
|
|
3
|
Tà Bhinh
|
III
|
1
|
|
4
|
Cà Dy
|
III
|
1
|
|
VI
|
Hiệp Đức
|
|
1
|
|
1
|
Phước Gia
|
III
|
1
|
|
VII
|
Phước Sơn
|
|
1
|
|
1
|
Phước Hiệp
|
III
|
1
|
|
VIII
|
Hội An
|
|
1
|
|
1
|
Tân Hiệp
|
Xã đảo
|
1
|
|
Tổng cộng
|
25
|
|
PHỤ LỤC IV
DỰ TOÁN THAY THẾ, CHUYỂN ĐỔI 01 ĐÀI TRUYỀN THANH
CNTT-VT
(Kèm theo Kế hoạch số 5407/KH-UBND ngày 14/8/2023 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Đơn
vị tính: đồng
STT
|
Nội dung đầu tư
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
1
|
Cụm thu truyền thanh ứng dụng
CNTT-VT
|
Bộ
|
14
|
26.600.000
|
372.400.000
|
2
|
Loa
|
Cái
|
28
|
2.200.000
|
61.600.000
|
3
|
Cột treo loa (trường hợp
không tận dụng được cột điện, công trình khác )
|
Cột
|
14
|
1.000.000
|
14.000.000
|
4
|
Sim data kèm gói cước data 1
năm
|
Cái
|
14
|
265.000
|
3.710.000
|
5
|
Micro
|
Cái
|
2
|
1.000.000
|
2.000.000
|
6
|
Bộ máy tính
|
Bộ
|
1
|
18.000.000
|
18.000.000
|
7
|
Soundcard USB chuyển đổi chất
lượng âm thanh cho máy tính
|
Cái
|
1
|
1.500.000
|
1.500.000
|
8
|
Chi phí lắp đặt+ nhân công
|
Gói
|
14
|
700.000
|
9.800.000
|
9
|
Các thiết bị phụ trợ + chi
phí khác
|
Gói
|
14
|
500.000
|
7.000.000
|
10
|
Hệ thống pin năng lượng mặt
trời
|
|
14
|
5.500.000
|
77.000.000
|
11
|
Hệ thống chống sét
|
|
14
|
500.000
|
7.000.000
|
Tổng cộng
|
|
|
|
574.010.000
|