Kế hoạch 519/KH-UBND năm 2024 thực hiện Quyết định 1690/QĐ-TTg phê duyệt Đề án "Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ trung ương đến địa phương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do tỉnh Bến Tre ban hành

Số hiệu 519/KH-UBND
Ngày ban hành 26/01/2024
Ngày có hiệu lực 26/01/2024
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Bến Tre
Người ký Nguyễn Thị Bé Mười
Lĩnh vực Công nghệ thông tin,Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 519/KH-UBND

Bến Tre, ngày 26 tháng 01 năm 2024

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1690/QĐ-TTG NGÀY 26 THÁNG 12 NĂM 2023 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “KIỆN TOÀN TỔ CHỨC BỘ MÁY, NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ THỰC THI PHÁP LUẬT VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ TỪ TRUNG ƯƠNG ĐẾN ĐỊA PHƯƠNG ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030”

Căn cứ Quyết định số 1690/QĐ-TTg ngày 26 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ Trung ương đến địa phương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;

Căn cứ Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 20 tháng 10 năm 2020 của Tỉnh ủy Bến Tre về chuyển đổi số tỉnh Bến Tre giai đoạn 2020 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 2581/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc phê duyệt đề án chuyển chuyển đổi số tỉnh Bến Tre giai đoạn 2020 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030;

Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch thực hiện Quyết định số 1690/QĐ- TTg ngày 26 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ Trung ương đến địa phương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:

I. QUAN ĐIỂM

1. Kiện toàn bộ máy, nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số trên nguyên tắc không làm tăng biên chế cán bộ, công chức, viên chức; không làm tăng tổ chức, bộ máy của cơ quan nhà nước theo yêu cầu của Kết luận số 28-KL/TW ngày 21 tháng 02 năm 2022 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.

2. Hình thành Mạng lưới chuyển đổi số rộng khắp từ tỉnh đến cơ sở có sự tham gia của cơ quan quản lý nhà nước các cấp, các tổ chức, doanh nghiệp, người dân nhằm huy động tối đa các nguồn lực xã hội, thu hút toàn dân tham gia chuyển đổi số (gọi tắt mà Mạng lưới chuyển đổi số).

3. Bố trí đủ nguồn lực để phát triển, vận hành, duy trì các nền tảng số và các bộ công cụ sử dụng thống nhất phục vụ quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu đến năm 2025

a) 100% các sở ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố kiện toàn tổ chức bộ máy của đơn vị, địa phương để tăng cường thực hiện nhiệm vụ, giải pháp mới về chuyển đổi số.

b) Các đơn vị, địa phương tăng cường bố trí biên chế từ nguồn biên chế được giao, phân công, bố trí công chức, viên chức thực hiện nhiệm vụ hoặc chuyên trách về công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu triển khai nhiệm vụ, giải pháp mới về chuyển đổi số.

c) 100% các sở ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã có bố trí bộ phận hoặc bố trí công chức, viên chức thực hiện nhiệm vụ hoặc chuyên trách về công nghệ thông tin.

d) 100% các tổ chức, cá nhân trong Mạng lưới chuyển đổi số được tiếp cận và sử dụng các nền tảng số và bộ công cụ sử dụng thống nhất phục vụ quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số.

đ) Nghiên cứu, xây dựng, phát triển và phổ biến các nền tảng số và bộ công cụ phục vụ quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số.

2. Mục tiêu đến năm 2030

a) Mạng lưới chuyển đổi số được hình thành, hoạt động hiệu quả, gắn kết chặt chẽ, phối hợp đồng bộ trong triển khai các nhiệm vụ, giải pháp chuyển đổi số;

b) 100% đội ngũ nhân lực thực hiện chuyển đổi số hằng năm được bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực, đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số, phù hợp với tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm.

c) Tiếp tục nghiên cứu, xây dựng, phát triển và phổ biến các nền tảng số và bộ công cụ phục vụ quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số.

III. CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP

1. Kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số trên địa bàn

a) Tại các Sở, ban, ngành tỉnh

- Tăng cường thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số tại các sở, ban, ngành tỉnh; bố trí bộ phận hoặc bố trí công chức, viên chức thực hiện nhiệm vụ hoặc chuyên trách về công nghệ thông tin.

- Kiện toàn tổ chức bộ máy và tăng cường biên chế từ nguồn biên chế được giao, phân công, bố trí công chức, viên chức thực hiện nhiệm vụ hoặc chuyên trách về công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu triển khai nhiệm vụ, giải pháp chuyển đổi số; quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số; vận hành cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin, hạ tầng số, nền tảng số và bảo đảm an toàn thông tin mạng, an ninh mạng.

- Kiện toàn cơ quan chuyên môn và nâng cao năng lực đơn vị sự nghiệp của cơ quan chuyên môn để thực hiện công tác tham mưu, quản lý và thực thi pháp luật về chuyển đổi số, bảo đảm an toàn thông tin mạng.

b) Tại Ủy ban nhân dân cấp huyện

[...]