STT
|
Nội dung
|
Chỉ tiêu
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
I
|
CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT; CUNG CẤP
THÔNG TIN VỀ TƯ VẤN, HỖ TRỢ PHÁP LÝ CHO THANH NIÊN
|
1
|
Tuyên truyền,
phổ biến, học tập nghị quyết của các cấp ủy Đảng, chính sách, pháp luật của
Nhà nước
|
100% thanh niên
trong lực lượng vũ trang, thanh niên là cán bộ, công chức, viên chức được
tuyên truyền, phổ biến, học tập nghị quyết của các cấp ủy Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nước.
|
Các sở, ban,
ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan
|
2
|
Tuyên truyền,
tập huấn, phổ biến Luật Thanh niên, Chiến lược phát triển thanh niên việt nam
giai đoạn 2021-2030
|
Tổ chức hội
nghị cho thanh niên là cán bộ, công chức, viên chức
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan,
đơn vị, UBND các huyện, thành phố
|
3
|
Tuyên truyền
kiến thức về quốc phòng và an ninh
|
100% thanh
niên là học sinh, sinh viên, 85% thanh niên công nhân; 70% thanh niên nông
thôn, thanh niên vùng dân tộc thiểu số
|
Bộ Chỉ huy
Quân sự tỉnh; Công an tỉnh
|
Tỉnh đoàn; Sở
Tư pháp; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, tổ chức liên quan
|
4
|
Tuyên truyền,
phổ biến, cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật thông qua các ứng dụng
pháp luật trực tuyến, mạng xã hội, các phương tiện thông tin đại chúng
|
80% thanh
niên được tuyên truyền, phổ biến, cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật
thông qua các ứng dụng pháp luật trực tuyến, mạng xã hội, các phương tiện
thông tin đại chúng.
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban,
ngành tỉnh; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Báo Sơn La; Tỉnh đoàn; UBND
các huyện, thành phố
|
II
|
CÔNG TÁC GIÁO DỤC, NÂNG CAO KIẾN THỨC, KỸ NĂNG; TẠO ĐIỀU KIỆN ĐỂ
THANH NIÊN BÌNH ĐẲNG VỀ CƠ HỘI HỌC TẬP, NGHIÊN CỨU, ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
|
1
|
Giáo dục
chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống, kiến thức pháp luật, kỹ năng sống và
kỹ năng mềm cho học sinh, sinh viên
|
100% thanh
niên là học sinh, sinh viên được giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống,
kiến thức pháp luật, kỹ năng sống và kỹ năng mềm cho học sinh, sinh viên
|
Sở Giáo dục và
Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Nội vụ; Sở
Tư pháp; Tỉnh đoàn; UBND các huyện, thành phố
|
2
|
Thanh niên đạt
trình độ trung học phổ thông; thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt trình độ trung
học cơ sở
|
70% thanh
niên trong độ tuổi đạt trình độ trung học phổ thông và tương đương; 90% thanh
niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã
hội đặc biệt khó khăn đạt trình độ trung học cơ sở.
|
Sở Giáo dục
và Đào tạo
|
Các Sở: Nội
vụ, Lao động, Thương binh và Xã hội; Ban Dân tộc tỉnh; UBND các huyện, thành
phố
|
3
|
Số thanh
niên được ứng dụng, triển khai ý tưởng sáng tạo, công trình nghiên cứu khoa học
phục vụ sản xuất và đời sống (so với năm 2020)
|
Trên 2% số
thanh niên được ứng dụng, triển khai ý tưởng sáng tạo, công trình nghiên cứu
khoa học phục vụ sản xuất và đời sống (so với năm 2020)
|
Sở Khoa học
và Công nghệ
|
Các Sở: Nội
vụ, Lao động, Thương binh và Xã hội, Giáo dục và Đào tạo, Kế hoạch và Đầu tư;
Tỉnh Đoàn; UBND các huyện, thành phố
|
4
|
Số thanh
niên làm báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật là người dân tộc thiểu số
và tham gia công tác phổ biến giáo dục pháp luật cho thanh thiếu niên tại
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế
- xã hội đặc
biệt khó khăn được bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ phổ biến giáo dục
pháp luật
|
Có ít nhất
20% thanh niên làm báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật là người dân tộc
thiểu số và tham gia công tác phổ biến giáo dục pháp luật cho thanh thiếu
niên tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế
- xã hội đặc biệt khó khăn được bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ phổ
biến giáo dục pháp luật.
|
Sở Tư pháp
|
Sở Nội vụ;
Ban Dân tộc; UBND các huyện, thành phố
|
III
|
CÔNG TÁC NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ VÀ TẠO VIỆC LÀM BỀN VỮNG
CHO THANH NIÊN; PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TRẺ CHẤT LƯỢNG CAO
|
1
|
Số học sinh,
sinh viên trong các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp được giáo dục
hướng nghiệp, trang bị kiến thức, kỹ năng về khởi nghiệp trước khi tốt nghiệp;
sinh viên trường cao đẳng được trang bị kiến thức về hội nhập quốc tế và chuyển
đổi số
|
100% học sinh,
sinh viên trong các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp được giáo dục
hướng nghiệp, trang bị kiến thức, kỹ năng về khởi nghiệp trước khi tốt nghiệp;
100% sinh viên trường cao đẳng được trang bị kiến thức về hội nhập quốc tế và
chuyển đổi số
|
Các Sở: Giáo
dục và Đào tạo, Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Các Sở: Nội
vụ, Thông tin và Truyền thông; Tỉnh Đoàn
|
2
|
Số ý tưởng,
dự án khởi nghiệp của thanh niên là học sinh, sinh viên được kết nối với các
doanh nghiệp hoặc được hỗ trợ đầu tư từ nguồn kinh phí phù hợp
|
Ít nhất 10%
số ý tưởng, dự án khởi nghiệp của thanh niên là học sinh, sinh viên được kết
nối với các doanh nghiệp hoặc được hỗ trợ đầu tư từ nguồn kinh phí phù hợp
|
Các Sở: Giáo
dục và Đào tạo, Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Các Sở: Nội
vụ, Kế hoạch và đầu tư, Khoa học và Công nghệ; Tỉnh Đoàn; UBND các huyện,
thành phố
|
3
|
Số thanh
niên được tư vấn hướng nghiệp và việc làm; số thanh niên được đào tạo nghề gắn
với tạo việc làm, ưu tiên việc làm tại chỗ.
|
Phấn đấu 50%
thanh niên được tư vấn hướng nghiệp và việc làm; 40% thanh niên được đào tạo
nghề gắn với tạo việc làm, ưu tiên việc làm tại chỗ. Ít nhất 1.000 thanh niên
được giải quyết việc làm.
|
Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội; Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Tỉnh đoàn;
UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
5
|
Tỷ lệ thanh
niên thất nghiệp ở thành thị và tỷ lệ thanh niên thiếu việc làm ở nông thôn
|
Tỷ lệ thanh
niên thất nghiệp ở đô thị dưới 3.74%; duy trì ổn định tỷ lệ sử dụng thời gian
lao động thanh niên nông thôn trên 90%
|
Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội
|
Tỉnh đoàn;
UBND các huyện, thành phố trực; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
6
|
Số thanh
niên là người khuyết tật; Thanh niên, người nhiễm HIV, người sử dụng ma túy;
Thanh niên là nạn nhân của tội phạm buôn bán người, thanh niên vi phạm pháp
luật
|
70% thanh
niên là người khuyết tật, nhiễm HIV; thanh niên sử dụng ma túy; hoạt động mại
dâm; thanh niên là nạn nhân của tệ nạn buôn bán người, thanh niên vi phạm
pháp luật … được bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng. Phấn
đấu tạo việc làm ổn định cho trên 30% thanh niên vùng đồng bào dân tộc miền
núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và 20% thanh niên
là người khuyết tật, nhiễm HIV; thanh niên sau cải tạo, cai nghiện, thanh
niên là người Việt Nam không có quốc tịch.
|
Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội
|
Công an tỉnh;
Sở Y tế; Ban Dân tộc tỉnh; Tỉnh đoàn; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan,
đơn vị có liên quan
|
IV
|
CÔNG TÁC BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ NÂNG CAO SỨC KHỎE CHO THANH NIÊN
|
1
|
Số thanh
niên được trang bị kiến thức, kỹ năng rèn luyện thể chất, nâng cao sức khỏe;
chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục, sức khỏe tinh thần; dân số và
phát triển; bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; bạo lực
gia đình, bạo lực học đường, xâm hại tình dục; HIV/AIDS và các biện pháp
phòng, chống HIV/AIDS
|
Trên 70%
thanh niên được trang bị kiến thức kỹ năng rèn luyện thể chất, nâng cao sức
khỏe; chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục, sức khỏe tâm thần, dân số
và phát triển; bình đẳng giới; bạo lực gia đình, bạo lực học đường, xâm hại
tình dục; HIV/AIDS và các biện pháp phòng, chống HIV/AIDS (trong đó tỷ lệ
thanh niên là học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục đạt 100%; tỷ
lệ thanh niên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đạt 90%).
|
Sở Giáo dục
và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Tỉnh đoàn;
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, tổ
chức liên quan
|
2
|
Số thanh niên
được cung cấp thông tin và tiếp cận các dịch vụ thân thiện về tư vấn, chăm
sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục; tỷ lệ cặp nam, nữ thanh niên được
tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; Nữ thanh niên được tiếp cận thuận tiện
với các biện pháp tránh thai hiện đại, phòng tránh vô sinh và hỗ trợ sinh sản
|
Trên 60%
thanh niên được cung cấp thông tin và tiếp cận dịch vụ về tư vấn, chăm sóc sức
khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục; 50% cặp nam, nữ thanh niên được tư vấn,
khám sức khỏe trước khi kết hôn. 80% nữ thanh niên được tiếp cận các biện
pháp tránh thai hiện đại, phòng tránh vô sinh và hỗ trợ sinh sản.
|
Sở Y tế
|
Sở Giáo dục
và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Văn hóa - Thể thao và Du
lịch; Sở Thông tin và Truyền thông; Tỉnh đoàn; UBND các huyện, thành phố; các
cơ quan, tổ chức liên quan
|
3
|
Số thanh
niên là viên chức, học sinh, sinh viên tham gia bảo hiểm y tế và chăm sóc sức
khỏe ban đầu; thanh niên công nhân làm việc tại các khu công nghiệp, khu chế
xuất được khám sức khỏe và chăm sóc y tế định kỳ
|
100% thanh
niên là viên chức, học sinh, sinh viên tham gia bảo hiểm y tế và chăm sóc sức
khỏe ban đầu; phấn đấu trên 60% thanh niên công nhân làm việc tại các khu
công nghiệp, khu chế xuất được khám sức khỏe và chăm sóc y tế định kỳ
|
Sở Y tế
|
Sở Giáo dục
và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Tỉnh đoàn; UBND các huyện,
thành phố; các cơ quan, tổ chức liên quan
|
V
|
NÂNG CAO ĐỜI SỐNG VĂN HÓA, TINH THẦN CHO THANH NIÊN
|
1
|
Số thanh
niên được tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao tại cộng
đồng
|
80% thanh
niên ở đô thị; phấn đấu 70% thanh niên ở nông thôn và thanh niên công nhân ở
các khu công nghiệp; phấn đấu 60% thanh niên vùng dân tộc thiểu số, miền núi,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được tạo điều kiện tham
gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao; hoạt động sinh hoạt
cộng đồng ở nơi học tập, làm việc và cư trú.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Sở Thông tin
và Truyền thông; Ban Dân tộc tỉnh; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Tỉnh
đoàn; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, tổ chức liên quan
|
2
|
Số thanh
niên sử dụng thành thạo các phương tiện kĩ thuật số phục vụ mục đích giao tiếp,
truyền thông, kinh doanh trên nền tảng kinh tế số
|
Ít nhất 20%
thanh niên sử dụng thành thạo các phương tiện kĩ thuật số phục vụ mục đích
giao tiếp, truyền thông, kinh doanh trên nền tảng kinh tế số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Giáo dục
và Đào tạo; Công an tỉnh; Tỉnh đoàn Thanh niên; UBND các huyện, thành phố;
các cơ quan, tổ chức liên quan
|
VI
|
PHÁT HUY VAI TRÒ CỦA THANH NIÊN TRONG THAM GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ
XÃ HỘI VÀ BẢO VỆ TỔ QUỐC
|
1
|
Thanh niên đối
với việc thực hiện nghĩa vụ quân sự và lực lượng dân quân tự vệ
|
100% thanh
niên trong độ tuổi quy định của pháp luật, có đủ năng lực hành vi dân sự sẵn
sàng tham gia thực hiện nghĩa vụ quân sự và lực lượng dân quân tự vệ
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành tỉnh; Tỉnh đoàn; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, tổ chức liên
quan
|
2
|
Số thanh
niên trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội được đưa vào quy
hoạch lãnh đạo cấp sở, phòng và tương đương; Thanh niên trong các cơ quan nhà
nước, tổ chức chính trị - xã hội đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, quản lý
|
10% thanh
niên trong các cơ quan nhà nước, và tổ chức chính trị - xã hội được đưa vào
quy hoạch lãnh đạo cấp sở, phòng và tương đương; 10% thanh niên đảm nhiệm các
chức vụ lãnh đạo trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội.
|
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan
|
UBND các huyện,
thành phố; Cơ quan có liên quan
|
3
|
Việc thành lập
các tổ chức của thanh niên
|
100% tổ chức
Đoàn thanh niên, Hội Liên hiệp thanh niên các cấp và các tổ chức khác của
thanh niên được thành lập theo quy định của pháp luật phát động phong trào và
huy động thanh niên hưởng ứng, tham gia các hoạt động tình nguyện vì cộng đồng,
xã hội; phát triển kinh tế - xã hội; khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh;
bảo vệ môi trường; giữ gìn trật tự, an toàn xã hội, quốc phòng, an ninh quốc
gia
|
Tỉnh đoàn
|
Các sở, ban,
ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, tổ chức liên quan
|
|
|
|
|
|
|
|
|