ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 113/KH-UBND
|
Nghệ An, ngày 16
tháng 02 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “KIỆN TOÀN TỔ CHỨC BỘ MÁY, NÂNG CAO NĂNG LỰC
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ THỰC THI PHÁP LUẬT VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ TỪ TRUNG ƯƠNG ĐẾN ĐỊA
PHƯƠNG ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Quyết định số
1690/QĐ-TTg ngày 26/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Kiện
toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về
chuyển đổi số từ Trung ương đến địa phương đến năm 2025, định hướng đến năm
2030” (sau đây gọi tắt là Đề án); UBND tỉnh Nghệ An xây dựng Kế hoạch thực hiện
Đề án với những nội dung cụ thể sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai kịp thời, có hiệu
quả các nhiệm vụ và giải pháp theo Quyết định số 1690/QĐ-TTg ngày 26/12/2023 của
Thủ tướng Chính phủ.
- Kiện toàn tổ chức bộ máy,
nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số trên
nguyên tắc không làm tăng biên chế cán bộ, công chức; không làm tăng tổ chức, bộ
máy của cơ quan nhà nước theo yêu cầu của Kết luận số 28-KL/TW ngày 21/02/2022
của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức.
- Hình thành Mạng lưới chuyển đổi
số rộng khắp từ cấp tỉnh đến cơ sở có sự tham gia của cơ quan nhà nước các cấp,
các tổ chức, doanh nghiệp, người dân nhằm huy động tối đa các nguồn lực xã hội,
thu hút toàn dân tham gia chuyển đổi số quốc gia (gọi tắt là Mạng lưới chuyển đổi
số).
- Bố trí đủ nguồn lực để phát
triển, vận hành, duy trì các nền tảng số và các bộ công cụ sử dụng thống nhất
toàn tỉnh phục vụ quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số.
2. Yêu cầu
- Các sở, ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố, thị xã; UBND các xã, phường, thị trấn trên cơ sở chức năng,
nhiệm vụ được giao chủ động tham mưu, tổ chức triển khai thực hiện đầy đủ, đồng
bộ, có trọng tâm, trọng điểm các nhiệm vụ, giải pháp đã được xác định và phân
công tại Kế hoạch.
- Trong quá trình triển khai thực
hiện, tăng cường công tác phối hợp, lồng ghép các nội dung nhiệm vụ của các cơ
quan, đơn vị, địa phương đảm bảo gắn kết chặt chẽ với các nhiệm vụ trọng tâm về
chuyển đổi số của tỉnh.
II. MỤC TIÊU
KẾ HOẠCH
1. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025
a) Hoàn thành việc kiện toàn tổ
chức bộ máy của ngành Thông tin và Truyền thông từ cấp tỉnh đến cơ sở để tăng
cường thực hiện nhiệm vụ, giải pháp mới về chuyển đổi số.
b) 100% các sở, ban, ngành;
UBND các huyện, thành phố, thị xã; UBND các xã, phường, thị trấn bố trí bộ phận
hoặc đầu mối thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chuyển đổi số tại cơ quan, đơn vị.
c) 100% các tổ chức, cá nhân
trong Mạng lưới chuyển đổi số được tiếp cận và sử dụng các nền tảng số và bộ
công cụ sử dụng thống nhất toàn tỉnh phục vụ quản lý nhà nước và thực thi pháp
luật về chuyển đổi số.
d) Tuyên truyền, giới thiệu, phổ
biến các nền tảng số và bộ công cụ phục vụ quản lý nhà nước và thực thi pháp luật
về chuyển đổi số.
2. Định hướng đến năm 2030
a) Mạng lưới chuyển đổi số được
hình thành, hoạt động hiệu quả, gắn kết chặt chẽ, phối hợp đồng bộ trong triển
khai các nhiệm vụ, giải pháp chuyển đổi số quốc gia.
b) 100% đội ngũ nhân lực thực
hiện nhiệm vụ chuyển đổi số từ tỉnh đến cơ sở hàng năm được bồi dưỡng, tập huấn
nâng cao năng lực, đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về
chuyển đổi số, phù hợp với tiêu chuẩn chức danh, nhiệm vụ và vị trí việc làm.
III. NỘI
DUNG NHIỆM VỤ
1. Rà soát, bổ sung chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của các cơ quan quản lý nhà nước và thực
thi pháp luật về chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Luật Công
nghệ thông tin, Luật An toàn thông tin mạng, Luật An ninh mạng, Luật Giao dịch
điện tử và các văn bản pháp luật khác có liên quan theo hướng tập trung, thống
nhất một đầu mối, có phân công, phân cấp phù hợp, cụ thể giữa các cơ quan cấp tỉnh
và giữa cấp tỉnh với cơ sở, xác định rõ nhiệm vụ do cơ quan nhà nước chủ trì
triển khai; nhiệm vụ do cơ quan nhà nước chủ trì, thuê dịch vụ do doanh nghiệp
cung cấp; nhiệm vụ do cơ quan nhà nước chủ trì, huy động sự tham gia của xã hội
để triển khai.
2. Kiện toàn tổ chức bộ máy quản
lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ cấp tỉnh đến cơ sở
a) Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh
- Tăng cường thực hiện nhiệm vụ
chuyển đổi số; bố trí bộ phận hoặc đầu mối thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số tại
cơ quan, đơn vị;
- Kiện toàn tổ chức bộ máy và
tăng cường biên chế từ nguồn biên chế được giao của đơn vị cho vị trí cán bộ
chuyên trách về công nghệ thông tin. Ưu tiên bố trí, bổ sung nguồn lực kịp thời
đáp ứng yêu cầu triển khai nhiệm vụ, giải pháp chuyển đổi số; quản lý, kết nối
và chia sẻ dữ liệu số; vận hành cơ sở dữ liệu/hệ thống thông tin, hạ tầng số, nền
tảng số và bảo đảm an toàn thông tin mạng, an ninh mạng tại đơn vị;
- Sở Thông tin và Truyền thông
(Cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo về chuyển đổi số tỉnh) kiện toàn và nâng
cao năng lực của các phòng chuyên môn thuộc Sở và Trung tâm Công nghệ thông tin
và Truyền thông Nghệ An để thực hiện công tác tham mưu, quản lý nhà nước và thực
thi pháp luật về chuyển đổi số, bảo đảm an toàn thông tin mạng từ tỉnh đến cơ sở.
b) UBND các huyện, thành phố,
thị xã
- Rà soát, bổ sung chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và kiện toàn tổ chức bộ máy của phòng Văn hóa và Thông tin
cấp huyện và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cán bộ, công chức văn hóa - xã
hội cấp xã theo quy định tại Luật Công nghệ thông tin, Luật An toàn thông tin mạng,
Luật An ninh mạng, Luật Giao dịch điện tử và các văn bản pháp luật khác có liên
quan;
- Tăng cường vai trò, nhiệm vụ
và biên chế cho phòng Văn hóa và Thông tin để thực hiện chức năng quản lý nhà
nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số tại địa phương;
- Xem xét bố trí từ nguồn biên
chế được giao của địa phương cho vị trí cán bộ chuyên trách về công nghệ thông
tin của UBND cấp huyện. Ưu tiên bố trí, bổ sung nguồn lực kịp thời đáp ứng yêu
cầu triển khai nhiệm vụ, giải pháp chuyển đổi số; quản lý, kết nối và chia sẻ dữ
liệu số; vận hành cơ sở dữ liệu/hệ thống thông tin, hạ tầng số, nền tảng số và
bảo đảm an toàn thông tin mạng, an ninh mạng tại đơn vị;
- Chỉ đạo, hướng dẫn UBND các
xã, phường, thị trấn triển khai thực hiện Kế hoạch này.
c) UBND các xã, phường, thị trấn
Tiếp tục tăng cường thực hiện
nhiệm vụ về chuyển đổi số thuộc phạm vi quản lý của xã, phường, thị trấn. Bố
trí cán bộ, công chức tham gia Mạng lưới chuyển đổi số của tỉnh.
3. Tiếp nhận, tuyên truyền, phổ
biến các nền tảng số và bộ công cụ sử dụng thống nhất toàn tỉnh phục vụ quản lý
nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số theo hướng dẫn của Bộ Thông tin
và Truyền thông, các cơ quan Trung ương, bao gồm các nền tảng số và bộ công cụ:
Bồi dưỡng, tập huấn; tuyên truyền, phổ biến; quản lý dự án; khảo sát, thu thập
ý kiến; đo lường, giám sát trực tuyến; kết nối, chia sẻ dữ liệu; quản lý tri thức;
trợ lý ảo; an toàn thông tin mạng;...
4. Nâng cao vai trò tham mưu,
điều phối của Ban Chỉ đạo về chuyển đổi số
a) Ban Chỉ đạo về chuyển đổi số
chỉ đạo thực hiện kế hoạch hành động về chuyển đổi số của tỉnh, bảo đảm có kết
quả cụ thể, đột phá và thiết thực.
b) Sở Thông tin và Truyền thông
phát huy vai trò là cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo, chủ động tham mưu, đôn đốc,
điều phối các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện các nhiệm vụ về
chuyển đổi số.
5. Phát triển lực lượng, nâng
cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật cho đội ngũ nhân lực chuyển
đổi số
a) Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn
về chuyển đổi số, nâng cao trình độ chuyên môn và kiến thức cho đội ngũ nhân lực
chuyển đổi số từ cấp tỉnh đến cơ sở, đặc biệt chú trọng bồi dưỡng, tập huấn cho
các thành viên thuộc Mạng lưới chuyển đổi số, Đội ứng cứu sự cố an toàn thông
tin mạng tỉnh Nghệ An và Tổ công nghệ số cộng đồng.
b) Xây dựng, phát triển đội ngũ
nhân lực thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số; tổ chức, duy trì hoạt động của Mạng
lưới chuyển đổi số, Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng tỉnh Nghệ An và Tổ
công nghệ số cộng đồng; tổ chức và duy trì các diễn đàn trao đổi, chia sẻ kinh
nghiệm về chuyển đổi số.
c) Thu hút, tuyển dụng, bồi dưỡng
nhân lực chuyển đổi số cho các cơ quan nhà nước hoặc thuê chuyên gia tư vấn, thực
hiện các nhiệm vụ chuyển đổi số trong cơ quan nhà nước theo quy định của pháp
luật.
d) Tuyên truyền, giới thiệu, phổ
biến nền tảng học trực tuyến để nâng cao kiến thức về chuyển đổi số, phát triển
kỹ năng số cho mỗi cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong các cơ
quan nhà nước theo quy định.
6. Đẩy mạnh hoạt động của Mạng
lưới chuyển đổi số từ cấp tỉnh đến cơ sở a) Ban Chỉ đạo về chuyển đổi số của tỉnh
là cơ quan điều phối chung các hoạt động Mạng lưới chuyển đổi số của tỉnh.
b) Thành viên Mạng lưới chuyển
đổi số bao gồm:
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Trung tâm Công nghệ thông tin
và Truyền thông;
- Bộ phận hoặc đầu mối thực hiện
nhiệm vụ chuyển đổi số tại các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị
xã;
- Cán bộ, công chức được UBND
các xã, phường, thị trấn phân công tham gia Mạng lưới chuyển đổi số;
- Các thành viên Tổ công nghệ số
cộng đồng;
- Lãnh đạo và nhân sự của các
doanh nghiệp được cử tham gia Mạng lưới chuyển đổi số của tỉnh.
c) Đẩy mạnh các hoạt động của Mạng
lưới chuyển đổi số:
- Tham gia các cuộc giao ban Mạng
lưới chuyển đổi số; các hội thảo, hội nghị chuyên đề để cung cấp, trao đổi, cập
nhật thông tin, kinh nghiệm chuyên môn, nghiệp vụ về chuyển đổi số, phát triển
Chính phủ điện tử, Chính quyền điện tử hướng tới Chính phủ số, Chính quyền số,
phát triển kinh tế số và xã hội số;
- Tăng cường trao đổi, làm việc,
khảo sát và học tập kinh nghiệm trong nước và quốc tế, đôn đốc, phối hợp thúc đẩy
hoạt động chuyển đổi số;
- Nghiên cứu, thử nghiệm, phát
triển, thúc đẩy sử dụng các nền tảng số trong hoạt động của Mạng lưới chuyển đổi
số;
- Các doanh nghiệp thuộc Mạng
lưới chuyển đổi số hỗ trợ chuyên gia, nhân lực tham gia vào các hoạt động
nghiên cứu, tư vấn, thực hiện chuyển đổi số của cơ quan nhà nước; thúc đẩy, tạo
điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp tiếp cận các nền tảng số phục vụ chuyển
đổi số trong doanh nghiệp;
- Tôn vinh, nhân rộng mô hình
thành công của các tổ chức, cá nhân có ý tưởng, sáng kiến, cách làm đột phá,
sáng tạo trong hoạt động của Mạng lưới chuyển đổi số.
7. Truyền thông, tuyên truyền,
nâng cao nhận thức của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và toàn xã hội về vai
trò, ý nghĩa của Đề án, của Mạng lưới chuyển đổi số, tạo khí thế thi đua sôi nổi
trong thực hiện chuyển đổi số và các nội dung của Đề án.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Các Sở, ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố, thị xã
a) Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị, địa phương trực tiếp chỉ đạo triển khai các nhiệm vụ được giao và chịu
trách nhiệm về kết quả thực hiện Kế hoạch.
b) Trên cơ sở các chỉ tiêu, nhiệm
vụ, giải pháp tại Kế hoạch này, xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện hoặc lồng
ghép nội dung thực hiện vào Kế hoạch Chuyển đổi số hàng năm của đơn vị, địa
phương để triển khai hiệu quả, đáp ứng tiến độ theo yêu cầu.
c) Xem xét để ưu tiên bố trí
kinh phí từ ngân sách nhà nước để thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp thuộc phạm
vi Kế hoạch và các hoạt động chỉ đạo, điều hành triển khai Kế hoạch, huy động
các nguồn lực tài chính từ xã hội và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
d) Tổ chức đánh giá kết quả thực
hiện Kế hoạch này tại cơ quan, đơn vị, gửi Sở Thông tin và Truyền thông để tổng
hợp, theo dõi và báo cáo khi có yêu cầu.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì tổ chức triển khai,
theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch.
b) Thường xuyên bồi dưỡng, nâng
cao kiến thức cho đội ngũ nhân lực chuyển đổi số từ cấp tỉnh đến cơ sở và Tổ
công nghệ số cộng đồng trên địa bàn tỉnh.
c) Hướng dẫn, đôn đốc các cơ
quan báo chí, truyền thông và hệ thống thông tin cơ sở đẩy mạnh công tác tuyên
truyền, phổ biến các nội dung của Đề án và Kế hoạch này trên địa bàn tỉnh.
3. Công an tỉnh
Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan tổ chức bảo đảm an ninh mạng, bảo vệ dữ liệu cá nhân
trong quá trình chuyển đổi số, gắn chuyển đổi số với thực hiện Quyết định số
06/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án
phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ
chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
4. Sở Nội vụ
a) Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông và các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai xây dựng Kế hoạch đào
tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức nâng cao năng lực, đáp ứng yêu cầu
quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số, phù hợp với tiêu chuẩn
chức danh, vị trí việc làm, lồng ghép nội dung thực hiện vào Kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hàng năm, đảm bảo chất lượng, tiến độ và
hiệu quả.
b) Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị
bố trí công chức, viên chức đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ được giao về chuyển đổi số,
phát triển chính phủ điện tử, hướng tới Chính phủ số, phát triển kinh tế số và
xã hội số.
5. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan, căn cứ khả năng cân đối ngân sách, tham mưu cấp có thẩm
quyền xem xét, bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định của Luật Ngân
sách nhà nước và các văn bản pháp luật có liên quan.
6. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan, tham mưu cấp có thẩm quyền xem xét bố trí, phân bổ kinh
phí đầu tư công (nếu có) cho các cơ quan theo quy định của Luật Đầu tư công và
các văn bản pháp luật có liên quan để thực hiện Kế hoạch.
7. Các doanh nghiệp, các tập
đoàn, tổng công ty nhà nước trên địa bàn tỉnh
a) Tham gia, phối hợp chặt chẽ
với Sở Thông tin và Truyền thông trong công tác thúc đẩy chuyển đổi số trên địa
bàn tỉnh.
b) Chủ động tham gia các hoạt động
của Mạng lưới chuyển đổi số, hỗ trợ phát triển lực lượng nhân sự chuyển đổi số
và việc sử dụng các nền tảng số quốc gia.
c) Chủ động thực hiện và tham
gia các hoạt động tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức, ý thức của xã hội
về sử dụng các nền tảng phục vụ chuyển đổi số, bảo đảm an toàn, an ninh mạng, bảo
vệ thông tin cá nhân, dữ liệu cá nhân trên môi trường mạng.
UBND tỉnh yêu cầu các cơ quan,
đơn vị, địa phương nghiêm túc triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung của
Kế hoạch; nếu có khó khăn, vướng mắc, kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Thông
tin và Truyền thông) để xem xét, điều chỉnh, bổ sung vào kế hoạch hàng năm phù
hợp với tình hình thực tế./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Cục Chuyển đổi số Quốc gia, Bộ TT&TT;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- MTTQ và các tổ chức CT-XH tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Trung tâm TH-CB, Cổng TTĐT tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh;
- Các doanh nghiệp BC, VT, CNTT;
- Lưu: VT, TH (T).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Đình Long
|
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
(Kèm theo Kế hoạch số 113/KH-UBND ngày 16/02/2024 của UBND tỉnh)
TT
|
Nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Kết quả
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
Rà soát, bổ sung chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của các cơ quan quản lý nhà nước và thực
thi pháp luật về chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Luật Công
nghệ thông tin, Luật An toàn thông tin mạng, Luật An ninh mạng, Luật Giao dịch
điện tử và các văn bản pháp luật khác có liên quan theo hướng tập trung, thống
nhất một đầu mối, có phân công, phân cấp phù hợp, cụ thể giữa các cơ quan cấp
tỉnh và giữa cấp tỉnh với cơ sở, xác định rõ nhiệm vụ do cơ quan nhà nước chủ
trì triển khai; nhiệm vụ do cơ quan nhà nước chủ trì, thuê dịch vụ do doanh
nghiệp cung cấp; nhiệm vụ do cơ quan nhà nước chủ trì, huy động sự tham gia của
xã hội để triển khai.
|
1.1.
|
Rà soát, bổ sung chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông và
Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông Nghệ An.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nội vụ
|
Quyết định bổ sung chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
|
Năm 2024
|
1.2
|
Rà soát, bổ sung chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện
và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cán bộ công chức văn hóa - xã hội cấp
xã theo quy định tại Luật Công nghệ thông tin, Luật An toàn thông tin mạng,
Luật An ninh mạng, Luật Giao dịch điện tử và các văn bản pháp luật khác có
liên quan.
|
UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quyết định bổ sung chức năng nhiệm vụ phòng Văn hóa và Thông tin cấp
huyện
|
Năm 2024
|
2
|
Kiện toàn tổ chức bộ máy quản
lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ cấp tỉnh đến cơ sở.
|
2.1
|
Rà soát, bổ sung, chỉnh sửa Đề
án vị trí việc làm của Sở Thông tin và Truyền thông và Trung tâm Công nghệ
thông tin và Truyền thông Nghệ An
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nội vụ
|
Đề án vị trí việc làm được phê duyệt
|
Năm 2024
|
2.2
|
Kiện toàn tổ chức bộ máy
phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện
|
UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Hoàn thành công tác kiện toàn tổ chức bộ máy
|
Năm 2024
|
3
|
Xây dựng, phát triển, phổ biến
các nền tảng số và bộ công cụ sử dụng thống nhất toàn tỉnh phục vụ quản lý
nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số.
|
3.1
|
Tổ chức phổ biến các nền tảng
số và bộ công cụ phục vụ quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi
số theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nội vụ, Sở Tài chính và các sở, ngành, địa phương liên quan
|
Triển khai có hiệu quả các nền tảng số và bộ công cụ phục vụ quản lý
nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số
|
Hàng năm
|
4
|
Nâng cao vai trò tham mưu, tư
vấn, điều phối của Ban Chỉ đạo chuyển đổi số từ tỉnh đến cơ sở
|
4.1
|
Ban hành kế hoạch hoạt động của
Ban Chỉ đạo chuyển đổi số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Ban hành kế hoạch và tổ chức triển khai theo kế hoạch
|
Hàng năm
|
4.2.
|
Hướng dẫn Ban Chỉ đạo chuyển
đổi số các sở, ban, ngành và địa phương xây dựng, ban hành kế hoạch hoạt động
hàng năm
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Ban hành kế hoạch và tổ chức triển khai theo kế hoạch
|
Hàng năm
|
5
|
Phát triển lực lượng, nâng
cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật cho đội ngũ nhân lực chuyển
đổi số.
|
5.1
|
Trình HĐND tỉnh ban hành nghị
quyết quy định chính sách thuê chuyên gia chuyển đổi số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Ban hành nghị quyết của HĐND tỉnh quy định chính sách thuê chuyên gia
chuyển đổi số
|
Năm 2024
|
5.2
|
Xây dựng, phát triển đội ngũ
nhân lực thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số; tổ chức, duy trì hoạt động của Mạng
lưới chuyển đổi số, Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng tỉnh Nghệ An và
Tổ công nghệ số cộng đồng
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nội vụ; các sở, ban, ngành, địa phương
|
Củng cố, nâng cao năng lực Mạng lưới chuyển đổi số, Đội ứng cứu sự cố
an toàn thông tin mạng tỉnh Nghệ An và Tổ công nghệ số cộng đồng
|
Hàng năm
|
5.3
|
Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn về
chuyển đổi số, nâng cao trình độ chuyên môn và kiến thức cho đội ngũ nhân lực
chuyển đổi số từ cấp tỉnh đến cơ sở, đặc biệt chú trọng bồi dưỡng, tập huấn
cho các thành viên thuộc Mạng lưới chuyển đổi số, Đội ứng cứu sự cố an toàn
thông tin mạng tỉnh Nghệ An và Tổ công nghệ số cộng đồng
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nội vụ; các sở, ban, ngành, địa phương
|
Các lớp tập huấn trực tiếp và trực tuyến
|
Hàng năm
|
6
|
Thiết lập và đẩy mạnh hoạt động
của Mạng lưới chuyển đổi số từ tỉnh đến cơ sở.
|
6.1
|
Tổ chức các hội thảo, hội nghị
chuyên đề để cung cấp, trao đổi, cập nhật thông tin, kinh nghiệm chuyên môn,
nghiệp vụ về chuyển đổi số, phát triển Chính phủ điện tử, Chính quyền điện tử
hướng tới Chính phủ số, Chính quyền số, phát triển kinh tế số và xã hội số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nội vụ; các sở, ban, ngành, địa phương
|
Các hội thảo, hội nghị
|
Hàng năm
|
6.2
|
Tổ chức các đoàn công tác
trao đổi, làm việc, khảo sát và học tập kinh nghiệm trong nước và quốc tế,
đôn đốc, phối hợp thúc đẩy hoạt động chuyển đổi số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Các đoàn công tác được tổ chức có hiệu quả
|
Hàng năm
|
6.3
|
Tổ chức hội nghị tôn vinh,
nhân rộng mô hình thành công của các tổ chức, cá nhân có ý tưởng, sáng kiến,
cách làm đột phá, sáng tạo trong hoạt động của Mạng lưới chuyển đổi số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Các đoàn công tác được tổ chức có hiệu quả
|
Hàng năm
|
7
|
Truyền thông, tuyên truyền,
nâng cao nhận thức về vai trò, ý nghĩa của Đề án, của Mạng lưới chuyển đổi số.
|
7.1
|
Tổ chức truyền thông trên bản
tin Thông tin và Truyền thông, bản tin Chuyển đổi số tỉnh Nghệ An, Chương
trình IT Today, Cổng TTĐT tỉnh Nghệ An, nâng cao nhận thức về vai trò, ý
nghĩa của Đề án, của Mạng lưới chuyển đổi số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Thông tin, tuyên truyền trên các bản tin, Cổng TTĐT,…
|
Hàng năm
|