ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 54/KH-UBND
|
Cà Mau, ngày 21 tháng 09 năm 2015
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “NÂNG CAO NHẬN THỨC CỘNG ĐỒNG VÀ QUẢN LÝ RỦI RO THIÊN TAI
DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG”, TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU, GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
I. CĂN CỨ LẬP KẾ
HOẠCH
- Quyết định số 1002/QĐ-TTg ngày
13/7/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng
và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng”.
- Kế hoạch số
14/KH-UBND ngày 14/4/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về thực hiện Đề
án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa
vào cộng đồng” tỉnh Cà Mau đến năm 2020.
- Công văn số 6645/BNN-TCTT ngày
17/8/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc lập kế hoạch, kinh
phí thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản
lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng” giai đoạn 2016 - 2020.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Triển khai thực hiện Đề án “Nâng cao
nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng” đến cộng đồng
dân cư, các cấp, các ngành, nhất là những nơi thường xuyên chịu ảnh hưởng của
thiên tai, chưa có kinh nghiệm trong công tác phòng, chống, giảm nhẹ thiên tai
và hệ thống cơ sở hạ tầng còn hạn chế, nhằm giảm thiểu thiệt hại về người và
tài sản, góp phần bảo đảm sự phát triển bền vững kinh tế - xã hội - môi trường,
bảo đảm quốc phòng an ninh trên địa bàn.
2. Mục tiêu cụ thể
- Nâng cao năng lực cho cán bộ chính
quyền các cấp trực tiếp thực hiện công tác phòng, chống thiên tai: đảm bảo đến
năm 2020, có 100% cán bộ được tập huấn, nâng cao năng lực và kiến thức về công
tác phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai.
- Tất cả xã, phường, thị trấn, khóm, ấp
ở những vùng có nguy cơ cao xảy ra thiên tai xây dựng được kế hoạch phòng,
tránh thiên tai; có hệ thống thông tin liên lạc; xây dựng được lực lượng nòng cốt
có chuyên môn, nghiệp vụ về giảm nhẹ thiên tai, lực lượng tình nguyện viên hướng
dẫn và hỗ trợ nhân dân trong công tác phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai; tối
thiểu 80% dân số các xã, phường, thị trấn, khóm, ấp vùng thường xuyên bị thiên
tai được phổ biến kiến thức về phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
CHÍNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 (gồm 02 hợp phần)
* Hợp phần 1: Nâng cao năng lực
cho cán bộ chính quyền địa phương về quản lý, triển khai thực hiện các hoạt động
quản lý thiên tai dựa vào cộng đồng (QLTTCĐ), bao gồm các hoạt động chủ yếu như
sau:
1. Tổ chức đào tạo chính sách, cơ chế
và hướng dẫn thực hiện QLTTCĐ cho đội ngũ giảng dạy, cán bộ ngành, địa phương
và cán bộ trực tiếp triển khai thực hiện QLTTCĐ ở các cấp:
Tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn
cho đội ngũ giảng viên và cán bộ cấp tỉnh, huyện.
2. Tổ chức đào tạo các bước thực hiện
QLTTCĐ cho các đội ngũ giảng dạy QLTTCĐ ở các cấp:
Tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn
cho đội ngũ giảng viên và cán bộ cấp tỉnh, huyện, xã.
3. Trang bị công cụ hỗ trợ công tác
phòng, chống thiên tai cho các cơ quan, chính quyền các cấp và bộ dụng cụ giảng
dạy về QLTTCĐ cho đội ngũ giảng dạy chuyên nghiệp:
- Trang bị công cụ cần thiết phục vụ
công tác giảng dạy, tập huấn tại cộng đồng.
- Trang bị các thiết bị, công cụ phục
vụ công tác phòng, chống thiên tai.
4. Cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới
trụ sở cơ quan chuyên trách về phòng, chống lụt bão và giảm nhẹ thiên tai cấp tỉnh,
thành phố:
Cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới trụ
sở cơ quan chuyên trách về phòng, chống lụt bão và giảm nhẹ thiên tai cấp tỉnh.
* Hợp phần 2: Tăng cường truyền
thông giáo dục và nâng cao năng lực cho cộng đồng về quản lý thiên tai cộng đồng:
5. Thành lập nhóm triển khai thực hiện
các hoạt động QLTTCĐ tại cộng đồng:
Thành lập các nhóm hỗ trợ kỹ thuật
triển khai thực hiện Đề án tại các xã ưu tiên thực hiện Đề án.
6. Thành lập bản đồ thiên tai và tình
trạng dễ bị tổn thương ở từng cộng đồng (do cộng đồng tự xây dựng dựa trên hướng
dẫn của nhóm thực hiện QLTTCĐ tại cộng đồng); xây dựng Panô bản đồ và bảng hướng
dẫn các bước cơ bản về chuẩn bị, ứng phó và phục hồi với từng
giai đoạn trước, trong và sau thiên tai phù hợp từng cộng đồng (theo văn hóa và
điều kiện kinh tế - xã hội của từng cộng đồng/nhóm cộng đồng):
- Tổ chức hoạt động
đánh giá rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng tại các xã ưu tiên thực hiện Đề
án, từ đó xây dựng bản đồ rủi ro thiên tai và xác định tình trạng
dễ bị tổn thương.
- Xây dựng Panô, bản đồ, bảng hướng dẫn
và khu vực dễ bị ảnh hưởng bởi thiên tai, các biện pháp cộng đồng chủ động
phòng, tránh thiên tai... trưng bày tại trụ sở UBND xã,
nhà văn hóa ấp, các điểm họp dân, cộng
đồng trên địa bàn các xã.
7. Xây dựng Sổ tay hướng dẫn triển
khai các hoạt động cơ bản của cộng đồng về chuẩn bị, ứng phó và phục hồi ứng với
từng giai đoạn trước, trong và sau thiên tai phù hợp từng
cộng đồng (theo văn hóa và điều kiện kinh tế - xã hội của từng cộng đồng):
Xây dựng các Sổ tay hướng dẫn phù hợp với văn hóa và điều kiện kinh tế - xã hội tại địa phương.
8. Thu thập, cập nhật thông tin cho bản
đồ thiên tai, tình trạng dễ bị tổn thương và được duy trì thực hiện hàng năm (thành
viên cộng đồng thực hiện):
Hoạt động này đã được thực hiện thông
qua hoạt động đánh giá rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng hàng năm.
9. Cộng đồng xây dựng kế hoạch hàng
năm về phòng, chống và quản lý rủi ro thiên tai của cộng đồng:
Hàng năm, tổ chức lập và phê duyệt Kế
hoạch phòng, chống thiên tai có sự tham gia của cộng đồng tại các
xã ưu tiên thực hiện Đề án.
10. Các thành viên cộng đồng xây dựng
Kế hoạch phát triển của cộng đồng có lồng ghép Kế hoạch về phòng, chống và quản lý rủi ro thiên tai:
Hàng năm, tổ hoạt động lồng ghép Kế
hoạch phòng, chống thiên tai có sự tham gia của cộng đồng vào Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tại các xã ưu
tiên thực hiện Đề án.
11. Xây dựng Kế hoạch diễn tập về
phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai tại cộng đồng hàng năm (bao gồm cả các trang
thiết bị và dụng cụ hỗ trợ):
Hàng năm, căn cứ theo Kế hoạch phòng,
chống thiên tai đã được phê duyệt, UBND các xã ưu tiên triển
khai thực hiện Đề án xây dựng Kế hoạch tổ chức diễn tập phòng, chống thiên tai;
tổ chức triển khai Kế hoạch diễn tập phòng, chống thiên tai và huy động sự tham
gia của cộng đồng.
12. Thiết lập hệ thống cảnh báo, truyền
tin sớm về thiên tai trong cộng đồng (bao gồm cả trang thiết bị và dụng cụ hỗ
trợ):
- Nghiên cứu đề xuất hệ thống truyền
tin và cảnh báo sớm thiên tai phù hợp với loại hình thiên tai chính tại địa
phương.
- Xây dựng hệ thống truyền tin và cảnh
báo sớm tại cộng đồng. Tổ chức phổ biến và hướng dẫn người dân tham gia thực hiện.
13. Thiết lập hệ thống đánh giá và
giám sát các hoạt động về phòng và giảm nhẹ thiên tai trong cộng đồng:
- Thành lập hệ thống theo dõi, đánh
giá việc thực hiện Đề án tại các cấp (tỉnh, huyện, xã).
- Hàng năm, lập báo cáo tình hình triển
khai thực hiện Đề án (tổng hợp, phân tích, đánh giá, đề xuất
và kiến nghị các giải pháp).
14. Các hoạt động về QLTTCĐ thường
xuyên được truyền bá thông qua trang web, TV, đài, báo và Panô áp phích, tờ
rơi...
UBND các cấp tổ chức các hoạt động
tuyên truyền, truyền thông về thiên tai, quản lý rủi ro thiên tai, quản lý thiên
tai dựa vào cộng đồng đảm bảo phù hợp với điều kiện văn hóa - xã hội, phong tục,
tập quán tại địa phương và các nhóm đối tượng dễ bị tổn thương thông qua trang
web, TV, đài, báo và Panô áp phích, tờ rơi...
15. Tổ chức các lớp đào tạo hàng năm
cho cộng đồng về từng hoạt động riêng biệt trong công tác quản lý rủi ro thiên
tai tại cộng đồng (các hoạt động đào tạo, tập huấn này được tổ chức riêng biệt
cho từng đối tượng cụ thể trong cộng đồng như giới tính, học
sinh phổ thông, người lớn tuổi...):
Hàng năm, các xã được ưu tiên triển
khai thực hiện Đề án tổ chức các khóa tập huấn, hướng dẫn cách thức phòng, chống
thiên tai phù hợp các đối tượng dễ bị tổn thương trên địa bàn.
16. Tổ chức các buổi biểu diễn, kịch
về phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai tại cộng đồng nhân các ngày lễ của cộng đồng:
Kết hợp với các hoạt động nhân ngày lễ,
hội truyền thống tại địa phương để tổ chức các buổi biểu diễn văn nghệ có nội
dung về phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai.
17. Xây dựng các công trình quy mô nhỏ
phục vụ công tác phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai tại cộng đồng:
Xây dựng mới, sửa chữa và cải tạo,
nâng cấp một số tuyến đường, nhà cộng đồng, trường học, trạm
y tế, công trình nước sạch và các công trình liên quan
khác phục vụ công tác phòng, chống thiên tai trên địa bàn xã.
IV. THỜI GIAN VÀ ĐỊA
ĐIỂM THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
Kế hoạch, kinh phí thực hiện trong 5
năm, bắt đầu từ năm 2016, kết thúc vào năm 2020 và được thực hiện tại 58 xã,
phường, thị trấn (đã đề xuất lựa chọn theo danh sách các
xã ưu tiên triển khai thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý
rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng”).
V. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ THỰC HIỆN KẾ
HOẠCH
- Tổng nhu cầu vốn thực hiện kế hoạch
từ năm 2016 - 2020 là: 26.355,1 triệu đồng, được phân bổ cho các hợp phần như
sau:
+ Hợp phần 1: Nâng cao năng lực cho
cán bộ chính quyền địa phương ở các cấp về quản lý, triển khai thực hiện các hoạt
động QLTTCĐ: 4.086,1 triệu đồng.
+ Hợp phần 2: Tăng cường truyền thông
giáo dục và nâng cao năng lực cho cộng đồng về QLTTCĐ: 22.269 triệu đồng.
- Cơ chế tài chính: Với tổng nhu cầu
về vốn để thực hiện kế hoạch, dự kiến kinh phí thực hiện Đề án được xác định chủ
yếu từ nguồn vốn ngân sách, trong đó:
+ Trung ương hỗ trợ: 22.000 triệu đồng.
+ Vốn tỉnh đầu tư: 1.855,1 triệu đồng.
- Ngoài ra, chủ động lồng ghép và huy
động nguồn lực của địa phương, các tổ chức, khối tư nhân để thực hiện Đề án
2.500 triệu đồng.
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn (Cơ quan Thường trực Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn
tỉnh) chủ trì tổ chức thực hiện Đề án theo kế hoạch và có
trách nhiệm:
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư
và Sở Tài chính xác định mục tiêu, xây dựng nhiệm vụ, tính toán kinh phí cần
thiết và đề xuất các giải pháp thực hiện hàng năm, để triển khai thực hiện.
- Trên cơ sở các danh mục kế hoạch
hành động của các địa phương xây dựng, rà soát, xây dựng kế hoạch hành động cụ thể, xác định rõ những nội dung cần ưu tiên, phân định
nhiệm vụ cho các cơ sở, ban, ngành, địa phương để tổ chức
thực hiện.
- Làm đầu mối liên hệ với các cơ quan
liên quan của Trung ương để tổ chức thực hiện tốt kế hoạch này.
- Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc
thực hiện Đề án của các ngành, địa phương trong tỉnh; tổng hợp tình hình thực hiện, báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
và UBND tỉnh theo quy định.
2. Các sở, ngành có liên quan, theo
chức năng, nhiệm vụ của đơn vị, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn, Ủy ban nhân dân các cấp để tổ chức thực hiện Đề án theo kế hoạch.
3. Các cơ quan đoàn thể và báo, đài tỉnh
phối hợp với Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh, Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau tăng cường thông tin, tuyên
truyền, phổ biến, hướng dẫn các hoạt động liên quan đến việc nâng cao nhận thức
cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng đến cộng đồng dân cư
trên địa bàn tỉnh.
4. UBND huyện, thành phố Cà Mau:
- Xây dựng chương trình thực hiện kế
hoạch nhằm nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý thiên tai dựa vào cộng đồng
trên địa bàn.
- Chủ động huy động các nguồn lực bổ
sung, lồng ghép các hoạt động có liên quan đến quản lý rủi ro
thiên tai vào chương trình đầu tư phát triển kinh tế - xã
hội trên địa bàn để thực hiện đạt mục tiêu kế hoạch.
- Đảm bảo sử dụng kinh phí có hiệu quả
và đúng quy định.
- Tổ chức phổ biến, tuyên truyền, vận
động nhân dân nâng cao ý thức chủ động phòng, chống và tích cực tham gia các hoạt
động quản lý rủi ro thiên tai tại cộng đồng, nhằm góp phần giảm nhẹ thiệt hại
khi thiên tai xảy ra.
- Xác định địa bàn xung yếu, nội dung
ưu tiên thực hiện kế hoạch theo từng giai đoạn; định kỳ báo cáo tình hình thực
hiện về Cơ quan Thường trực Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu
hộ, cứu nạn tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Đề án
“Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng”
giai đoạn năm 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Cà Mau, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, tổng
hợp; đồng thời đề nghị các ngành, đơn vị, địa phương có
liên quan trên địa bàn tỉnh triển khai thực hiện đúng nội dung Kế hoạch này./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- CT, PCT UBND tỉnh Lê Dũng;
- Tổng cục Thủy lợi;
- Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh (VIC);
- UBND huyện, TP.Cà Mau (VIC);
- LĐVP UBND tỉnh;
- Chi cục Thủy lợi;
- Phòng NN-NĐ;
- Lưu VT. Tr 30/9.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Dũng
|
Hạng mục chính (Căn cứ QĐ số 1002/QĐ-TTg ngày 13/7/2009
|
Hoạt động
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Tổng kinh phí
|
Kết quả dự kiến
|
Kinh phí
|
Kết quả dự kiến
|
Kinh phí
|
Kết quả dự kiến
|
Kinh phí
|
Kết quả dự kiến
|
Kinh phí
|
Kết quả dự kiến
|
Kinh phí
|
Hợp phần 1: Nâng cao năng
lực cho cán bộ chính quyền
địa phương ở
các cấp về quản lý, triển
khai thực hiện các hoạt động QLTTCĐ ở các tỉnh,
thành phố
|
4086.1
|
1. Tổ chức
đào tạo về chính sách, cơ chế và hướng dẫn thực hiện QLTTCĐ cho đội ngũ giảng
dạy, các cơ quan, cán bộ địa phương và cán bộ trực tiếp triển khai
thực hiện QLTTCĐ ở các cấp (Hoạt động 1.6).
|
Tổ chức
các khóa đào tạo, tập huấn cho đội ngũ giảng viên và cán bộ cấp tỉnh, huyện.
|
- Số lượng
lớp tập huấn 01 lớp.
- Số lượng
giảng viên, cán bộ được tập huấn 40 học viên. (tỉnh 06 học
viên, huyện 34 học viên).
|
115
|
- Số lượng
lớp tập huấn 01 lớp.
- Số lượng
giảng viên, cán bộ được tập huấn 40 học viên, (tỉnh 06 học
viên, huyện 34 học viên).
|
115
|
- Số lượng
lớp tập huấn 01 lớp.
- Số lượng giảng
viên, cán bộ được tập huấn 40 học viên, (tỉnh 06 học
viên, huyện 34 học viên).
|
115
|
|
|
|
|
345
|
2. Tổ chức
đào tạo về các bước thực hiện QLTTCĐ cho các đội ngũ giảng viên QLTTCĐ ở các cấp
(Hoạt động 1.7).
|
Tổ chức
các khóa đào tạo, tập huấn cho đội ngũ giảng
viên, tập huấn viên cấp tỉnh, huyện, xã.
|
- Số lượng
lớp tập huấn 02 lớp.
- Số lượng
giảng viên các cấp được tập huấn 70 học viên (tỉnh 6,
huyện 34, xã 30 học viên).
|
213.7
|
- Số lượng
lớp tập huấn 02 lớp.
- Số lượng
giảng viên các cấp được tập huấn 70 học viên (tỉnh 6, huyện 34, xã 30 học
viên).
|
213.7
|
- Số lượng
lớp tập huấn 02 lớp.
- Số lượng
giảng viên các cấp được tập huấn 70 học viên (tỉnh 6, huyện 34, xã
30 học viên).
|
213.7
|
|
|
|
|
641.1
|
3. Trang bị hỗ trợ
công tác phòng, chống lụt bão cho các cơ quan, chính quyền các cấp và bộ dụng
cụ giảng dạy về QLTTCĐ cho đội ngũ giảng dạy chuyên nghiệp (Hoạt động 1.9)
|
- Trang bị
các dụng cụ cần thiết phục vụ cho công tác giảng dạy, tập huấn
tại cộng đồng.
- Trang bị
các thiết bị, công cụ phục vụ công tác phòng, chống thiên tai.
|
- Bộ dụng cụ
giảng dạy 06 bộ; bộ máy tỉnh 40 bộ; máy tính xách tay (Laptop) 06 cái.
|
1050
|
- Bộ dụng cụ
giảng dạy 06 bộ; bộ máy tính 40 bộ; máy tính xách tay (Laptop) 06 cái.
|
1050
|
|
|
|
|
|
|
2100
|
4. Cải tạo,
nâng cấp và xây dựng mới trụ sở cơ quan chuyên trách về phòng, chống thiên
tai cấp tỉnh, thành phố (Hoạt động 1.10).
|
Cải tạo,
nâng cấp hoặc xây dựng mới trụ sở cơ quan chuyên trách về phòng, chống thiên
tai cấp tỉnh.
|
Cải tạo
nâng cấp trụ sở cơ quan chuyên trách về PCTT cấp tỉnh.
|
|
Cải tạo
nâng cấp trụ sở cơ quan chuyên trách về PCTT cấp tỉnh.
|
1000
|
|
|
|
|
|
|
1000
|
Hợp phần 2: Tăng cường Truyền
thông giáo dục và nâng cao năng lực cho cộng đồng về QLTTCĐ
|
22269
|
5. Thành lập
nhóm triển khai thực hiện các hoạt động QLTTCĐ tại cộng đồng (Hoạt động 2.1).
|
Thành lập
Nhóm Hỗ trợ kỹ thuật cấp xã triển khai thực hiện Đề án tại
các xã ưu tiên thực hiện Đề án (tham khảo Tài
liệu Quản lý RRTT-DVCĐ).
|
Số xã thành
lập Nhóm Hỗ trợ kỹ thuật cấp xã là 58 xã (58 nhóm, mỗi nhóm
7 người)
|
116
|
|
|
|
|
|
|
|
|
116
|
6. Thiết lập
bản đồ thiên tai và tình trạng dễ bị tổn thương ở từng cộng
đồng (do cộng đồng tự xây dựng dựa trên hướng dẫn của nhóm thực hiện QLTTCĐ tại cộng đồng); xây dựng
Pano, bản đồ và bảng hướng dẫn các bước cơ bản về chuẩn bị, ứng phó và phục hồi từng
giai đoạn: trước, trong và sau thiên tai phù hợp cho từng cộng đồng
(theo văn hóa và điều kiện kinh tế - xã hội của từng cộng đồng /nhóm cộng đồng) hoạt động 2.2).
|
- Tổ chức
các hoạt động Đánh giá RRTT-DVCĐ tại các xã ưu tiên thực hiện Đề án từ
đó xây dựng được bản đồ rủi ro thiên tai và xác định tình trạng
dễ bị tổn thương.
- Xây dựng
Pano, bản đồ, bảng hướng dẫn về khu vực dễ bị ảnh hưởng bởi thiên
tai, các biện pháp cộng đồng chủ động phòng, tránh thiên tai,... bố trí tại trụ
sở UBND, nhà văn hóa ấp, các điểm họp dân, cộng đồng trên địa bàn các
xã.
|
|
|
|
|
- Số xã tổ
chức thực hiện hoạt động Đánh giá RRTT-DVCĐ 20 xã.
- Số lượng
Panô 40; bản đồ bảng hướng dẫn 20.
|
1040
|
- Số xã tổ chức
thực hiện hoạt động Đánh giá RRTT-DVCĐ 20 xã.
Số lượng Panô
40, bản đồ, bảng hướng dẫn 20.
|
1040
|
- Số xã tổ chức thực
hiện hoạt động Đánh giá RRTT-DVCĐ 18 xã.
- Số lượng
Panô 36, bản đồ, bảng hướng dẫn 18.
|
940
|
3020
|
7. Xây dựng
sổ tay hướng dẫn triển khai các hoạt động cơ bản của cộng đồng về chuẩn
bị, ứng phó và phục hồi ứng với từng giai đoạn: trước, trong và sau thiên tai
phù hợp cho từng cộng đồng (Theo văn hóa và điều kiện
kinh tế - xã hội của từng cộng đồng) (Hoạt động 2.3).
|
Xây dựng
các sổ tay hướng dẫn phù hợp với văn hóa và điều kiện kinh tế - xã
hội tại địa phương.
|
Số lượng sổ
tay được xây dựng 500 quyển.
|
75
|
|
|
|
|
|
|
|
|
75
|
8. Thu thập,
cập nhật thông tin cho bản đồ thiên tai, tình trạng
dễ bị tổn thương và được duy trì thực hiện hàng năm
(Thành viên cộng đồng thực hiện) (Hoạt động 2.4).
|
Hoạt động
này đã được thực hiện thông qua hoạt động Đánh giá RRTT-DVCĐ hàng năm.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
580
|
9. Cộng đồng
xây dựng kế hoạch hằng năm về phòng, chống và quản lý rủi ro
thiên tai của cộng đồng (Hoạt động 2.5).
|
Hàng năm, tổ chức lập
và phê duyệt Kế hoạch phòng, chống thiên tai có sự tham
gia của cộng đồng tại các xã ưu tiên thực hiện Đề
án.
|
|
|
|
|
Số xã xây dựng
Kế hoạch phòng, chống thiên tai có sự tham gia của cộng đồng 20
xã.
|
40
|
Số xã xây dựng
Kế hoạch phòng, chống thiên tai có sự tham gia của cộng
đồng 20 xã.
|
40
|
Số xã xây
dựng Kế hoạch phòng, chống thiên tai có sự tham gia của cộng
đồng 18 xã.
|
36
|
116
|
10. Các thành viên
cộng đồng xây dựng Kế hoạch phát triển của cộng đồng có lồng
ghép Kế hoạch về phòng, chống và quản lý rủi ro
thiên tai (Hoạt động 2.6).
|
Hàng năm, tổ
hoạt động lồng ghép Kế hoạch phòng, chống thiên tai có sự tham gia của
cộng đồng vào Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tại các xã ưu
tiên thực hiện Đề án.
|
|
|
|
|
Số xã thực
hiện lồng ghép Kế hoạch phòng chống thiên tai vào Kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội 20 xã.
|
40
|
Số xã thực hiện
lồng ghép Kế hoạch phòng chống thiên tai vào Kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội 20 xã.
|
40
|
Số xã thực
hiện lồng ghép Kế hoạch phòng chống thiên tai vào Kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội 18 xã.
|
36
|
116
|
11. Xây dựng
Kế hoạch diễn tập về phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai
tại cộng đồng hàng năm (bao gồm cả các trang thiết bị và dụng
cụ Hỗ trợ) (Hoạt động 2.7).
|
Hàng năm,
căn cứ theo Kế hoạch PCTT đã được phê duyệt, UBND
các xã ưu tiên triển khai thực hiện Đề án xây dựng
Kế hoạch tổ chức diễn tập phòng, chống thiên tai; tổ chức
triển khai Kế hoạch diễn tập PCTT và huy động sự tham gia
của cộng đồng.
|
|
|
|
|
Số lượng cuộc
diễn tập được tổ chức 9 cuộc/năm.
|
1800
|
Số lượng
cuộc diễn tập được tổ chức 9 cuộc/năm.
|
1800
|
Số lượng cuộc
diễn tập được tổ chức 9 cuộc/năm
|
1800
|
5400
|
12. Thiết lập
hệ thống về cảnh báo truyền tin sớm về
thiên tai trong cộng đồng (bao gồm cả trang thiết bị và công cụ Hỗ trợ) (Hoạt
động 2.8)
|
- Nghiên cứu
đề xuất hệ thống truyền tin, cảnh báo sớm thiên tai phù hợp với
loại hình thiên tai chính tại địa phương;
- Xây dựng hệ thống truyền tin, cảnh báo
sớm tại cộng đồng. Tổ chức phổ biến, hướng dẫn người dân tham
gia thực hiện.
|
Số lượng hệ thống cảnh báo,
truyền tin sớm thiên tai được xây dựng tại cộng đồng (bao gồm công cụ hỗ trợ) 12 bộ.
|
696
|
Số lượng
hệ thống cảnh báo, truyền tin sớm thiên tai được xây dựng tai cộng đồng (bao
gồm công cụ hỗ trợ) 15 bộ.
|
870
|
Số lượng hệ
thống cảnh báo, truyền tin sớm thiên tai được xây dựng tại cộng
đồng (bao gồm công cụ hỗ trợ) 15 bộ.
|
870
|
Số lượng hệ
thống cảnh báo, truyền tin sớm thiên tai được xây dựng tại cộng
đồng (bao gồm công cụ hỗ trợ) 20 bộ.
|
1160
|
- Số lượng
hệ thống cảnh báo, truyền tin sớm thiên tai được xây dựng tai cộng đồng (bao
gồm công cụ hỗ trợ) 10 bộ.
|
580
|
4176
|
13. Thiết lập
hệ thống đánh giá và giám sát các hoạt động về phòng và giảm nhẹ
thiên tai trong cộng đồng (Hoạt động 2.9).
|
- Thành lập
hệ thống theo dõi, đánh giá việc thực hiện Đề án tại các cấp (Tỉnh,
huyện, xã).
- Hàng năm,
lập báo cáo (tổng hợp, phân tích, đánh giá, đề xuất và kiến nghị các
giải pháp) triển khai hực hiện Đề án (tham khảo
Tài liệu “Bộ chỉ số và
tài liệu hướng dẫn theo dõi và đánh giá thực hiện Đề án Nâng cao
nhận thức cộng đồng và quản
lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng)
|
- Hệ thống
theo dõi, đánh giá được thành lập tại các cấp: hệ thống có
40 người.
- Các báo
cáo kết quả, báo cáo đánh giá việc triển khai thực hiện Đề án
|
115
|
- Hệ thống theo
dõi, đánh giá được thành lập tại các cấp: hệ thống có 40 người.
- Các báo
cáo kết quả, báo cáo đánh giá việc triển khai thực hiện Đề án
|
115
|
- Hệ thống
theo dõi, đánh giá được thành lập tại các cấp: hệ thống có 40 người.
- Các báo
cáo kết quả, báo cáo đánh giá việc triển khai thực hiện Đề án
|
115
|
- Hệ thống
theo dõi, đánh giá được thành lập tại các cấp: hệ thống có 40 người.
- Các báo
cáo kết quả, báo cáo đánh giá việc triển khai thực hiện Đề án
|
115
|
- Hệ thống
theo dõi, đánh giá được thành lập tại các cấp: hệ thống có 40 người.
- Các báo
cáo kết quả, báo cáo đánh giá việc triển khai
thực hiện Đề án
|
115
|
575
|
14. Các hoạt
động về QLTTCĐ thường xuyên được truyền bá thông qua trang web, TV, đài, báo
và các Panô áp phích. Tờ rơi... (Hoạt động 2.10).
|
UBND các cấp tổ
chức các hoạt động tuyên truyền, tuyền thông về thiên
tai, quản lý rủi ro thiên tai, quản lý thiên tai dựa vào
cộng đồng đảm bảo phù hợp với điều kiện văn hóa - xã hội, phong tục,
tập quán tại địa phương và các nhóm đối tượng dễ bị tổn thương
trên các phương tiện thông tin đại chúng...
|
- Hình thức
truyền thông và kết quả thực hiện:
+ Chuyên
trang phóng sự: 3 lần/năm (15tr/lần)
+ Phát hành
tờ rơi 2000 tờ/năm (10000đ/tờ)
|
65
|
- Hình thức
truyền thông và kết quả thực hiện:
+ Chuyên
trang phóng sự: 3 lần/năm (15 tr/lần)
+ Phát hành
tờ rơi 2000 tờ/năm (10000đ/tờ)
|
65
|
- Hình thức
truyền thông và kết quả thực hiện:
+ Chuyên
trang phóng sự: 3 lần/năm (15 tr/lần)
+ Phát hành
tờ rơi 2000 tờ/năm (10000đ/tờ)
|
65
|
- Hình thức
truyền thông và kết quả thực hiện:
+ Chuyên
trang phóng sự: 3 lần/năm (15 tr/Iần)
+ Phát hành
tờ rơi 2000 tờ/năm (10000đ/tờ)
|
65
|
- Hình thức
truyền thông và kết quả thực hiện:
+ Chuyên
trang phóng sự: 3 lần/năm (15 tr/lần)
+ Phát hành
tờ rơi 2000 tờ/năm (10000đ/tờ)
|
65
|
325
|
15. Tổ chức
các lớp đào tạo hàng năm cho cộng đồng về từng hoạt động riêng biệt
trong công tác quản lý rủi ro thiên tai tại cộng đồng (các hoạt động đào tạo, tập huấn
này được tổ chức riêng biệt cho từng đối tượng cụ thể trong
cộng đồng như giới tính, học sinh phổ thông, người lớn tuổi ...)
(Hoạt động 2.12).
|
Hàng năm,
các xã ưu tiên triển khai thực hiện Đề án tổ chức các khóa
tập huấn, hướng dẫn cách thức phòng chống thiên tai phù hợp các đối tượng dễ
bị tổn thương trên địa bàn.
|
- Số lượng
các lớp tập huấn 01 lớp.
- Số lượng
các đối tượng dễ bị tổn thương được tập huấn 40
người.
|
115
|
- Số lượng
các lớp tập huấn 03 lớp.
- Số lượng các
đối tượng dễ bị tổn thương được tập huấn 120 người.
|
345
|
- Số lượng
các lớp tập huấn 03 lớp.
- Số lượng
các đối tượng dễ bị tổn thương được tập huấn 120 người.
|
345
|
- Số lượng
các lớp tập huấn 03 lớp.
- Số lượng
các đối tượng dễ bị tổn thương được tập huấn 120 người.
|
345
|
- Số lượng
các lớp tập huấn 03 lớp.
- Số lượng
các đối tượng dễ bị tổn thương được tập huấn 120 người.
|
345
|
1495
|
16. Tổ chức
các buổi biểu diễn, kịch về phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai tại cộng đồng nhân các ngày lễ của
cộng đồng (Hoạt động 2.13).
|
Kết hợp các
ngày lễ, hội truyền thống tại địa phương để tổ
chức các buổi biểu diễn văn nghệ
có nội dung về phòng chống và giảm nhẹ thiên tai.
|
- Tổ chức
biểu diễn văn nghệ quần chúng: 2 kịch bản, chương trình/năm
(30 tr/kịch bản).
- Biểu diễn
có lồng ghép PCTT để phục vụ nhân dân 3 buổi/năm (15 tr/buổi).
- Tổ chức hội
thi sáng tác kịch bản, chập cải lương theo chủ đề 01 lần/năm (chi phí
kịch bản, ban giám khảo, khen thưởng: 100 tr).
- Hội thi
thông tin cổ động huyện, thành phố theo chủ đề PCTT 01 lần/năm (50
tr/năm).
|
255
|
- Tổ chức
biểu diễn văn nghệ quần chúng: 2 kịch bản, chương trình/năm
(30 tr/kịch bản).
- Biểu diễn
có lồng ghép PCTT để phục vụ nhân dân 3 buổi/năm (15 tr/buổi).
- Tổ chức hội
thi sáng tác kịch bản, chập cải lương theo chủ đề 01 lần/năm (chi phí
kịch bản, ban giám khảo, khen thưởng: 100 tr).
- Hội thi
thông tin cổ động huyện, thành phố theo chủ đề PCTT, 01 lần/năm
(50 tr/năm).
|
255
|
- Tổ chức
biểu diễn văn nghệ quần chúng: 2 kịch bản, chương trình/năm
(30 tr/kịch bản).
- Biểu diễn
có lồng ghép PCTT để phục vụ nhân dân 3 buổi/năm (15 tr/buổi).
- Tổ chức hội
thi sáng tác kịch bản, chập cải lương theo chủ đề 01 lần/năm (chi phí
kịch bản, ban giám khảo, khen thưởng: 100 tr).
- Hội thi
thông tin cổ động huyện, thành phố theo chủ đề PCTT, 01 lần/năm
(50 tr/năm).
|
255
|
- Tổ chức
biểu diễn văn nghệ quần chúng: 2 kịch bản, chương trình/năm
(30 tr/kịch bản).
- Biểu diễn
có lồng ghép PCTT để phục vụ nhân dân 3 buổi/năm (15 tr/buổi).
- Tổ chức hội
thi sáng tác kịch bản, chập cải lương theo chủ đề 01 lần/năm (chi phí
kịch bản, ban giám khảo, khen thưởng: 100 tr).
- Hội thi
thông tin cổ động huyện, thành phố theo chủ đề PCTT, 01 lần/năm
(50 tr/năm).
|
255
|
- Tổ chức biểu
diễn văn nghệ quần chúng: 2 kịch bản, chương trình/năm (30 tr/kịch bản).
- Biểu diễn
có lồng ghép PCTT để phục vụ nhân dân 3 buổi/năm (15 tr/buổi).
- Tổ chức hội
thi sáng tác kịch bản, chập cải lương theo chủ đề 01 lần/năm (chi phí
kịch bản, ban giám khảo, khen thưởng: 100 tr).
- Hội thi
thông tin cổ động huyện, thành phố theo chủ đề PCTT, 01 lần/năm
(50 tr/năm).
|
255
|
1275
|
17. Xây dựng
các công trình quy mô nhỏ phục vụ công tác phòng, chống và giảm nhẹ thiên
tai tại cộng đồng (Hoạt động 2.14).
|
Nội dung thực
hiện, bao gồm: Làm mới, sửa chữa và cải tạo nâng cấp đối với đường
tránh lũ, nhà cộng đồng, trường học, trạm y tế, công trình nước sạch
và các công trình liên quan khác phục vụ công tác phòng chống thiên
tai trên địa bàn xã.
|
|
|
|
|
Hạng mục
công trình (dự án) được thực hiện ở các xã ưu tiên thực hiện đề án, bao gồm:
Điểm tránh trú bão nhỏ ở các nhóm cộng đồng; các tổ y tế cộng đồng; các trạm
cấp nước quy mô nhỏ.
|
1500
|
Hạng mục
công trình (dự án) được thực hiện ở các xã ưu tiên thực hiện đề án, bao gồm:
Điểm tránh trú bão nhỏ ở các nhóm cộng đồng; các tổ y tế cộng đồng; các trạm
cấp nước quy mô nhỏ.
|
1500
|
Hạng mục
công trình (dự án) được thực hiện ở các xã ưu tiên thực hiện đề án, bao gồm:
Điểm tránh trú bão nhỏ ở các nhóm cộng đồng; các tổ y tế cộng đồng; các trạm
cấp nước quy mô nhỏ.
|
2000
|
5000
|
Tổng cộng
|
26355.1
|