Kế hoạch 49/KH-UBND chuyển đổi số tỉnh Lào Cai năm 2022

Số hiệu 49/KH-UBND
Ngày ban hành 30/01/2022
Ngày có hiệu lực 30/01/2022
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Lào Cai
Người ký Trịnh Xuân Trường
Lĩnh vực Công nghệ thông tin

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 49/KH-UBND

Lào Cai, ngày 30 tháng 01 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH LÀO CAI NĂM 2022

Căn cứ Đề án số 08-ĐA/TU ngày 11/12/2020 của Tỉnh ủy Lào Cai về phát triển công nghệ thông tin và truyền thông tỉnh Lào Cai giai đoạn 2020-2025; Nghị quyết số 20-NQ/TU ngày 17/01/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Lào Cai về chuyển đổi số tỉnh Lào Cai đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 1634/QĐ-UBND ngày 17/5/2021 của UBND tỉnh Lào Cai về việc phê duyệt chương trình chuyển đổi số tỉnh Lào Cai đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Công văn số 3570/BTTTT-THH ngày 16/9/2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn các bộ, ngành, địa phương xây dựng Kế hoạch phát triển Chính phủ số/Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng năm 2022; Kế hoạch số 92/KH-UBND ngày 04/3/2021 của UBND tỉnh Lào Cai về thực hiện Đề án số 08-ĐA/TU ngày 11/12/2020 của Tỉnh ủy Lào Cai về phát triển công nghệ thông tin và truyền thông tỉnh Lào Cai giai đoạn 2020-2025, UBND tỉnh Lào Cai ban hành Kế hoạch Chuyển đổi số tỉnh Lào Cai năm 2022 như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Cụ thể hóa việc triển khai thực hiện mục tiêu Đề án số 08-ĐA/TU ngày 11/12/2020 của Tỉnh ủy về phát triển công nghệ thông tin và truyền thông tỉnh Lào Cai giai đoạn 2020-2025; Nghị quyết số 20-NQ/TU ngày 17/01/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Lào Cai và Chương trình Chuyển đổi số tỉnh Lào Cai đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 ban hành kèm theo Quyết định số 1634/QĐ- UBND ngày 17/5/2021 của UBND tỉnh Lào Cai; làm cơ sở cho các sở, ban, ngành, địa phương, tổ chức, doanh nghiệp triển khai chuyển đổi số trong hoạt động của cơ quan, đơn vị, địa phương mình.

2. Yêu cầu

- Xác định cụ thể mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp và trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc triển khai thực hiện Chương trình Chuyển đổi số; gắn nhiệm vụ triển khai Chương trình Chuyển đổi số với thực hiện triển khai Nghị quyết Đại hội Đảng các cấp và quá trình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, ngành, lĩnh vực.

- Việc triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đảm bảo tính khoa học, đồng bộ, hiệu quả; thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo, việc kiểm tra, giám sát, đánh giá tiến độ, chất lượng đối với việc thực hiện các nhiệm vụ của đề án; phân công rõ trách nhiệm cho cơ quan chủ trì và các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan.

- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện phối hợp chặt chẽ trong quá trình triển khai thực hiện kế hoạch; kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc phát sinh; tập trung thực hiện các giải pháp nhằm đạt được các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ đề ra.

II. MỤC TIÊU

Kế hoạch Chuyển đổi số tỉnh Lào Cai năm 2022 đặt ra 67 mục tiêu, trong đó có 23 mục tiêu quan trọng để ưu tiên nguồn lực triển khai và 44 mục tiêu khác, gồm (Chi tiết tại Phụ lục số 01 kèm theo):

TT

Mục tiêu

Hiện trạng

Mục tiêu năm 2022

Mục tiêu của Chính phủ 2022

Mục tiêu đến 2025

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

I

Chính quyền số

1

Tỷ lệ TTHC đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được cung cấp dưới hình thức DVCTT mức độ 4

100%

100%

100%

100%

VPUBND tỉnh

Các cơ quan, đơn vị, địa phương

2

Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý hoàn toàn trực tuyến

60%

65%

50%

80%

VPUBND tỉnh

Các cơ quan, đơn vị, địa phương

3

Tỷ lệ hồ sơ công việc tại cấp tỉnh được xử lý trên môi trường mạng

80%

85%

80%

90%

Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh

Sở TT&TT

4

Tỷ lệ hồ sơ công việc tại cấp huyện được xử lý trên môi trường mạng

76%

82%

80%

80%

Các cơ quan, đơn vị cấp huyện

Sở TT&TT

5

Tỷ lệ hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng

80%

82%

60%

80%

UBND các đơn vị cấp xã

Sở TT&TT

6

Tỷ lệ khối lượng công việc của hoạt động giám sát, kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý

10%

30%

30%

50%

Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh

Thanh tra tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông

7

Tỷ lệ khối lượng công việc của hoạt động giám sát, kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước cấp huyện được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý

10%

25%

30%

50%

Các cơ quan, đơn vị cấp huyện

Thanh tra tỉnh, Sở TT&TT

8

Tỷ lệ báo cáo định kỳ phục vụ sự chỉ đạo (theo quy định của UBND tỉnh về chế độ báo cáo), điều hành của tỉnh đáp ứng yêu cầu được thực hiện trực tuyến; có sự kết nối, chia sẻ dữ liệu với hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ.

40%

50%

100%

100%

Văn phòng UBND tỉnh

Các cơ quan, đơn vị, địa phương

II

Kinh tế số và xã hội số

1

Tỷ lệ hộ gia đình có đường Internet cáp quang băng rộng

46%

50%

70%

80%

Sở TT&TT

UBND cấp huyện; DN viễn thông

2

Tỷ lệ người dân (trên 18 tuổi) có điện thoại thông minh

60%

70%

85%

100%

Sở TT&TT

UBND cấp huyện

3

Tỷ lệ DN vừa và nhỏ sử dụng nền tảng số

20%

30%

30%

50%

Sở Công thương, Sở KH&ĐT

Sở TT&TT; Các DN, Hiệp hội DN

4

Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hoá đơn điện tử

60%

90%

100%

100%

Cục Thuế tỉnh

Sở TT&TT; Các DN, Hiệp hội DN

5

Tỷ lệ dân số trưởng thành có tài khoản thanh toán điện tử (bao gồm cả dịch vụ mobile money)

20%

30%

90%

50%

Ngân hàng nhà nước tỉnh

Các sở, ban ngành; UBND cấp huyện; DN cung cấp DV

6

Tỷ lệ người dân có phần mềm bảo vệ cơ bản và có kỹ năng, kiến thức cơ bản về ATTT để tự bảo vệ mình và người thân

2%

10%

10%

70%

Sở TT&TT

UBND cấp huyện

7

Tỷ lệ người dân có hồ sơ sức khỏe điện tử

12%

50%

90%

100%

Sở Y tế

UBND cấp huyện

8

Tỷ lệ trường học, bệnh viện áp dụng thanh toán không dùng tiền mặt

25%

50%

80%

100%

Sở Y tế; Sở GD&ĐT

UBND cấp huyện

9

Tỷ lệ học sinh, sinh viên có học bạ điện tử

25%

50%

 

100%

Sở GD&ĐT

UBND cấp huyện

10

Tỷ lệ trường học, cơ sở giáo dục triển khai sổ liên lạc điện tử

 

50%

 

100%

Sở Giáo dục và Đào tạo

UBND cấp huyện

11

Thông tin quy hoạch xây dựng, phát triển đô thị được công khai trên mạng để hỗ trợ tra cứu thông tin

 

5%

 

100%

Sở GTVT - Xây dựng

UBND cấp huyện

12

Số lượng địa phương cấp huyện xây dựng CSDL đất đai và quản lý tích hợp hệ thống thông tin đất đai, đưa vào quản lý, vận hành, cập nhật khai thác thông tin trên môi trường mạng.

 

9

 

9

Sở TN&MT

UBND cấp huyện

13

Tỷ lệ sản phẩm OCOP được đưa lên các sàn thương mại điện tử

 

100%

 

100%

Sở NN&PTNT

Sở Công Thương; UBND cấp huyện

14

Tỷ lệ DN, HTX, hộ gia đình có sản phẩm OCOP được tạo gian hàng số và có TK thanh toán điện tử

 

50%

 

100%

Sở Công Thương

Sở NN&PTNT; UBND cấp huyện

III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM

1. Phát triển nền tảng cho chuyển đổi số

1.1. Chuyển đổi nhận thức

- Tổ chức các chuyên đề phổ biến kiến thức về chuyển đổi số và nâng cao kiến thức, nghiệp vụ quản lý nhà nước trên nền tảng chuyển đổi số cho các cấp lãnh đạo từ cấp tỉnh đến cấp xã.

- Tổ chức các khóa đào tạo, giới thiệu kiến thức cơ bản về chuyển đổi số, kỹ năng số cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.

- Tổ chức các khoá học, trao đổi với người dân, doanh nghiệp về xu thế và tính tất yếu của chuyển đổi số hiện nay trong doanh nghiệp.

- Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động sản xuất kinh doanh và sử dụng nguồn dữ liệu mở để khai thác các giá trị nhằm phát triển doanh nghiệp trong thời đại số.

1.2. Kiến tạo thể chế, quản lý, điều hành

- Ban hành quy định, quy chế quản lý vận hành, sử dụng các nền tảng, dữ liệu và các hệ thống thông tin dùng chung trên địa bàn tỉnh.

- Nghiên cứu đổi mới, ban hành các quy trình nghiệp vụ vận hành dựa trên nền tảng dữ liệu nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, chỉ đạo điều hành của tỉnh.

- Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá cơ quan, đơn vị, địa phương và người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương trong quá trình chuyển đổi số.

- Xây dựng chính sách thu hút, ưu đãi, đào tạo nguồn nhân lực chuyển đổi số; chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ sản xuất kinh doanh chuyển đổi số.

- Chú trọng hỗ trợ thực hiện chuyển đổi số đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ; thương mại điện tử; phát triển thành phố Lào Cai, thị xã Sa Pa; xây dựng các xã nông thôn mới thông minh,…

- Hoàn thành quy hoạch dữ liệu tỉnh Lào Cai.

- Điều tra, khảo sát, đánh giá mức độ chuyển đổi số đối với một số đối tượng: doanh nghiệp, hợp tác xã, người dân (trong sử dụng các nền tảng số, dịch vụ số, thanh toán điện tử, an toàn thông tin,…).

[...]