Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Kế hoạch 53/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình Củng cố, phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình đến năm 2030 trên địa bàn thành phố Cần Thơ

Số hiệu 53/KH-UBND
Ngày ban hành 11/03/2021
Ngày có hiệu lực 11/03/2021
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Thành phố Cần Thơ
Người ký Dương Tấn Hiển
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 53/KH-UBND

Cần Thơ, ngày 11 tháng 3 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH CỦNG CỐ, PHÁT TRIỂN VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Thực hiện Quyết định số 1848/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Củng c, phát trin và nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình đến năm 2030 và Quyết định số 1347/QĐ-BYT ngày 22 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình Củng c, phát trin và nâng cao cht lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình đến năm 2030, Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình Củng cố, phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình đến năm 2030 trên địa bàn thành phố với những nội dung chủ yếu như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình Củng cố, phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình đến năm 2030 trên địa bàn thành phố để triển khai thực hiện Quyết định số 1848/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Cng c, phát triển và nâng cao cht lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình đến năm 2030.

II. MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU

1. Mục tiêu

Bảo đảm đầy đủ, đa dạng, kịp thời, an toàn và thuận tiện có chất lượng các dịch vụ kế hoạch hóa gia đình (viết tt là KHHGĐ), đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người dân, góp phần thực hiện thành công Chiến lược Dân số Việt Nam đến năm 2030.

2. Chỉ tiêu

a) 100% phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ được tiếp cận thuận tiện với các biện pháp tránh thai hiện đại, hỗ trợ sinh sn, dự phòng vô sinh tại cộng đồng; tỷ lệ phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ sdụng biện pháp tránh thai hiện đại đạt 50% năm 2025, đạt 52% năm 2030 và giảm 2/3 số vị thành viên, thanh niên có thai ngoài ý muốn

b) Tăng tỷ lệ nam, nữ thanh niên trước kết hôn được khám phát hiện, tầm soát các nguyên nhân phổ biến dẫn đến vô sinh để đến năm 2025 đạt 30% và đến năm 2030 đạt 60%;

c) 100% xã, phường, thị trấn triển khai phân phối phương tiện tránh thai dựa vào cộng đồng qua mạng lưới cộng tác viên dân số, nhân viên y tế.

d) Trên 95% cấp huyện có cơ sở y tế cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, thực hiện các biện pháp tránh thai lâm sàng; hỗ trợ kỹ thuật cho tuyến dưới vào năm 2025, đạt 100% năm 2030;

e) Trên 95% cấp xã thường xuyên tổ chức tuyên truyền, vận động người dân thực hiện kế hoạch hóa gia đình, sử dụng biện pháp tránh thai; hệ lụy của phá thai, nhất là đối với vị thành niên, thanh niên vào năm 2025 và duy trì đến năm 2030.

III. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI

1. Đối tượng

a) Đối tượng thụ hưởng: nam, nữ trong độ tuổi sinh đẻ, chú trọng vị thành niên, thanh niên, người lao động tại khu công nghiệp, khu kinh tế.

b) Đối tượng tác động: người dân; ban ngành, đoàn thể; cán bộ y tế, dân số, cộng tác viên dân số; tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện.

2. Phạm vi

a) Phạm vi: thực hiện trên phạm vi thành phố Cần Thơ.

b) Thời gian thực hiện: từ năm 2021 đến năm 2030.

IV. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

1. Hoàn thiện cơ chế chính sách về cung cấp phương tiện tránh thai, dịch vụ KHHGĐ tại địa phương

Thu thập thông tin về tình hình sử dụng các biện pháp tránh thai, dịch vụ KHHGĐ nhằm xây dựng kế hoạch đẩy mạnh xã hội hóa cung ứng phương tiện tránh thai, dịch vụ KHHGĐ đảm bảo tính sẵn có của phương tiện tránh thai và tính thuận tiện khi sử dụng các dịch vụ KHHGĐ của người dân.

2. Tuyên truyền vận động, cung cấp thông tin và tư vấn về dịch vụ KHHGĐ

a) Tăng cường vận động Cấp ủy, Chính quyền lãnh đạo, chỉ đạo, hỗ trợ nguồn lực và huy động các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia xã hội hóa cung ứng phương tiện tránh thai (viết tắt là PTTT), hàng hóa sức khỏe sinh sản (viết tắt là SKSS) và dịch vụ KHHGĐ;

- Tổ chức các hoạt động cung cấp thông tin để vận động cấp Ủy, Chính quyền tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo và hỗ trợ nguồn lực;

- Vận động các cá nhân, tổ chức, bao gồm khu vực tư nhân tích cực tham gia xã hội hóa cung ứng PTTT, hàng hóa SKSS và dịch vụ KHHGĐ.

[...]