ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5385/KH-UBND
|
Khánh
Hòa, ngày 14 tháng 6 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN NỀN TẢNG ĐỊA CHỈ SỐ QUỐC GIA GẮN VỚI BẢN ĐỒ SỐ TẠI TỈNH KHÁNH
HÒA
Thực hiện Quyết định số 749/QĐ-TTg
ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình Chuyển đổi số quốc
gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày
15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện
tử hướng đến Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định
số 186/QĐ-BTTTT ngày 11/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông phê
duyệt Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục
vụ chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số; Quyết định số
392/QĐ-BTTTT ngày 02/3/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt
Kế hoạch phát triển Nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số và hướng dẫn tại Công văn số 923/BTTTT-QLDN ngày 15/3/2022 của Bộ Thông
tin và Truyền thông về việc triển khai Kế hoạch triển khai nền tảng địa chỉ số
gắn với bản đồ số tại địa phương. Theo đề
nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 1114/TTr-STTTT ngày
29/4/2022 phê duyệt Kế hoạch phát triển Nền tảng địa chỉ số Quốc gia gắn
với bản đồ số. Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch phát triển
Nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ
số tại tỉnh Khánh Hòa, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Thu thập, cập nhật, bổ sung thông tin
địa chỉ số cho các đối tượng, hình thành cơ sở dữ liệu (CSDL) địa chỉ số của tỉnh
tích hợp với CSDL địa chỉ số quốc gia, để chia sẻ cho các cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp khai thác, xây dựng các bản đồ số chuyên ngành phục vụ nhu cầu quản
lý và phát triển kinh tế - xã hội.
2. Yêu cầu
- Triển khai hiệu quả, đồng bộ các nội
dung tại “Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia
phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số,
xã hội số” tại Quyết định số 186/QĐ-BTTTT ngày 11/02/2022 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông và “Kế hoạch phát triển Nền tảng
địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số” tại Quyết định số 392/QĐ-BTTTT ngày
02/3/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông(Quyết định số 392/QĐ-
BTTTT).
- Làm tốt công tác truyền thông,
thông tin về Kế hoạch phát triển Nền tảng địa chỉ số quốc
gia gắn với bản đồ số tại tỉnh Khánh Hòa trên các phương
tiện thông tin đại chúng: Báo chí, phát thanh truyền hình, thông tin cơ sở, nền
tảng số, mạng xã hội.
3. Đối tượng tham gia Kế hoạch
a) Các cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh:
- Sở Thông tin và Truyền thông.
- Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Sở Tài chính.
- Công an tỉnh.
- Các Sở, ban, ngành liên quan.
- UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- UBND các xã, phường, thị trấn.
- Tỉnh đoàn Khánh Hòa.
- Đài phát thanh và Truyền hình Khánh
Hòa, Báo Khánh Hòa.
b) Doanh nghiệp phát triển Nền tảng địa
chỉ số quốc gia tại địa phương: Bưu điện tỉnh Khánh Hòa.
c) Các đối tượng ứng dụng, khai thác:
Các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu sử dụng,
khai thác Nền tảng địa chỉ số gắn với bản đồ số.
d) Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn
vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông.
II. NỘI DUNG TRIỂN
KHAI
1. Thu thập, cập
nhật, bổ sung CSDL địa chỉ số của tỉnh
a) Thu thập, cập nhật, bổ sung dữ liệu
thông tin địa chỉ số cho các đối tượng tại Phụ lục II Quyết định số
392/QĐ-BTTTT vào CSDL địa chỉ số của tỉnh. Một địa chỉ số khi thu thập, cập nhật
dữ liệu phải đảm bảo tối thiểu có đủ các trường thông tin cơ bản.
b) Khuyến khích việc thu thập, cập nhật
các trường thông tin nâng cao để phục vụ công tác thông báo địa chỉ số và phát
triển nền tảng, CSDL địa chỉ số đáp ứng nhu cầu kinh tế - xã hội.
2. Triển khai và
thúc đẩy sử dụng các dịch vụ Nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số
a) Triển khai và thúc đẩy sử dụng các
dịch vụ về địa chỉ số như: Tìm kiếm địa chỉ, gợi ý địa chỉ số, xác thực địa chỉ,
định danh tọa độ/địa chỉ và các dịch vụ địa chỉ số khác.
b) Triển khai và thúc đẩy sử dụng các
dịch vụ chia sẻ dữ liệu địa chỉ số phục vụ nhu cầu nghiệp
vụ, hoạt động sản xuất, kinh doanh của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trên
địa bàn tỉnh.
c) Thúc đẩy chia sẻ dữ liệu, kết hợp
xây dựng nền tảng bản đồ số và phát triển các ứng dụng bản đồ số phục vụ các
ngành, lĩnh vực như: Bản đồ dịch tễ, bản đồ vùng an toàn dịch bệnh, bản đồ y tế, bản đồ giáo dục, bản đồ du lịch, bản đồ nông sản, bản đồ cột nước cứu
hỏa và các loại bản đồ khác.
d) Triển khai các dịch vụ ứng dụng Nền
tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số khác.
3. Thông báo địa
chỉ số và gắn biển địa chỉ số
a) Tổ chức thông báo thông tin Mã địa
chỉ số đến chủ sở hữu và người quản lý đối tượng được gán
địa chỉ, bao gồm:
- Chủ sở hữu đối tượng/công trình được
gán địa chỉ số (đối với địa chỉ nhà ở, cơ sở sản xuất, kinh doanh, công trình của
cá nhân, hộ gia đình);
- Người đại diện theo pháp luật của tổ
chức sở hữu đối tượng/công trình được gán địa chỉ số (đối với địa chỉ trụ sở cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp hoặc công trình thuộc sở hữu tập thể);
- Người đang sử dụng/quản lý đối tượng/công
trình được gán địa chỉ số.
b) Hình thức thông báo
Việc thông báo địa chỉ số tới chủ địa chỉ có thể qua các kênh như: Qua chính quyền xã, phường, thị
trấn, thôn, khóm, tổ dân phố, tổ công nghệ số cộng đồng; gặp
trực tiếp; hoặc gửi qua tin nhắn, email, đường thư.
c) Gắn biển địa chỉ số
- Biển địa chỉ số chứa thông tin Mã địa
chỉ số được gán vào đối tượng/công trình được gán địa chỉ
để nhận biết địa chỉ số của đối tượng.
- Ban hành mẫu Biển địa chỉ số thống nhất
trong toàn tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Khuyến khích các địa phương triển
khai đồng bộ việc gắn biển địa chỉ số với nguồn kinh phí
xã hội hóa, hoặc được hỗ trợ từ ngân sách phù hợp quy định pháp luật và điều kiện
thực tế của từng địa phương.
4. Tổ chức công
tác thông tin, tuyên truyền về Nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số tại
tỉnh
a) Nội dung thông tin, tuyên truyền
Kế hoạch phát triển Nền tảng địa chỉ
số quốc gia gắn với bản đồ số của Bộ Thông tin và Truyền thông và của tỉnh; giới
thiệu chức năng, tính năng chính, lợi ích khi sử dụng, hiệu quả hoạt động của Nền
tảng địa chỉ số, hướng dẫn sử dụng; các nội dung khác liên
quan đến phát triển và sử dụng Nền tảng địa chỉ số.
b) Phương thức thông tin, tuyên truyền
Xây dựng tài liệu, ấn phẩm truyền
thông; thường xuyên thông tin, tuyên truyền, quảng bá trên các phương tiện
thông tin đại chúng, báo chí, đài phát thanh, truyền hình và qua mạng Internet
nhằm nâng cao nhận thức của cộng đồng doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân; xây dựng,
tổng hợp và cung cấp thông tin cho báo chí, truyền thông để tuyên truyền, quảng
bá Nền tảng địa chỉ số quốc gia; tổ chức các chiến dịch
truyền thông, quảng bá Nền tảng địa chỉ số quốc gia; truyền
thông qua hệ thống truyền thanh cơ sở; thông tin, tuyên truyền
theo các phương thức khác.
c) Tổ chức các hội thảo, hội nghị, tọa
đàm về phát triển và sử dụng Nền tảng địa chỉ số quốc gia;
triển khai tập huấn, hướng dẫn UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường,
thị trấn; doanh nghiệp sử dụng, khai thác Nền tảng địa chỉ số quốc gia.
(Chi tiết phân công thực hiện một
số nhiệm vụ năm 2022 tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này)
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được
bố trí từ nguồn: Ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành, nguồn
kinh phí của doanh nghiệp có liên quan theo quy định của pháp luật và nguồn
kinh phí xã hội hóa.
2. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND
các huyện, thị xã, thành phố căn cứ nhiệm vụ liên quan, chủ động bố trí kinh
phí để thực hiện và tổng hợp chung vào dự toán của cơ quan, đơn vị, địa phương
mình để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Kinh phí doanh nghiệp: Bưu điện tỉnh,
các doanh nghiệp chủ động bố trí kinh phí và các nguồn lực
của đơn vị để thực hiện Kế hoạch này.
II. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Là cơ quan đầu mối điều phối
chung, phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, các sở, ban,
ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố, Bưu điện tỉnh thực hiện các
nội dung của Kế hoạch này.
b) Chủ trì, phối hợp với với các đơn
vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Bưu điện tỉnh, các sở, ban, ngành, UBND
các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu thực hiện
các nhiệm vụ tại ý 2, điểm c, khoản 3 và khoản 4, mục II Kế hoạch này.
c) Chủ trì, phối hợp với Bưu điện tỉnh,
các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan, đơn vị liên
quan thu thập, cập nhật thông tin các đối tượng địa chỉ khác để xây dựng các bản
đồ số chuyên ngành khi phát sinh nhu cầu quản lý, khai thác tại các ngành, địa
phương.
d) Tổ chức kiểm tra, giám sát việc
triển khai thực hiện Kế hoạch này. Định kỳ hàng tháng cập nhật, tổng hợp, ban
hành Báo cáo của Ban chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh gửi Trưởng Ban Chỉ đạo, các
thành viên ban chỉ đạo và các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan; trong đó, yêu cầu
phải lượng hóa được kết quả thực hiện, đôn đốc, nhắc nhở thực hiện các nội
dung, nhiệm vụ chưa hoàn thành theo tiến độ, kế hoạch; Tổng hợp, báo cáo Bộ
Thông tin và Truyền thông theo yêu cầu của Bộ, đồng thời báo cáo UBND tỉnh.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông, Bưu điện tỉnh cung cấp thông tin dữ liệu liên quan đến bản đồ số, địa chỉ
số để phát triển Nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản
đồ số của tỉnh.
3. Sở Tài chính
Trên cơ sở dự toán của các cơ quan,
đơn vị được giao nhiệm vụ, Sở Tài chính cân đối kinh phí theo khả năng ngân
sách tại thời điểm xây dựng dự toán hàng năm để tham mưu cấp thẩm quyền bố trí
kinh phí thực hiện Kế hoạch đối với nhiệm vụ thuộc danh mục nhiệm vụ sử dụng
nguồn vốn chi thường xuyên theo đúng quy định.
4. UBND các huyện, thị xã, thành
phố
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông, Bưu điện tỉnh thực hiện nhiệm vụ tại điểm b khoản 1; điểm a,
điểm b và ý 1, ý 3 điểm c khoản 3, mục II Kế hoạch này.
b) Tổ chức tuyên truyền qua hệ thống
truyền thanh cơ sở, trang thông tin điện tử của địa phương về việc triển khai Nền
tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số của tỉnh, của địa
phương.
c) Chỉ đạo chính quyền xã, phường, thị
trấn, thôn, khóm, tổ dân phố, tổ công nghệ số cộng đồng phối hợp với các cơ
quan, đơn vị chức năng trong việc thu thập, cập nhật các trường thông tin và
thông báo địa chỉ số, CSDL địa chỉ số để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế -
xã hội tại địa phương.
d) Thực hiện các nhiệm vụ cụ thể được
giao tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này, các nhiệm vụ phát sinh theo chỉ đạo của
UBND tỉnh.
đ) Báo cáo kết quả, tiến độ thực hiện
Kế hoạch gửi về Sở Thông tin và Truyền thông khi có yêu cầu.
5. Bưu điện tỉnh
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông xây dựng, phê duyệt và triển khai Kế hoạch phát triển Nền tảng
địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số của doanh nghiệp tại
tỉnh Khánh Hòa, gửi về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện các nhiệm vụ tại khoản
1, khoản 2, mục II Kế hoạch này.
c) Xây dựng quy trình cấp tài khoản
người dùng: Khai báo, tạo lập, xác thực địa chỉ.
d) Phối hợp với UBND các huyện, thị
xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn trong công tác tuyên truyền về địa
chỉ số; công tác thông báo địa chỉ số khi được yêu cầu.
đ) Phối hợp đào tạo và hướng dẫn sử dụng
web/app thu thập các trường địa chỉ số nâng cao. Tham gia
đào tạo cho các tổ công nghệ số cộng đồng tại địa phương.
e) Là đầu mối phối hợp với doanh nghiệp
được giao nhiệm vụ phát triển Nền tảng địa chỉ số quốc
gia, doanh nghiệp phát triển nền tảng bản đồ số để thu thập, cập nhật, sửa đổi,
bổ sung thông tin các đối tượng địa chỉ khác để xây dựng các bản đồ số chuyên
ngành.
g) Thực hiện các nhiệm vụ cụ thể được
giao tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này, các nhiệm vụ phát sinh theo chỉ đạo của
UBND tỉnh.
h) Báo cáo kết quả, tiến độ thực hiện
Kế hoạch gửi về Sở Thông tin và Truyền thông khi có yêu cầu.
6. Công an tỉnh
Phối hợp xác thực, cập nhật, bổ sung
các thông tin địa chỉ số của tỉnh.
7. Tỉnh đoàn Khánh Hòa
Phát huy vai trò xung kích, tình nguyện
của tuổi trẻ trong hoạt động chuyển đổi số của tỉnh. Phối hợp
với các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện thu thập, bổ sung thông
tin xây dựng Nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số tại tỉnh; phối hợp
đào tạo, tập huấn, hướng dẫn địa phương, doanh nghiệp sử dụng, khai thác Nền tảng
địa chỉ số quốc gia, đặc biệt là trong lực lượng tổ công nghệ số cộng đồng.
8. Các sở, ban, ngành và cơ quan,
đơn vị trên địa bàn tỉnh
a) Căn cứ Kế hoạch này, chủ động phối
hợp với Bưu điện tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông cung cấp thông tin về đối
tượng theo Phụ lục II Quyết định số 392/QĐ-BTTTT.
b) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông, cơ quan, đơn vị liên quan, nghiên cứu ứng dụng Nền tảng
địa chỉ số quốc gia trong triển khai công tác quản lý của cơ quan, đơn vị phục
vụ chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số của tỉnh. Thông tin về Sở Thông tin và Truyền thông về việc ứng dụng,
khai thác của đơn vị, để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
9. Báo Khánh Hòa, Đài Phát thanh
và Truyền hình Khánh Hòa
Tổ chức công tác thông tin, tuyên
truyền về Nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số tại
tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch phát triển Nền tảng
địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số tại tỉnh Khánh Hòa. Trong quá trình thực
hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh về Sở
Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền
thông (báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (báo cáo);
- Chủ tịch UBND tỉnh (báo cáo);
- Các sở, ban, ngành;
- Công an tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Bưu điện tỉnh;
- Tỉnh đoàn Khánh Hòa;
- Đài PTTH Khánh Hòa, Báo Khánh Hòa;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, CNg, NL, HN.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Văn Thiệu
|
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN MỘT SỐ NHIỆM VỤ NĂM
2022
(Kèm theo Kế hoạch số 5385/KH-UBND
ngày 14/6/2022 của UBND
tỉnh)
I. MỘT SỐ CHỈ
TIÊU CƠ BẢN NĂM 2022
1. 100% đối tượng được phân loại tại
mục I, II Phụ lục II Quyết định số 392/QĐ-BTTTT được thu thập, cập nhật, bổ
sung dữ liệu thông tin địa chỉ số; khuyến khích thu thập,
cập nhật, bổ sung dữ liệu thông tin địa chỉ số cho các đối tượng tại mục III Phụ
lục II Quyết định số 392/QĐ-BTTTT.
2. 100% chủ sở hữu và người quản lý đối
tượng được gán địa chỉ số được phân loại tại mục I, II Phụ lục II Quyết định số
392/QĐ-BTTTT được thông báo thông tin Mã địa chỉ số; khuyến khích thông báo cho các đối tượng tại mục III Phụ lục II Quyết định số
392/QĐ-BTTTT.
3. Có ít nhất một ứng dụng bản đồ
số được đưa vào sử dụng.
II. PHÂN CÔNG THỰC HIỆN MỘT SỐ
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian hoàn thành
|
I
|
Xây dựng các Kế hoạch phát triển
Nền tảng địa chỉ số
quốc gia gắn với bản đồ
số
|
1
|
Tham mưu UBND ban hành Kế hoạch
phát triển Nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số
tại tỉnh Khánh Hòa
|
Sở
TTTT
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng
6/2022
|
2
|
Xây dựng, phê duyệt Kế hoạch phát
triển Nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số của doanh nghiệp
|
Bưu điện tỉnh
|
Tổng công ty Bưu điện Việt Nam; Sở
TTTT; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng
6/2022
|
II
|
Nhiệm vụ triển khai Kế hoạch phát triển Nền tảng địa chỉ số quốc
gia gắn với bản đồ số tại tỉnh Khánh Hòa
|
1
|
Tạo lập, cập nhật CSDL địa chỉ số
của tỉnh
|
a
|
Thực hiện thu thập, cập nhật, bổ
sung dữ liệu thông tin địa chỉ số cho 100% các đối tượng Phụ lục II Quyết định
số 392/QĐ-BTTTT (tối thiểu cho các đối tượng tại các mục
I, II Phụ lục II Quyết định số 392/QĐ-BTTTT)
Ghi chú: Một địa chỉ số khi thu thập, cập nhật dữ liệu phải đảm bảo tối thiểu có đủ các trường thông tin cơ bản
|
Bưu điện tỉnh
|
Tổng công ty Bưu điện Việt Nam; Sở
TTTT; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND xã, phường, thị trấn; các cơ
quan, đơn vị liên quan
|
Tháng
6 - 8/2022
|
b
|
Thực hiện thu thập, bổ sung các trường
thông tin nâng cao của địa chỉ số cho các đối tượng Phụ lục II Quyết định số
392/QĐ-BTTTT (tối thiểu cho các đối tượng tại các mục I,
II Phụ lục II Quyết định số 392/QĐ-BTTTT)
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố;
Bưu điện tỉnh
|
Tổng công ty Bưu điện Việt Nam; Sở
TTTT; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng
6 - 9/2022
|
2
|
Triển khai và thúc đẩy sử dụng
các dịch vụ Nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số
|
a
|
Triển khai và thúc đẩy sử dụng các
dịch vụ về địa chỉ số như: Tìm kiếm địa chỉ, gợi ý địa
chỉ số, xác thực địa chỉ, định danh tọa độ/địa chỉ và
các dịch vụ địa chỉ số khác
|
Bưu điện tỉnh
|
Tổng công ty Bưu điện Việt Nam; Sở TTTT; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng
6 - 12/2022
|
b
|
Triển khai và thúc đẩy sử dụng các dịch
vụ chia sẻ dữ liệu địa chỉ số phục vụ nhu cầu nghiệp vụ, hoạt động sản xuất,
kinh doanh của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Bưu điện tỉnh
|
Tổng công ty Bưu điện Việt Nam; Sở
TTTT; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng
6 - 12/2022
|
c
|
Thúc đẩy chia
sẻ dữ liệu, kết hợp xây dựng nền tảng bản đồ số và phát triển các ứng dụng bản
đồ số phục vụ các ngành, lĩnh vực như: Bản đồ dịch tễ, bản đồ vùng an toàn dịch
bệnh, bản đồ y tế, bản đồ giáo dục, bản đồ du lịch, bản
đồ nông sản, bản đồ cột nước cứu hỏa, v.v....
|
Bưu điện tỉnh
|
Tổng công ty Bưu điện Việt Nam; Sở
TTTT; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng
6 - 12/2022
|
d
|
Các dịch vụ ứng dụng Nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số khác
|
Bưu điện tỉnh
|
Tổng công ty Bưu điện Việt Nam; Sở
TTTT; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng
6 - 12/2022
|
3
|
Thông báo địa chỉ số và gắn biển địa chỉ số
|
a
|
Thiết kế, trình phê duyệt mẫu Biển
địa chỉ số của tỉnh (trường hợp không dùng mẫu của Bộ Thông tin và Truyền
thông)
|
Sở
TTTT
|
Bưu điện tỉnh; các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Tháng
6/2022
|
b
|
Xây dựng phương án thông báo địa chỉ
số cho chủ địa chỉ hoặc người đang khai thác, sử dụng địa chỉ
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Bưu điện tỉnh; Sở TTTT; các cơ
quan, đơn vị liên quan
|
Tháng
6- 7/2022
|
c
|
Tổ chức thông báo thông tin Mã địa
chỉ số đến 100% chủ sở hữu và người quản lý đối tượng được gán địa chỉ số được
phân loại tại mục I, II Phụ lục II Quyết định số 392/QD-BTTTT
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở TTTT; Bưu điện tỉnh; các cơ
quan, đơn vị liên quan
|
Tháng
6 - 12/2022
|
d
|
Thúc đẩy triển khai gắn biển địa chỉ số cho các đối tượng Phụ lục
II Quyết định số 392/QĐ-BTTTT vào CSDL địa chỉ số quốc
gia (ưu tiên cho các đối tượng tại các mục I, II Phụ lục II Quyết định số
392/QĐ-BTTTT)
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở TTTT; Bưu điện tỉnh; các cơ
quan, đơn vị liên quan
|
Tháng
6 - 12/2022
|
4
|
Tổ chức công tác thông tin,
tuyên truyền về Nền tảng địa chỉ số quốc gia và
kết quả triển khai Kế hoạch
|
a
|
Tuyên truyền trên Cổng Thông tin điện
tử tỉnh Khánh Hòa
|
Sở
TTTT
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng
6 - 12/2022
|
b
|
Tuyên truyền qua các cơ quan báo
chí, đài phát thanh và truyền hình, hệ thống truyền thanh cơ sở
|
Báo Khánh Hòa; Đài PTTH Khánh Hòa; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị
trấn
|
Sở TTTT; các cơ quan, đơn vị liên
quan
|
Tháng
6 - 12/2022
|
c
|
Tổ chức các hội thảo, hội nghị, tọa
đàm về phát triển và sử dụng Nền tảng địa chỉ số quốc
gia; triển khai tập huấn, hướng dẫn địa phương, doanh nghiệp sử dụng, khai
thác Nền tảng địa chỉ số quốc gia
|
Sở
TTTT
|
Bưu điện tỉnh; các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Tháng
6 - 12/2022
|
d
|
Xây dựng quy trình cấp tài khoản
người dùng: Khai báo, tạo lập, xác thực địa chỉ
|
Bưu điện tỉnh
|
Sở TTTT; các cơ quan, đơn vị liên
quan
|
Tháng
6 - 12/2022
|
đ
|
Chủ trì, phối hợp doanh nghiệp được
giao nhiệm vụ phát triển Nền tảng địa chỉ số quốc gia,
doanh nghiệp phát triển nền tảng bản
đồ số thu thập, cập nhật thông tin các đối tượng địa chỉ
khác để xây dựng các bản đồ số chuyên ngành
|
Sở TTTT; Bưu
điện tỉnh; các sở, ban, ngành; cơ quan, đơn vị liên quan
|
|
Tháng
6 - 12/2022
|