Kế hoạch 496/KH-UBND về cải cách, kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2019
Số hiệu | 496/KH-UBND |
Ngày ban hành | 19/02/2019 |
Ngày có hiệu lực | 19/02/2019 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Ninh |
Người ký | Nguyễn Tiến Nhường |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 496/KH-UBND |
Bắc Ninh, ngày 19 tháng 02 năm 2019 |
Thực hiện Quyết định số 43/QĐ-VPCP ngày 22/01/2019 của Văn phòng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC), công nghệ thông tin và xây dựng Chính phủ điện tử của Văn phòng chính phủ năm 2019. UBND tỉnh Bắc Ninh xây dựng kế hoạch cải cách, kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2019 với những nội dung sau:
1. Thực hiện có hiệu quả các mục tiêu và nhiệm vụ đặt ra tại Kế hoạch số 18/KH-UBND ngày 23/01/2019 của UBND tỉnh Bắc Ninh triển khai Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ về việc tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021 và các Kế hoạch khác có liên quan đến công tác cải cách, kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC.
2. Xác định cụ thể nội dung công việc, thời hạn, sản phẩm dự kiến hoàn thành và trách nhiệm cụ thể của các cơ quan có liên quan trong việc triển khai thực hiện. Các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch phải phù hợp với chức năng, nhiệm vụ chuyên môn của mỗi cơ quan, đơn vị, tránh chồng chéo.
3. Tăng cường công tác phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện các hoạt động có liên quan đến công tác cải cách, kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. Huy động sự tham gia, phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị, cá nhân, tổ chức có liên quan trong triển khai, thực hiện các nhiệm vụ đề ra trong Kế hoạch.
4. Nâng cao trách nhiệm của cán bộ, công chức đặc biệt trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị theo ngành, lĩnh vực và địa phương mình quản lý, hướng tới sự hài lòng của người dân và doanh nghiệp là thước đo hiệu quả trong quá trình triển khai thực hiện.
5. Kịp thời biểu dương những cá nhân, tổ chức thực hiện tốt đồng thời chấn chỉnh, xử lý các hành vi thiếu trách nhiệm trong lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong công tác cải cách, kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC.
Nội dung cụ thể theo Phụ lục đính kèm
1. Các Sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện
- Ban hành Kế hoạch triển khai tại đơn vị, địa phương mình gửi về Văn phòng UBND tỉnh trước ngày 28/02/2019. Những đơn vị đã ban hành Kế hoạch triển khai năm 2019 tiếp tục nghiên cứu các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này chỉ đạo, triển khai, thực hiện.
- UBND cấp huyện chỉ đạo UBND cấp xã triển khai thực hiện các nội dung theo kế hoạch, đảm bảo đồng bộ, thống nhất và hiệu quả.
2. Sở Tài chính, UBND cấp huyện bố trí kinh phí thực hiện theo Quy định.
3. Văn phòng UBND tỉnh giúp Chủ tịch UBND tỉnh hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện đúng nội dung, tiến độ đối với các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này, kịp thời báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xử lý những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện./.
|
KT.
CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH CÔNG TÁC CẢI CÁCH, KIỂM SOÁT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH (TTHC) VÀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI
QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 496/KH-UBND ngày 19/02/2019 của Chủ tịch UBND
tỉnh Bắc Ninh)
Số TT |
Tên nhiệm vụ |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian |
Sản phẩm dự kiến hoàn thành |
|||
Bắt đầu |
Hoàn thành |
|||||||
1 |
Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các Sở, ban, ngành, địa phương triển khai kế hoạch cải cách, kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, ban, ngành tỉnh và các địa phương. |
Tháng 02/2019 |
Tháng 2/2019 |
Chương trình, kế hoạch được xây dựng và triển khai đúng thời gian chỉ đạo. |
||
2 |
Hoàn thành đúng tiến độ 100% số nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao trong năm |
Các Sở, ban, ngành tỉnh và các địa phương |
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ |
Tháng 12/2019 |
Thể hiện trong báo cáo năm 2019 |
|||
3 |
Tổng hợp, báo cáo Văn phòng Chính phủ về tình hình, kết quả thực hiện công tác cải cách, kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC định kỳ hoặc đột xuất. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, ban, ngành tỉnh và các địa phương. |
Tháng 2/2019 |
Tháng 12/2019 |
Báo cáo của Chủ tịch UBND tỉnh |
||
1 |
Thực hiện quy trình đánh giá tác động đối với các quy định về TTHC trong hoạt động xây dựng văn bản quy phạm pháp luật (QPPL). |
Các đơn vị được giao xây dựng văn bản QPPL |
Sở Tư pháp |
Thường xuyên |
- Biểu đánh giá tác động đối với các quy định về TTHC trong dự thảo văn bản QPPL; - Văn bản thẩm định của Sở Tư pháp |
|||
2 |
Rà soát, đánh giá TTHC |
Các Sở, ban, ngành tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Thường xuyên |
100% các TTHC được rà soát, đánh giá thể hiện trong báo cáo năm 2019. |
|||
3 |
Đơn giản hóa thành phần hồ sơ, giấy tờ, thời gian, cách thức thực hiện TTHC |
Các Sở, ban, ngành tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Thường xuyên |
Quyết định phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh |
|||
1 |
Công bố danh mục TTHC |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, ban, ngành tỉnh |
Thường xuyên |
Quyết định công bố danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh |
|||
2 |
Nhập, đăng tải công khai TTHC vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, ban, ngành tỉnh |
Thường xuyên |
Các TTHC được công khai, tích hợp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC |
|||
3 |
Niêm yết công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, Trung tâm Hành chính công cấp huyện, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã |
Trung tâm Hành chính công tỉnh, Trung tâm Hành chính công cấp huyện, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã |
Các Sở, ban, ngành; các phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện |
Thường xuyên |
TTHC được công khai đầy đủ (tài liệu kiểm chứng kèm theo báo cáo năm 2019) |
|||
4 |
Công khai TTHC trên Cổng thông tin điện tử tỉnh và Trang thông tin của các cơ quan, đơn vị, Cổng dịch vụ công của tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh; Trung tâm Hành chính công tỉnh; các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Thường xuyên |
TTHC được Công khai trên Cổng thông tin điện tử tỉnh và Trang thông tin của các cơ quan, đơn vị, Cổng dịch vụ công |
|||
5 |
Công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ trên Cổng dịch vụ công của tỉnh |
Trung tâm Hành chính công tỉnh, Trung tâm Hành chính công cấp huyện, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã |
- Sở Thông tin và truyền thông - Sở, ban, ngành tỉnh. - UBND cấp huyện. - UBND cấp xã |
Thường xuyên |
Kết quả giải quyết TTHC được công khai trên Cổng dịch vụ công của tỉnh |
|||
Nhóm nhiệm vụ về tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính |
||||||||
1 |
Công khai địa chỉ cơ quan tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của tỉnh. |
Trung tâm Hành chính công tỉnh, Trung tâm Hành chính công cấp huyện; Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã. |
Thường xuyên |
Niêm yết công khai địa chỉ cơ quan tiếp nhận phản ánh, kiến nghị theo quy định (việc niêm yết được nêu trong báo cáo năm 2019) |
|||
2 |
Tổ chức việc tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính, thực hiện TTHC. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã. |
|
|
Kết quả giải quyết của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (Kết quả được nêu trong báo cáo năm 2019) |
||
Nhóm nhiệm vụ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC |
||||||||
1 |
Tổng hợp kết quả chấm điểm, đánh giá đối với từng cán bộ, công chức, viên chức thực hiện tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả hồ sơ giải quyết thuộc thẩm quyền tiếp nhận. |
Trung tâm Hành chính công tỉnh, Trung tâm Hành chính công cấp huyện; Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã. |
Thực hiện hàng Quý, năm |
- Phiếu đánh giá; - Kết quả chấm điểm đánh giá, phân loại, xếp hạng (nếu có) và công khai kết quả đánh giá |
|||
2 |
Tổ chức đánh giá việc giải quyết TTHC của các Sở, ngành, địa phương năm 2019 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã. |
Thực hiện hàng Quý, năm |
- Báo cáo UBND tỉnh kết quả đánh giá |
|||
3 |
Tổng hợp kết quả chấm điểm, đánh giá (theo mục V, điểm 1, 2 ở trên) |
Văn phòng UBND tỉnh |
Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh, cấp huyện, UBND cấp xã. |
Thực hiện hàng Quý, năm |
- Báo cáo UBND tỉnh kết quả và đề xuất các giải pháp; |
|||
4 |
Xây dựng mẫu phiếu đánh giá việc giải quyết TTHC |
Văn phòng UBND tỉnh |
|
Tháng 2/2019 (gửi kèm theo Kế hoạch này) |
Mẫu phiếu theo Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 |
|||
5 |
Rà soát, lựa chọn, công bố danh mục TTHC tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt, trả kết quả (4 tại chỗ) tại Trung tâm hành chính công tỉnh |
Trung tâm hành chính công tỉnh; |
Văn phòng UBND tỉnh; Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; |
Thường xuyên |
Quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh. |
|||
6 |
Rà soát, lựa chọn, công bố danh mục TTHC tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt, trả kết quả (4 tại chỗ) tại Trung tâm hành chính công cấp huyện |
UBND cấp huyện |
Văn phòng UBND tỉnh |
Thường xuyên |
Quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh, tỷ lệ tối thiểu so với TTHC phát sinh hồ sơ là 50% |
|||
7 |
Tiếp tục rà soát, thực hiện việc ủy quyền cho Trung tâm Hành chính công tỉnh, Trung tâm Hành chính công cấp huyện nhận thay đối với những TTHC phát sinh ít hồ sơ |
Trung tâm Hành chính công tỉnh, Trung tâm Hành chính công cấp huyện |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
Thường xuyên |
Văn bản ủy quyền |
|||
8 |
Rà soát, xây dựng quy trình liên thông TTHC hoặc nhóm TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông cùng cấp hoặc liên thông giữa các cấp chính quyền |
Trung tâm Hành chính công tỉnh, Trung tâm Hành chính công cấp huyện |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện. |
Thường xuyên |
Quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh |
|||
9 |
Quy định cụ thể thời gian thực hiện của mỗi cơ quan trong giải quyết TTHC từ khi tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt và trả kết quả. |
Sở, ban, ngành tỉnh; |
Trung tâm Hành chính công tỉnh, Trung tâm Hành chính công cấp huyện |
Thường xuyên |
Quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh |
|||
10 |
Thực hiện xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết TTHC |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã. |
Trung tâm Hành chính công tỉnh, Trung tâm Hành chính công cấp huyện; Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã |
Thường xuyên |
Văn bản xin lỗi |
|||
11 |
Tỷ lệ hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn ở cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã đạt tỷ lệ từ 95% trở lên. |
Trung tâm Hành chính công tỉnh, Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; UBND cấp huyện, Trung tâm Hành chính công cấp huyện, UBND cấp xã. |
Các cơ quan có liên quan |
Năm 2019 |
Báo cáo năm 2019 theo mẫu của Thông tư 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 |
|||
12 |
Tiếp tục xây dựng, triển khai dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công; Tiếp tục rà soát và triển khai thực hiện cung cấp các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở, ban, ngành tỉnh, Trung tâm Hành chính công tỉnh, Trung tâm Hành chính công cấp huyện; |
|
Quý III/2019 |
Quyết định phê duyệt |
||
13 |
Tỷ lệ TTHC thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, Trung tâm Hành chính công cấp huyện đạt tỷ lệ 100% (Trừ TTHC thuộc các trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 14 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP) |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
Trung tâm Hành chính công tỉnh, Trung tâm Hành chính công cấp huyện |
Thường xuyên |
Có trong Báo cáo năm 2019 |
|||
14 |
Tiếp tục triển khai các giải pháp kỹ thuật kết nối, đồng bộ cơ sở dữ liệu Quốc gia về TTHC và Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng UBND tỉnh, Trung tâm Hành chính công tỉnh; các Sở, ban, ngành tỉnh |
Quý III/2019 |
Phần mềm được hoạt động |
|||
15 |
100% Hồ sơ giải quyết TTHC được cập nhật, theo dõi tình hình thực hiện thông qua hệ thống thông tin một cửa của tỉnh, cấp huyện. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng UBND tỉnh, Trung tâm Hành chính công tỉnh, các Sở, ban, ngành tỉnh; Trung tâm Hành chính công cấp huyện |
Quý III/2019 |
Phần mềm được hoạt động |
|||
1 |
Kiểm tra việc thực hiện cải cách, kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, ban, ngành tỉnh, Trung tâm hành chính công tỉnh, UBND cấp huyện, Trung tâm hành chính công cấp huyện, UBND cấp xã |
Tháng 4/2019 |
Tháng 11/2019 |
- Kế hoạch kiểm tra được ban hành và triển khai. - Báo cáo kết quả kiểm tra trình Chủ tịch UBND tỉnh |
||
2 |
Hướng dẫn, đôn đốc tiến độ giải quyết công việc của các Sở, ban, ngành tỉnh, địa phương đã được giao nhiệm vụ tại Kế hoạch số 4612/KH-UBND ngày 29/11/2018 về triển khai thực hiện “Đề án thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí” |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở, ban, ngành tỉnh được giao nhiệm vụ, UBND cấp huyện |
Thường xuyên |
Văn bản chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh |
|||
3 |
Hướng dẫn, đôn đốc tiến độ giải quyết công việc của các Sở, ban, ngành tỉnh, địa phương đã được giao nhiệm vụ tại Kế hoạch số 2856/KH-UBND ngày 01/8/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về triển khai Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở, ban, ngành tỉnh được giao nhiệm vụ, UBND cấp huyện |
Thường xuyên |
Văn bản chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh |
|||
1 |
Tổ chức tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ về công tác cải cách, kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC |
Trung tâm Hành chính công tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, ban, ngành tỉnh, Trung tâm Hành chính công cấp huyện, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Quý III/2019 |
Hội nghị tập huấn được triển khai. |
|||
2 |
Nghiên cứu, khảo sát những mô hình mới, cách làm hay trong giải quyết TTHC |
Văn phòng UBND tỉnh |
Trung tâm Hành chính công tỉnh; các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Thường xuyên |
- Các cuộc điều tra, khảo sát được triển khai. - Báo cáo kết quả nghiên cứu, khảo sát trình Chủ tịch UBND tỉnh. |
|||
3 |
Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp, sáng kiến đơn giản hóa TTHC và quy định có liên quan. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Trung tâm Hành chính công tỉnh; các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Thường xuyên |
Báo cáo kết quả trình Chủ tịch UBND tỉnh. |
|||
4 |
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền: về cải cách, kiểm soát và việc thực hiện TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích; dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4; Kế hoạch hành động năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về triển khai Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021; các mô hình mới, cách làm hay trong giải quyết TTHC. |
Sở Thông tin và truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh, Trung tâm Hành chính công tỉnh, Viện nghiên cứu KTXH. |
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Thường xuyên |
Các chuyên mục, phóng sự, tin, bài viết, thông qua tổ chức Hội nghị và bằng nhiều hình thức tuyên truyền khác. |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Để theo dõi, đánh giá đúng việc giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân trong giao dịch giải quyết các thủ tục hành chính, đề nghị các tổ chức, cá nhân cho biết ý kiến (đánh dấu X vào 1 ô trống tương ứng) của phiếu khảo sát sau đây:
Tên cơ quan thực hiện TTHC: ..........................................................................................
TTHC thuộc lĩnh vực: ........................................................................................................
Stt |
Tiêu chí khảo sát |
Ý kiến đánh giá |
1 |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính so với thời gian cho phép theo quy định của pháp luật |
□ Ngắn hơn so với quy định □ Bằng thời gian quy định □ Dài hơn so với quy định |
2 |
Thời gian thực hiện của từng cơ quan, đơn vị tham gia giải quyết |
□ Ngắn hơn so với thời hạn quy định □ Bằng thời hạn quy định □ Dài hơn so với thời hạn quy định |
3 |
Số lần phải liên hệ với nơi tiếp nhận hồ sơ để hoàn thiện hồ sơ thủ tục hành chính (kể cả liên hệ theo hình thức trực tuyến) |
□ Không lần nào □ Một lần liên hệ □ Hai lần liên hệ trở lên |
4 |
Số lượng cơ quan, đơn vị, tổ chức phải liên hệ để hoàn thiện hồ sơ thủ tục hành chính (kể cả liên hệ theo hình thức trực tuyến) |
□ Không phải liên hệ với cơ quan, đơn vị, tổ chức nào □ Phải liên hệ với một cơ quan, đơn vị, tổ chức là Bộ phận Một cửa □ Phải liên hệ với hơn một cơ quan, đơn vị, tổ chức |
5 |
Tổ chức tiếp nhận hồ sơ, giải quyết, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa |
□ Số lượng TTHC tiếp nhận, xem xét, thẩm định hồ sơ, phê duyệt kết quả (4 tại chỗ) tối thiểu: 20% cấp tỉnh. 50% cấp huyện, 100% cấp xã □ 100% TTHC theo quy định tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa các cấp □ Dưới 100% TTHC theo quy định được tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa các cấp. |
6 |
Công khai các thủ tục hành chính |
□ Công khai chính xác, đầy đủ, kịp thời bằng cả hình thức niêm yết và điện tử □ Công khai chính xác, đầy đủ, kịp thời bằng hình thức niêm yết hoặc điện tử □ Không được công khai chính xác, đầy đủ, kịp thời. |
7 |
Thái độ của cán bộ, công chức, viên chức khi hướng dẫn lập hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ và giải quyết thủ tục hành chính |
□ Sớm hơn thời hạn quy định và không có ý kiến phản ánh, kiến nghị về hành vi, thái độ nhũng nhiễu, gây phiền hà, không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định pháp luật. □ Tiếp nhận, xử lý, trả kết quả hồ sơ đúng thời hạn quy định và không có ý kiến phản ánh, kiến nghị về hành vi, thái độ nhũng nhiễu, gây phiền hà, không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định pháp luật. □ Có ý kiến phản ánh, kiến nghị về hành vi, thái độ nhũng nhiễu, gây phiền hà, không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định pháp luật |
8 |
Tiếp thu, giải trình đối với các ý kiến phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân |
□ Không có phản ánh, kiến nghị hoặc 100% phản ánh, kiến nghị được xử lý đúng thời hạn theo quy định và không có phản ánh, kiến nghị kéo dài □ Tối thiểu từ 90% phản ánh, kiến nghị trở lên được xử lý đúng thời hạn theo quy định và không có phản ánh, kiến nghị kéo dài. □ Dưới 90% phản ánh, kiến nghị được xử lý đúng thời hạn theo quy định hoặc có phản ánh, kiến nghị kéo dài |
9 |
Tiến độ và chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền |
□ Tối thiểu 20% thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu được đưa vào triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4; tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trong tổng số hồ sơ đạt tối thiểu 30%; và không có hồ sơ trực tuyến nào không giải quyết hoặc giải quyết quá hạn □ Triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 đối với thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu; tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trong tổng số hồ sơ đạt tối thiểu 15% đến dưới 30%; và không có hồ sơ trực tuyến không được giải quyết hoặc giải quyết quá hạn □ Không triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 hoặc tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trong tổng số hồ sơ đạt dưới 15%; hoặc có hồ sơ trực tuyến không được giải quyết hoặc giải quyết quá hạn. |
10 |
Những ý kiến đề xuất, góp ý khác (nếu có): ………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… |