ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
53/KH-UBND
|
Cần Thơ, ngày 11 tháng 3 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH CỦNG CỐ, PHÁT TRIỂN VÀ NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG DỊCH VỤ KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Thực hiện Quyết định số 1848/QĐ-TTg
ngày 19 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Củng cố, phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch
hóa gia đình đến năm 2030 và Quyết định số 1347/QĐ-BYT ngày 22 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Kế hoạch
hành động thực hiện Chương trình Củng cố, phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình đến năm 2030, Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế
hoạch triển khai thực hiện Chương trình Củng cố, phát triển và nâng cao chất lượng
dịch vụ kế hoạch hóa gia đình đến năm 2030 trên địa bàn
thành phố với những nội dung chủ yếu như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện
Chương trình Củng cố, phát triển và nâng cao chất lượng dịch
vụ kế hoạch hóa gia đình đến năm 2030 trên địa bàn thành phố để triển khai thực
hiện Quyết định số 1848/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Chương trình Củng cố, phát
triển và nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình đến năm 2030.
II. MỤC TIÊU, CHỈ
TIÊU
1. Mục tiêu
Bảo đảm đầy đủ, đa dạng, kịp thời, an
toàn và thuận tiện có chất lượng các dịch vụ kế hoạch hóa gia đình (viết tắt là KHHGĐ), đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người dân, góp phần thực
hiện thành công Chiến lược Dân số Việt Nam đến năm 2030.
2. Chỉ tiêu
a) 100% phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ
được tiếp cận thuận tiện với các biện pháp tránh thai hiện đại, hỗ trợ sinh sản, dự phòng vô sinh tại cộng đồng; tỷ lệ phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ sử
dụng biện pháp tránh thai hiện đại đạt 50% năm 2025, đạt 52% năm 2030 và giảm 2/3 số vị thành viên, thanh niên có thai ngoài ý muốn
b) Tăng tỷ lệ nam, nữ thanh niên trước
kết hôn được khám phát hiện, tầm soát các nguyên nhân phổ biến dẫn đến vô sinh
để đến năm 2025 đạt 30% và đến năm 2030 đạt 60%;
c) 100% xã, phường, thị trấn triển khai
phân phối phương tiện tránh thai dựa vào cộng đồng qua mạng lưới cộng tác viên
dân số, nhân viên y tế.
d) Trên 95% cấp huyện có cơ sở y tế
cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, thực hiện các biện
pháp tránh thai lâm sàng; hỗ trợ kỹ thuật cho tuyến dưới vào năm 2025, đạt 100%
năm 2030;
e) Trên 95% cấp xã thường xuyên tổ chức
tuyên truyền, vận động người dân thực hiện kế hoạch hóa gia
đình, sử dụng biện pháp tránh thai; hệ lụy của phá thai, nhất là đối với vị
thành niên, thanh niên vào năm 2025 và duy trì đến năm
2030.
III. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM
VI
1. Đối tượng
a) Đối tượng thụ hưởng: nam, nữ trong
độ tuổi sinh đẻ, chú trọng vị thành niên, thanh niên, người lao động tại khu
công nghiệp, khu kinh tế.
b) Đối tượng tác động: người dân; ban
ngành, đoàn thể; cán bộ y tế, dân số, cộng tác viên dân số; tổ chức, cá nhân
tham gia thực hiện.
2. Phạm vi
a) Phạm vi: thực hiện trên phạm vi
thành phố Cần Thơ.
b) Thời gian thực hiện: từ năm 2021 đến
năm 2030.
IV. NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP CHỦ YẾU
1. Hoàn thiện cơ chế chính sách về
cung cấp phương tiện tránh thai, dịch vụ KHHGĐ tại địa phương
Thu thập thông tin về tình hình sử dụng
các biện pháp tránh thai, dịch vụ KHHGĐ nhằm xây dựng kế hoạch
đẩy mạnh xã hội hóa cung ứng phương tiện tránh thai, dịch vụ KHHGĐ đảm bảo tính
sẵn có của phương tiện tránh thai và tính thuận tiện khi sử dụng các dịch vụ
KHHGĐ của người dân.
2. Tuyên truyền vận động, cung cấp
thông tin và tư vấn về dịch vụ KHHGĐ
a) Tăng cường vận động Cấp ủy, Chính quyền lãnh đạo, chỉ đạo, hỗ trợ nguồn
lực và huy động các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia xã hội hóa cung ứng
phương tiện tránh thai (viết tắt là PTTT), hàng hóa sức khỏe sinh sản (viết tắt
là SKSS) và dịch vụ KHHGĐ;
- Tổ chức các hoạt động cung cấp
thông tin để vận động cấp Ủy, Chính quyền tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo và hỗ trợ
nguồn lực;
- Vận động các cá nhân, tổ chức, bao
gồm khu vực tư nhân tích cực tham gia xã hội hóa cung ứng PTTT, hàng hóa SKSS
và dịch vụ KHHGĐ.
b) Tổ chức các hoạt động cung cấp
thông tin, tư vấn và truyền thông về dịch vụ KHHGĐ phù hợp với từng nhóm đối tượng
- Xây dựng thông điệp, tài liệu và tổ
chức các hoạt động truyền thông về tình dục an toàn; tránh có thai ngoài ý muốn;
hệ lụy của phá thai; phòng vô sinh phù hợp với từng nhóm đối tượng;
- Tổ chức tư vấn trực tiếp tại cộng đồng
để vận động người dân sẵn sàng tự nguyện thực hiện và chi trả dịch vụ KHHGĐ; tư
vấn thay đổi lối sống không lành mạnh; tư vấn về tình dục an toàn và phòng
tránh các bệnh nhiễm khuẩn đường sinh sản…;
- Tăng cường cung cấp thông tin và tư
vấn cho khách hàng trước, trong và sau khi sử dụng dịch vụ KHHGĐ tại các cơ sở y tế, bao gồm y tế ngoài công lập.
c) Đẩy mạnh giáo dục về dân số
và SKSS trong và ngoài nhà trường.
- Xây dựng nội dung, chương trình,
phương pháp giáo dục về kỹ năng sống,
sức khỏe sinh sản, tình dục an toàn, giới và bình đẳng giới
trong và ngoài nhà trường phù hợp với tình hình mới;
- Nâng cao năng lực giảng dạy về dân
số và SKSS cho nhân viên y tế trường học và đội ngũ giáo viên, giảng viên của
các bộ môn có liên quan.
d) Đẩy mạnh truyền thông để thúc đẩy
xã hội hóa phương tiện và dịch vụ tránh thai
- Xây dựng và phổ biến tài liệu, ấn phẩm, sản phẩm xúc tiến chuyên biệt về xã hội hóa
để tuyên truyền, quảng bá PTTT, hàng hóa SKSS và dịch vụ tránh
thai;
- Ứng dụng các công cụ kỹ thuật số để
truyền thông về xã hội hóa PTTT và hàng hóa SKSS theo phân khúc thị trường.
3. Phát triển mạng lưới dịch vụ KHHGĐ
a) Củng cố mạng lưới cung cấp dịch vụ
KHHGĐ ở các cấp; đầu tư, bổ sung cơ sở vật chất; trang thiết bị, PTTT và hàng hóa
SKSS để đảm bảo các cơ sở y tế tuyến quận, huyện và xã, phường, thị trấn đủ
năng lực thực hiện dịch vụ KHHGĐ theo quy định;
b) Đào tạo và đào tạo lại cho cán bộ
y tế về thực hiện kỹ thuật dịch vụ KHHGĐ/SKSS; tập huấn hàng năm về thực hiện công
tác dân số, bao gồm cung ứng PTTT phi lâm sàng và hàng hóa SKSS cho cộng tác
viên;
c) Mở rộng các hình thức cung cấp
phương tiện tránh thai, dịch vụ KHHGĐ tại các cơ sở y tế trong
và ngoài công lập;
d) Xây dựng mô hình huy động cộng tác
viên Dân số - KHHGĐ thực hiện quản lý địa bàn lồng ghép tiếp thị xã hội bao cao
su và thuốc tránh thai cho phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ.
4. Đẩy mạnh xã hội hóa PTTT, huy động
nguồn lực
a) Đa dạng hóa chủng loại, số lượng
PTTT, hàng hóa SKSS và mở rộng các gói dịch vụ KHHGĐ phù hợp với từng phân khúc
thị trường;
b) Đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực về triển khai xã hội hóa cung cấp PTTT, hàng hóa SKSS và dịch vụ
KHHGĐ cho người cung cấp dịch vụ ở các cơ sở y tế công lập
và ngoài công lập;
c) Tăng cường huy động nguồn lực từ
chương trình xã hội hóa thông qua các chính sách khuyến
khích và tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia
tuyên truyền, tư vấn, cung cấp dịch vụ KHHGĐ và phân phối PTTT, hàng hóa
SKSS.
5. Nghiên cứu khoa học và hợp tác
quốc tế
- Tham gia các hội thảo, trao đổi
kinh nghiệm để vận động tranh thủ sự hỗ trợ nguồn lực của
các tổ chức phi chính phủ để thực hiện Chương trình;
- Tổ chức thực hiện các đề tài nghiên
cứu khoa học, khảo sát, đánh giá về kế hoạch hóa gia đình,
sức khỏe vị thành niên, thanh niên; các vấn đề liên quan đến
phá thai và dự phòng vô sinh tại cộng đồng; nghiên cứu
phân đoạn thị trường về phương tiện tránh thai và hàng hóa
sức khỏe sinh sản.
V. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Tổng
nhu cầu kinh phí để thực hiện Kế hoạch đến năm 2030:
3.601.000.000 đồng (Ba tỷ sáu trăm lẻ một triệu đồng)
a) Giai đoạn 2021 - 2025:
1.800.500.000 đồng (Một tỷ tám trăm triệu năm trăm ngàn đồng)
b) Giai đoạn 2026 - 2030:
1.800.500.000 đồng (Một tỷ tám trăm triệu năm trăm ngàn đồng)
2. Nguồn
kinh phí thực hiện: ngân sách Trung ương, địa phương, vốn vay, viện trợ và các
nguồn huy động hợp pháp khác.
3. Giải
pháp huy động:
a) Tăng cường đầu tư ngân sách của
thành phố và phát huy vai trò chủ động, trách nhiệm của
các địa phương, đơn vị trong đầu tư cho hoạt động Dân số -
KHHGĐ
- Tăng tính chủ động của các Sở, Ban
ngành, Đoàn thể trong việc huy động và bố trí kinh phí cho hoạt động Dân số -
KHHGĐ thuộc phạm vi quản lý.
- Vận dụng hiệu quả các cơ chế, chính
sách để thu hút thêm các nguồn tài trợ từ các tổ chức quốc tế; thu hút các nhà
tài trợ mới và các đối tác mới.
- Đưa mục tiêu, nhiệm vụ Dân số -
KHHGĐ là một trong những mục tiêu ưu tiên phát triển kinh
tế - xã hội của mỗi địa phương, đơn vị.
b) Huy động sự
tham gia đóng góp kinh phí của các doanh nghiệp cho các hoạt
động Dân số - KHHGĐ.
- Thúc đẩy việc thực hiện các chính
sách hiện có và ban hành các văn bản nhằm tăng cường vai
trò, trách nhiệm của doanh nghiệp trong lập kế hoạch và bố trí kinh phí hàng năm cho hoạt động Dân số - KHHGĐ cho người lao động.
- Đề xuất biện pháp để đảm bảo các
doanh nghiệp, chủ đầu tư các công trình xây dựng bố trí
kinh phí cho hoạt động Dân số - KHHGĐ cho công nhân và người lao động.
c) Tăng sự đóng góp của người sử dụng
dịch vụ thông qua thực hiện tiếp thị xã hội PTTT.
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Y tế
a) Chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng
các Sở, Ban ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện triển khai thực hiện Kế hoạch; hàng năm xây dựng Kế hoạch
và dự toán chi tiết để triển khai thực hiện Kế hoạch theo quy định.
b) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, đánh
giá kết quả thực hiện các hoạt động; định kỳ hàng năm tổng
hợp, báo cáo Bộ Y tế và Ủy ban nhân dân thành phố theo quy
định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp
với Sở Y tế, Sở Tài chính nghiên cứu, huy động vốn đầu tư
phát triển cho các hoạt động nhằm nâng cao chất lượng dịch
vụ KHHGĐ và thực hiện phân bổ, điều phối các nguồn đầu tư cho các hoạt động
KHHGĐ từ ngân sách Trung ương và Địa phương theo đúng quy định của Luật Đầu tư
công và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
3. Sở Tài chính
Căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách
hàng năm và phối hợp với Sở Y tế để bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch này; hướng
dẫn, thanh tra, kiểm tra việc sử dụng kinh phí.
4. Sở Giáo dục và Đào tạo
Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế và các
cơ quan có liên quan đổi mới nội dung, phương pháp giáo dục dân số, sức khỏe
sinh sản, sức khỏe tình dục, giới và giới tính trong nhà trường phù hợp với từng cấp học, lứa tuổi theo nội dung Kế hoạch.
5. Ban Dân tộc thành phố
Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế và các
cơ quan có liên quan triển khai các Chương trình, Đề án về
củng cố, nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình
đối với đồng bào dân tộc thiểu số.
6. Ủy ban nhân dân quận, huyện
a) Xây dựng và triển khai Kế hoạch
trên cơ sở các nội dung định hướng của Kế hoạch này và điều
kiện, đặc điểm tình hình cụ thể của từng địa phương;
b) Bố trí kinh
phí, huy động các nguồn lực để triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch;
c) Chủ trì, xây dựng Kế hoạch vốn
hàng năm để đăng ký với cơ quan chuyên môn làm cơ sở để
trình Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân xem xét bố trí, xây dựng Kế hoạch 5
năm theo hướng dẫn.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực
hiện Chương trình Củng cố, phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ KHHGĐ đến
năm 2030 trên địa bàn thành phố Cần Thơ. Yêu cầu Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ
quan, đơn vị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện theo chức năng nhiệm vụ được
phân công phối hợp với Sở Y tế triển khai thực hiện Kế hoạch này; định kỳ hàng năm
báo cáo kết quả thực hiện gửi về Sở Y
tế trước tháng 12 để tổng hợp, báo
cáo Ủy ban nhân dân thành phố. Trong quá trình triển khai
thực hiện, nếu có phát sinh, vướng mắc
các đơn vị gửi báo cáo về Sở Y tế để tổng hợp, đề xuất Ủy
ban nhân dân thành phố xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Y tế;
- TTTU, TT.HĐND TP;
- CT, PCTUBNDTP;
- Thành viên BCĐ CSSKTP;
- Các Sở, Ban ngành TP;
- UB.MTTQ VNTP và Đoàn thể TP;
- UBND quận, huyện;
- VP.UBNDTP (2BD, 3BC);
- Cổng TTĐT TP;
- Lưu: VT.H
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Tấn Hiển
|
PHỤ LỤC
KINH PHÍ THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH CỦNG CỐ, PHÁT TRIỂN VÀ
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ KẾ HOẠCH
HÓA GIA ĐÌNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ GIAI ĐOẠN 2021 -
2030
(Kèm theo Kế hoạch số 53/KH-UBND ngày 11 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố cần Thơ)
ĐVT: 1.000 đồng
STT
|
Nội
dung
|
Tổng
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
2026-2030
|
1
|
Hoàn thiện cơ chế chính sách về cung cấp phương tiện tránh thai, dịch vụ KHHGĐ tại địa phương
|
989.000
|
98.900
|
98.900
|
98.900
|
98.900
|
98.900
|
494.500
|
2
|
Tuyên truyền vận động, cung cấp thông tin và tư vấn về dịch vụ KHHGĐ
|
620.000
|
62.000
|
62.000
|
62.000
|
62.000
|
62.000
|
310.000
|
3
|
Phát triển mạng
lưới dịch vụ KHHGĐ
|
1.992.000
|
199.200
|
199.200
|
199.200
|
199.200
|
199.200
|
996.000
|
|
Tổng cộng
|
3.601.000
|
360.100
|
360.100
|
360.100
|
360.100
|
360.100
|
1.800.500
|