Kế hoạch 49/KH-UBND chuyển đổi số tỉnh Lào Cai năm 2022
Số hiệu | 49/KH-UBND |
Ngày ban hành | 30/01/2022 |
Ngày có hiệu lực | 30/01/2022 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lào Cai |
Người ký | Trịnh Xuân Trường |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 49/KH-UBND |
Lào Cai, ngày 30 tháng 01 năm 2022 |
CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH LÀO CAI NĂM 2022
Căn cứ Đề án số 08-ĐA/TU ngày 11/12/2020 của Tỉnh ủy Lào Cai về phát triển công nghệ thông tin và truyền thông tỉnh Lào Cai giai đoạn 2020-2025; Nghị quyết số 20-NQ/TU ngày 17/01/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Lào Cai về chuyển đổi số tỉnh Lào Cai đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 1634/QĐ-UBND ngày 17/5/2021 của UBND tỉnh Lào Cai về việc phê duyệt chương trình chuyển đổi số tỉnh Lào Cai đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Công văn số 3570/BTTTT-THH ngày 16/9/2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn các bộ, ngành, địa phương xây dựng Kế hoạch phát triển Chính phủ số/Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng năm 2022; Kế hoạch số 92/KH-UBND ngày 04/3/2021 của UBND tỉnh Lào Cai về thực hiện Đề án số 08-ĐA/TU ngày 11/12/2020 của Tỉnh ủy Lào Cai về phát triển công nghệ thông tin và truyền thông tỉnh Lào Cai giai đoạn 2020-2025, UBND tỉnh Lào Cai ban hành Kế hoạch Chuyển đổi số tỉnh Lào Cai năm 2022 như sau:
1. Mục đích
Cụ thể hóa việc triển khai thực hiện mục tiêu Đề án số 08-ĐA/TU ngày 11/12/2020 của Tỉnh ủy về phát triển công nghệ thông tin và truyền thông tỉnh Lào Cai giai đoạn 2020-2025; Nghị quyết số 20-NQ/TU ngày 17/01/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Lào Cai và Chương trình Chuyển đổi số tỉnh Lào Cai đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 ban hành kèm theo Quyết định số 1634/QĐ- UBND ngày 17/5/2021 của UBND tỉnh Lào Cai; làm cơ sở cho các sở, ban, ngành, địa phương, tổ chức, doanh nghiệp triển khai chuyển đổi số trong hoạt động của cơ quan, đơn vị, địa phương mình.
2. Yêu cầu
- Xác định cụ thể mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp và trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc triển khai thực hiện Chương trình Chuyển đổi số; gắn nhiệm vụ triển khai Chương trình Chuyển đổi số với thực hiện triển khai Nghị quyết Đại hội Đảng các cấp và quá trình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, ngành, lĩnh vực.
- Việc triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đảm bảo tính khoa học, đồng bộ, hiệu quả; thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo, việc kiểm tra, giám sát, đánh giá tiến độ, chất lượng đối với việc thực hiện các nhiệm vụ của đề án; phân công rõ trách nhiệm cho cơ quan chủ trì và các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan.
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện phối hợp chặt chẽ trong quá trình triển khai thực hiện kế hoạch; kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc phát sinh; tập trung thực hiện các giải pháp nhằm đạt được các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ đề ra.
Kế hoạch Chuyển đổi số tỉnh Lào Cai năm 2022 đặt ra 67 mục tiêu, trong đó có 23 mục tiêu quan trọng để ưu tiên nguồn lực triển khai và 44 mục tiêu khác, gồm (Chi tiết tại Phụ lục số 01 kèm theo):
TT |
Mục tiêu |
Hiện trạng |
Mục tiêu năm 2022 |
Mục tiêu của Chính phủ 2022 |
Mục tiêu đến 2025 |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
I |
Chính quyền số |
||||||
1 |
Tỷ lệ TTHC đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được cung cấp dưới hình thức DVCTT mức độ 4 |
100% |
100% |
100% |
100% |
VPUBND tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
2 |
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý hoàn toàn trực tuyến |
60% |
65% |
50% |
80% |
VPUBND tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
3 |
Tỷ lệ hồ sơ công việc tại cấp tỉnh được xử lý trên môi trường mạng |
80% |
85% |
80% |
90% |
Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh |
Sở TT&TT |
4 |
Tỷ lệ hồ sơ công việc tại cấp huyện được xử lý trên môi trường mạng |
76% |
82% |
80% |
80% |
Các cơ quan, đơn vị cấp huyện |
Sở TT&TT |
5 |
Tỷ lệ hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng |
80% |
82% |
60% |
80% |
UBND các đơn vị cấp xã |
Sở TT&TT |
6 |
Tỷ lệ khối lượng công việc của hoạt động giám sát, kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý |
10% |
30% |
30% |
50% |
Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh |
Thanh tra tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông |
7 |
Tỷ lệ khối lượng công việc của hoạt động giám sát, kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước cấp huyện được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý |
10% |
25% |
30% |
50% |
Các cơ quan, đơn vị cấp huyện |
Thanh tra tỉnh, Sở TT&TT |
8 |
Tỷ lệ báo cáo định kỳ phục vụ sự chỉ đạo (theo quy định của UBND tỉnh về chế độ báo cáo), điều hành của tỉnh đáp ứng yêu cầu được thực hiện trực tuyến; có sự kết nối, chia sẻ dữ liệu với hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ. |
40% |
50% |
100% |
100% |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
II |
Kinh tế số và xã hội số |
||||||
1 |
Tỷ lệ hộ gia đình có đường Internet cáp quang băng rộng |
46% |
50% |
70% |
80% |
Sở TT&TT |
UBND cấp huyện; DN viễn thông |
2 |
Tỷ lệ người dân (trên 18 tuổi) có điện thoại thông minh |
60% |
70% |
85% |
100% |
Sở TT&TT |
UBND cấp huyện |
3 |
Tỷ lệ DN vừa và nhỏ sử dụng nền tảng số |
20% |
30% |
30% |
50% |
Sở Công thương, Sở KH&ĐT |
Sở TT&TT; Các DN, Hiệp hội DN |
4 |
Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hoá đơn điện tử |
60% |
90% |
100% |
100% |
Cục Thuế tỉnh |
Sở TT&TT; Các DN, Hiệp hội DN |
5 |
Tỷ lệ dân số trưởng thành có tài khoản thanh toán điện tử (bao gồm cả dịch vụ mobile money) |
20% |
30% |
90% |
50% |
Ngân hàng nhà nước tỉnh |
Các sở, ban ngành; UBND cấp huyện; DN cung cấp DV |
6 |
Tỷ lệ người dân có phần mềm bảo vệ cơ bản và có kỹ năng, kiến thức cơ bản về ATTT để tự bảo vệ mình và người thân |
2% |
10% |
10% |
70% |
Sở TT&TT |
UBND cấp huyện |
7 |
Tỷ lệ người dân có hồ sơ sức khỏe điện tử |
12% |
50% |
90% |
100% |
Sở Y tế |
UBND cấp huyện |
8 |
Tỷ lệ trường học, bệnh viện áp dụng thanh toán không dùng tiền mặt |
25% |
50% |
80% |
100% |
Sở Y tế; Sở GD&ĐT |
UBND cấp huyện |
9 |
Tỷ lệ học sinh, sinh viên có học bạ điện tử |
25% |
50% |
|
100% |
Sở GD&ĐT |
UBND cấp huyện |
10 |
Tỷ lệ trường học, cơ sở giáo dục triển khai sổ liên lạc điện tử |
|
50% |
|
100% |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
UBND cấp huyện |
11 |
Thông tin quy hoạch xây dựng, phát triển đô thị được công khai trên mạng để hỗ trợ tra cứu thông tin |
|
5% |
|
100% |
Sở GTVT - Xây dựng |
UBND cấp huyện |
12 |
Số lượng địa phương cấp huyện xây dựng CSDL đất đai và quản lý tích hợp hệ thống thông tin đất đai, đưa vào quản lý, vận hành, cập nhật khai thác thông tin trên môi trường mạng. |
|
9 |
|
9 |
Sở TN&MT |
UBND cấp huyện |
13 |
Tỷ lệ sản phẩm OCOP được đưa lên các sàn thương mại điện tử |
|
100% |
|
100% |
Sở NN&PTNT |
Sở Công Thương; UBND cấp huyện |
14 |
Tỷ lệ DN, HTX, hộ gia đình có sản phẩm OCOP được tạo gian hàng số và có TK thanh toán điện tử |
|
50% |
|
100% |
Sở Công Thương |
Sở NN&PTNT; UBND cấp huyện |
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM
1. Phát triển nền tảng cho chuyển đổi số
1.1. Chuyển đổi nhận thức
- Tổ chức các chuyên đề phổ biến kiến thức về chuyển đổi số và nâng cao kiến thức, nghiệp vụ quản lý nhà nước trên nền tảng chuyển đổi số cho các cấp lãnh đạo từ cấp tỉnh đến cấp xã.
- Tổ chức các khóa đào tạo, giới thiệu kiến thức cơ bản về chuyển đổi số, kỹ năng số cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
- Tổ chức các khoá học, trao đổi với người dân, doanh nghiệp về xu thế và tính tất yếu của chuyển đổi số hiện nay trong doanh nghiệp.
- Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động sản xuất kinh doanh và sử dụng nguồn dữ liệu mở để khai thác các giá trị nhằm phát triển doanh nghiệp trong thời đại số.
1.2. Kiến tạo thể chế, quản lý, điều hành
- Ban hành quy định, quy chế quản lý vận hành, sử dụng các nền tảng, dữ liệu và các hệ thống thông tin dùng chung trên địa bàn tỉnh.
- Nghiên cứu đổi mới, ban hành các quy trình nghiệp vụ vận hành dựa trên nền tảng dữ liệu nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, chỉ đạo điều hành của tỉnh.
- Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá cơ quan, đơn vị, địa phương và người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương trong quá trình chuyển đổi số.
- Xây dựng chính sách thu hút, ưu đãi, đào tạo nguồn nhân lực chuyển đổi số; chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ sản xuất kinh doanh chuyển đổi số.
- Chú trọng hỗ trợ thực hiện chuyển đổi số đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ; thương mại điện tử; phát triển thành phố Lào Cai, thị xã Sa Pa; xây dựng các xã nông thôn mới thông minh,…
- Hoàn thành quy hoạch dữ liệu tỉnh Lào Cai.
- Điều tra, khảo sát, đánh giá mức độ chuyển đổi số đối với một số đối tượng: doanh nghiệp, hợp tác xã, người dân (trong sử dụng các nền tảng số, dịch vụ số, thanh toán điện tử, an toàn thông tin,…).
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 49/KH-UBND |
Lào Cai, ngày 30 tháng 01 năm 2022 |
CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH LÀO CAI NĂM 2022
Căn cứ Đề án số 08-ĐA/TU ngày 11/12/2020 của Tỉnh ủy Lào Cai về phát triển công nghệ thông tin và truyền thông tỉnh Lào Cai giai đoạn 2020-2025; Nghị quyết số 20-NQ/TU ngày 17/01/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Lào Cai về chuyển đổi số tỉnh Lào Cai đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 1634/QĐ-UBND ngày 17/5/2021 của UBND tỉnh Lào Cai về việc phê duyệt chương trình chuyển đổi số tỉnh Lào Cai đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Công văn số 3570/BTTTT-THH ngày 16/9/2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn các bộ, ngành, địa phương xây dựng Kế hoạch phát triển Chính phủ số/Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng năm 2022; Kế hoạch số 92/KH-UBND ngày 04/3/2021 của UBND tỉnh Lào Cai về thực hiện Đề án số 08-ĐA/TU ngày 11/12/2020 của Tỉnh ủy Lào Cai về phát triển công nghệ thông tin và truyền thông tỉnh Lào Cai giai đoạn 2020-2025, UBND tỉnh Lào Cai ban hành Kế hoạch Chuyển đổi số tỉnh Lào Cai năm 2022 như sau:
1. Mục đích
Cụ thể hóa việc triển khai thực hiện mục tiêu Đề án số 08-ĐA/TU ngày 11/12/2020 của Tỉnh ủy về phát triển công nghệ thông tin và truyền thông tỉnh Lào Cai giai đoạn 2020-2025; Nghị quyết số 20-NQ/TU ngày 17/01/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Lào Cai và Chương trình Chuyển đổi số tỉnh Lào Cai đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 ban hành kèm theo Quyết định số 1634/QĐ- UBND ngày 17/5/2021 của UBND tỉnh Lào Cai; làm cơ sở cho các sở, ban, ngành, địa phương, tổ chức, doanh nghiệp triển khai chuyển đổi số trong hoạt động của cơ quan, đơn vị, địa phương mình.
2. Yêu cầu
- Xác định cụ thể mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp và trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc triển khai thực hiện Chương trình Chuyển đổi số; gắn nhiệm vụ triển khai Chương trình Chuyển đổi số với thực hiện triển khai Nghị quyết Đại hội Đảng các cấp và quá trình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, ngành, lĩnh vực.
- Việc triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đảm bảo tính khoa học, đồng bộ, hiệu quả; thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo, việc kiểm tra, giám sát, đánh giá tiến độ, chất lượng đối với việc thực hiện các nhiệm vụ của đề án; phân công rõ trách nhiệm cho cơ quan chủ trì và các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan.
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện phối hợp chặt chẽ trong quá trình triển khai thực hiện kế hoạch; kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc phát sinh; tập trung thực hiện các giải pháp nhằm đạt được các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ đề ra.
Kế hoạch Chuyển đổi số tỉnh Lào Cai năm 2022 đặt ra 67 mục tiêu, trong đó có 23 mục tiêu quan trọng để ưu tiên nguồn lực triển khai và 44 mục tiêu khác, gồm (Chi tiết tại Phụ lục số 01 kèm theo):
TT |
Mục tiêu |
Hiện trạng |
Mục tiêu năm 2022 |
Mục tiêu của Chính phủ 2022 |
Mục tiêu đến 2025 |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
I |
Chính quyền số |
||||||
1 |
Tỷ lệ TTHC đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được cung cấp dưới hình thức DVCTT mức độ 4 |
100% |
100% |
100% |
100% |
VPUBND tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
2 |
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý hoàn toàn trực tuyến |
60% |
65% |
50% |
80% |
VPUBND tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
3 |
Tỷ lệ hồ sơ công việc tại cấp tỉnh được xử lý trên môi trường mạng |
80% |
85% |
80% |
90% |
Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh |
Sở TT&TT |
4 |
Tỷ lệ hồ sơ công việc tại cấp huyện được xử lý trên môi trường mạng |
76% |
82% |
80% |
80% |
Các cơ quan, đơn vị cấp huyện |
Sở TT&TT |
5 |
Tỷ lệ hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng |
80% |
82% |
60% |
80% |
UBND các đơn vị cấp xã |
Sở TT&TT |
6 |
Tỷ lệ khối lượng công việc của hoạt động giám sát, kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý |
10% |
30% |
30% |
50% |
Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh |
Thanh tra tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông |
7 |
Tỷ lệ khối lượng công việc của hoạt động giám sát, kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước cấp huyện được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý |
10% |
25% |
30% |
50% |
Các cơ quan, đơn vị cấp huyện |
Thanh tra tỉnh, Sở TT&TT |
8 |
Tỷ lệ báo cáo định kỳ phục vụ sự chỉ đạo (theo quy định của UBND tỉnh về chế độ báo cáo), điều hành của tỉnh đáp ứng yêu cầu được thực hiện trực tuyến; có sự kết nối, chia sẻ dữ liệu với hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ. |
40% |
50% |
100% |
100% |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
II |
Kinh tế số và xã hội số |
||||||
1 |
Tỷ lệ hộ gia đình có đường Internet cáp quang băng rộng |
46% |
50% |
70% |
80% |
Sở TT&TT |
UBND cấp huyện; DN viễn thông |
2 |
Tỷ lệ người dân (trên 18 tuổi) có điện thoại thông minh |
60% |
70% |
85% |
100% |
Sở TT&TT |
UBND cấp huyện |
3 |
Tỷ lệ DN vừa và nhỏ sử dụng nền tảng số |
20% |
30% |
30% |
50% |
Sở Công thương, Sở KH&ĐT |
Sở TT&TT; Các DN, Hiệp hội DN |
4 |
Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hoá đơn điện tử |
60% |
90% |
100% |
100% |
Cục Thuế tỉnh |
Sở TT&TT; Các DN, Hiệp hội DN |
5 |
Tỷ lệ dân số trưởng thành có tài khoản thanh toán điện tử (bao gồm cả dịch vụ mobile money) |
20% |
30% |
90% |
50% |
Ngân hàng nhà nước tỉnh |
Các sở, ban ngành; UBND cấp huyện; DN cung cấp DV |
6 |
Tỷ lệ người dân có phần mềm bảo vệ cơ bản và có kỹ năng, kiến thức cơ bản về ATTT để tự bảo vệ mình và người thân |
2% |
10% |
10% |
70% |
Sở TT&TT |
UBND cấp huyện |
7 |
Tỷ lệ người dân có hồ sơ sức khỏe điện tử |
12% |
50% |
90% |
100% |
Sở Y tế |
UBND cấp huyện |
8 |
Tỷ lệ trường học, bệnh viện áp dụng thanh toán không dùng tiền mặt |
25% |
50% |
80% |
100% |
Sở Y tế; Sở GD&ĐT |
UBND cấp huyện |
9 |
Tỷ lệ học sinh, sinh viên có học bạ điện tử |
25% |
50% |
|
100% |
Sở GD&ĐT |
UBND cấp huyện |
10 |
Tỷ lệ trường học, cơ sở giáo dục triển khai sổ liên lạc điện tử |
|
50% |
|
100% |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
UBND cấp huyện |
11 |
Thông tin quy hoạch xây dựng, phát triển đô thị được công khai trên mạng để hỗ trợ tra cứu thông tin |
|
5% |
|
100% |
Sở GTVT - Xây dựng |
UBND cấp huyện |
12 |
Số lượng địa phương cấp huyện xây dựng CSDL đất đai và quản lý tích hợp hệ thống thông tin đất đai, đưa vào quản lý, vận hành, cập nhật khai thác thông tin trên môi trường mạng. |
|
9 |
|
9 |
Sở TN&MT |
UBND cấp huyện |
13 |
Tỷ lệ sản phẩm OCOP được đưa lên các sàn thương mại điện tử |
|
100% |
|
100% |
Sở NN&PTNT |
Sở Công Thương; UBND cấp huyện |
14 |
Tỷ lệ DN, HTX, hộ gia đình có sản phẩm OCOP được tạo gian hàng số và có TK thanh toán điện tử |
|
50% |
|
100% |
Sở Công Thương |
Sở NN&PTNT; UBND cấp huyện |
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM
1. Phát triển nền tảng cho chuyển đổi số
1.1. Chuyển đổi nhận thức
- Tổ chức các chuyên đề phổ biến kiến thức về chuyển đổi số và nâng cao kiến thức, nghiệp vụ quản lý nhà nước trên nền tảng chuyển đổi số cho các cấp lãnh đạo từ cấp tỉnh đến cấp xã.
- Tổ chức các khóa đào tạo, giới thiệu kiến thức cơ bản về chuyển đổi số, kỹ năng số cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
- Tổ chức các khoá học, trao đổi với người dân, doanh nghiệp về xu thế và tính tất yếu của chuyển đổi số hiện nay trong doanh nghiệp.
- Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động sản xuất kinh doanh và sử dụng nguồn dữ liệu mở để khai thác các giá trị nhằm phát triển doanh nghiệp trong thời đại số.
1.2. Kiến tạo thể chế, quản lý, điều hành
- Ban hành quy định, quy chế quản lý vận hành, sử dụng các nền tảng, dữ liệu và các hệ thống thông tin dùng chung trên địa bàn tỉnh.
- Nghiên cứu đổi mới, ban hành các quy trình nghiệp vụ vận hành dựa trên nền tảng dữ liệu nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, chỉ đạo điều hành của tỉnh.
- Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá cơ quan, đơn vị, địa phương và người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương trong quá trình chuyển đổi số.
- Xây dựng chính sách thu hút, ưu đãi, đào tạo nguồn nhân lực chuyển đổi số; chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ sản xuất kinh doanh chuyển đổi số.
- Chú trọng hỗ trợ thực hiện chuyển đổi số đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ; thương mại điện tử; phát triển thành phố Lào Cai, thị xã Sa Pa; xây dựng các xã nông thôn mới thông minh,…
- Hoàn thành quy hoạch dữ liệu tỉnh Lào Cai.
- Điều tra, khảo sát, đánh giá mức độ chuyển đổi số đối với một số đối tượng: doanh nghiệp, hợp tác xã, người dân (trong sử dụng các nền tảng số, dịch vụ số, thanh toán điện tử, an toàn thông tin,…).
1.3. Phát triển hạ tầng và nền tảng số
- Rà soát, đánh giá khả năng đáp ứng về hạ tầng viễn thông, Internet đến từng thôn bản, hộ gia đình.
- Xóa toàn bộ vùng lõm sóng di động trên địa bàn tỉnh và triển khai thí điểm sóng 5G tại thị xã Sa Pa.
- Triển khai dự án phát triển trung tâm dữ liệu tỉnh dựa trên công nghệ điện toán đám mây, đáp ứng tiêu chuẩn Tier 3.
- Phát triển hạ tầng công nghệ thông tin toàn diện cho các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Xây dựng kho dữ liệu số, thực hiện tích hợp và đồng bộ các cơ sở dữ liệu phân tán (đã được xây dựng); từng bước hình thành cơ sở dữ liệu lớn (BigData), hệ thống phân tích dữ liệu phục vụ tổng hợp, phân tích, dự báo, hỗ trợ chỉ đạo điều hành, giải quyết nhanh chóng nhiệm vụ của các ngành, lĩnh vực, các vấn đề nóng trong xã hội.
- Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin với cơ sở dữ liệu dùng chung thông qua nền tảng tích hợp chia sẻ dữ liệu tỉnh Lào Cai (LGSP);
- Kết nối, chia sẻ để sử dụng danh tính điện tử, tài khoản định danh điện tử của công dân được cung cấp, tạo lập bởi hệ thống định danh và xác thực điện tử của Bộ Công an.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu danh mục dùng chung cho các cơ quan, tổ chức của tỉnh Lào Cai.
- Triển khai một số cơ sở dữ liệu, nền tảng số cho các ngành, lĩnh vực trọng điểm, như: các cơ quan Đảng, các ngành y tế, giáo dục và đào tạo, văn hóa và du lịch, tài nguyên và môi trường, giao thông vận tải - xây dựng, nông nghiệp và phát triển nông thôn…
1.5. Đảm bảo an toàn, an ninh mạng
- Bảo đảm an toàn, an ninh mạng trong mọi thành phần của chuyển đổi số. Tiếp tục vận hành hệ thống trung tâm xử lý, giám sát an toàn thông tin (SOC) của tỉnh và thực hiện các giải pháp nâng cao an toàn thông tin, an ninh mạng theo mô hình 4 lớp.
- Thực hiện đánh giá, phê duyệt cấp độ đối với các hệ thống thông tin của các cơ quan trong hệ thống chính trị của tỉnh.
1.6. Phát triển nguồn nhân lực
- Xây dựng và triển khai kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực về chuyển đổi số giai đoạn 2022-2025.
- Tổ chức các hội thảo, đào tạo về chuyển đổi số và định hướng xây dựng chính quyền số. Thực hiện các nội dung hợp tác với các doanh nghiệp về chuyển đổi số năm 2022, chú trọng các nội dung làm cơ sở, nền tảng để chuyển đổi số đồng bộ, toàn diện trên địa bàn tỉnh.
- Phát triển hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh kết nối với Chính phủ, phục vụ chỉ đạo điều hành thông suốt của Chính phủ, Thủ tướng chính phủ, đến cấp xã theo hướng không dùng báo cáo giấy, trao đổi dữ liệu theo thời gian thực.
- Nâng cao năng lực hoạt động của Trung tâm giám sát, điều hành thông minh (IOC) của tỉnh.
- Triển khai dịch vụ công mức độ 4 cho các thủ tục hành chính đủ điều kiện, thanh toán trực tuyến, hóa đơn điện tử.
- Số hóa dữ liệu các ngành trọng điểm phục vụ xây dựng kho dữ liệu số.
- Triển khai các hoạt động giám sát, kiểm tra trên môi trường mạng đối với các hoạt động thanh, kiểm tra tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng quy trình nội bộ giải quyết công việc tại các cơ quan, đơn vị, địa phương (ngoài các quy trình giải quyết thủ tục hành chính) để từng bước số hóa các quy trình nghiệp vụ, phục vụ chuyển đổi số.
- Thực hiện số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực.
- Hoàn thiện, nâng cấp các hệ thống thông tin dùng chung (Quản lý văn bản và điều hành; Dịch vụ hành chính công của tỉnh;…)
- Triển khai thí điểm hệ thống thông tin họp không giấy tờ đối với các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố.
3. Phát triển kinh tế và xã hội số
- Chuyển đổi số cho các chợ: Cốc Lếu (thành phố Lào Cai); Sa Pa; Bắc Hà gắn với xây dựng chợ văn minh.
- Triển khai ứng dụng App công dân (công dân số) trên phạm vi toàn tỉnh.
- Tích hợp các dịch vụ thiết yếu vào cổng dịch vụ công của tỉnh và ứng dụng App công dân (công dân số Lào Cai).
- Phát triển thương mại điện tử trên cơ sở đưa sản phẩm OCOP lên các sàn thương mại điện tử; hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình có sản phẩm OCOP được tạo gian hàng số và có tài khoản thanh toán điện tử.
- Xây dựng kế hoạch triển khai thanh toán không dùng tiền mặt trong các dịch vụ liên quan nhiều đến người dân, doanh nghiệp.
- Tạo lập, số hóa cơ sở dữ liệu đất đai phục vụ khai thác của người dân, tổ chức, doanh nghiệp. Công khai thông tin quy hoạch xây dựng, phát triển đô thị trên mạng để hỗ trợ tra cứu thông tin
- Xây dựng và triển khai kế hoạch đưa đoàn viên thanh niên trở thành lực lượng tiên phong trong chuyển đổi số.
(Chi tiết tại Phụ lục số 02 kèm theo)
1. Kinh phí thực hiện: vốn ngân sách nhà nước 247.927 tỷ đồng.
2. Nguồn kinh phí:
- Nguồn vốn xây dựng cơ bản tập trung;
- Nguồn vốn hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương;
- Nguồn vốn các chương trình mục tiêu quốc gia;
- Nguồn thu tiền sử dụng đất;
- Nguồn vốn sự nghiệp;
- Nguồn quỹ phòng chống thiên tai và nguồn chưa xác định.
(Chi tiết tại Phụ lục số 03 kèm theo)
1. Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số cấp tỉnh
Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số cấp tỉnh điều phối chung việc triển khai Chương trình, kế hoạch Chuyển đổi số của tỉnh Lào Cai.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
- Theo dõi, tổng hợp tình hình triển khai của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố; chủ động nắm bắt những khó khăn, vướng mắc và phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố đề xuất phương án giải quyết, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Tham mưu cho UBND tỉnh ban hành kịp thời cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật tạo hành lang pháp lý phát triển công nghệ thông tin - truyền thông, chính quyền điện tử, đô thị thông minh, chuyển đổi số, thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao trên địa bàn tỉnh. Các văn bản chỉ đạo, điều hành, quy định, quy chế quản lý, vận hành, khai thác sử dụng các hệ thống thông tin sau khi đầu tư.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai các ứng dụng, phần mềm dùng chung đến các cấp, các ngành trên địa bàn tỉnh. Đánh giá hiệu quả các phần mềm, ứng dụng công nghệ thông tin triển khai trên địa bàn tỉnh.
- Hợp tác với các cục, vụ, viện thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, tham mưu xây dựng bộ chỉ số và tổ chức đánh giá mức độ chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh. Thu thập, tiếp nhận ý kiến tham gia của cán bộ, công chức, viên chức, người dân trong việc sử dụng các sản phẩm, dịch vụ chính quyền số, đô thị thông minh, chuyển đổi số.
- Chủ trì, phối hợp với Tỉnh đoàn, Sở Giáo dục và Đào tạo, các huyện, thị xã, thành phố đào tạo hướng dẫn, tuyên truyền nâng cao nhận thức cho các cấp, các ngành, doanh nghiệp và người dân đặc biệt là học sinh, sinh viên và các hộ gia đình trên toàn tỉnh về chuyển đổi số, đảm bảo an toàn thông tin, dịch vụ công trực tuyến và sử dụng các ứng dụng phục vụ công dân của tỉnh.
- Tổ chức các hội thảo, hội nghị, đoàn học tập kinh nghiệm để thực hiện tốt việc chuyển đổi số, đặc biệt là trong xây dựng Chính quyền điện tử và Đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh.
- Nghiên cứu xây dựng các bộ chỉ số đánh giá liên quan chuyển đổi số để bổ sung vào các bộ chỉ số hiện hành làm căn cứ theo dõi, đánh giá kết quả chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức triển khai công tác tuyên truyền các nội dung và kết quả triển khai Chương trình chuyển đổi số của tỉnh.
- Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện chương trình tại các kỳ họp Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số của tỉnh hoặc báo cáo đột xuất khi có yêu cầu.
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong các cơ quan khối Đảng.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
Căn cứ vào khả năng ngân sách, tham mưu cho UBND tỉnh cân đối, lồng ghép các nguồn kinh phí để thực hiện Kế hoạch này.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông triển khai đồng bộ chương trình, kế hoạch cải cách hành chính trong các cơ quan nhà nước của tỉnh.
- Ưu tiên bố trí biên chế công nghệ thông tin phù hợp với yêu cầu thực tế, chỉ tiêu đào tạo chuẩn kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin, đào tạo về chuyển đổi số cho lãnh đạo, cán bộ công chức, viên chức; đào tạo chuyên sâu về công nghệ thông tin, an toàn thông tin cho cán bộ chuyên trách/phụ trách công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước.
6. Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ chi tiết đã giao tại Kế hoạch này và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả thực hiện tại cơ quan, đơn vị, địa phương mình quản lý.
- Trên cơ sở hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông, căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, các đơn vị có trách nhiệm xây dựng chương trình, kế hoạch triển khai phù hợp các nội dung thuộc lĩnh vực quản lý; đồng thời, có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị khác trong việc thực hiện các dự án liên ngành, các dự án về nền tảng công nghệ dùng chung của toàn tỉnh, đảm bảo tính đồng bộ, kết nối và chia sẻ dữ liệu.
- Chỉ đạo các doanh nghiệp trong phạm vi quản lý xây dựng và triển khai chuyển đổi số trong doanh nghiệp, chuyển đổi sang cung cấp sản phẩm, dịch vụ trên các nền tảng số, sản xuất thông minh thông qua việc thực hiện tái cấu trúc doanh nghiệp, nâng cao năng lực nội tại của doanh nghiệp; khai thác tối đa Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp và các nguồn lực khác để tăng cường đầu tư cho các hoạt động chuyển đổi số.
7. Các doanh nghiệp nhà nước, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước và các Ngân hàng TMCP trên địa bàn tỉnh
- Xây dựng và triển khai kế hoạch chuyển đổi số trong tổ chức, doanh nghiệp của mình. Thực hiện chuyển đổi sang cung cấp sản phẩm, dịch vụ trên các nền tảng số, sản xuất thông minh thông qua việc tái tư duy hướng kinh doanh, tái đánh giá chuỗi giá trị, tái kết nối với khách hàng và từng bước thực hiện tái cấu trúc doanh nghiệp, nâng cao năng lực nội tại của doanh nghiệp; khai thác tối đa Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp và các nguồn lực khác để tăng cường đầu tư cho các hoạt động chuyển đổi số.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông cùng các cơ quan liên quan đẩy mạnh thanh toán điện tử. Có chính sách hỗ trợ doanh nghiệp, cá nhân trên địa bàn tỉnh phát triển thương mại điện tử.
8. Các cơ quan ngành dọc, hiệp hội doanh nghiệp
Căn cứ mục tiêu, nhiệm vụ được giao, các đơn vị có trách nhiệm chủ động và phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng các kế hoạch, hoạt động triển khai các nội dung thuộc lĩnh vực quản lý và được phân công nhiệm vụ tại kế hoạch này.
9. Báo Lào Cai, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Cổng Thông tin điện tử tỉnh
- Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền, quảng bá, nâng cao nhận thức về chuyển đổi số, lợi ích của việc sử dụng các sản phẩm, dịch vụ chính quyền số, đô thị thông minh, chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh, góp phần thúc đẩy sự tham gia doanh nghiệp, của người dân vào quá trình chuyển đổi số, nâng cao sự hài lòng, tạo niềm tin cho nhân dân.
- Điều tra, nắm bắt nhu cầu, ý kiến bạn đọc, khán, thính giả để có sự kết nối, làm cơ sở đổi mới nội dung, cải tiến cách thể hiện và bố trí khung giờ phù hợp; Gắn kết thực hiện đồng bộ các nhiệm vụ về báo chí, truyền thông của Kế hoạch này với Kế hoạch phát triển thông tin của tỉnh và Đề án nâng cao năng lực hoạt động của Đài Phát thanh-Truyền hình tỉnh Lào Cai.
Căn cứ nội dung Kế hoạch, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện. Định kỳ hàng tháng, gửi báo cáo tình hình triển khai và kết quả thực hiện về Sở Thông tin Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông, UBND tỉnh../.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
MỤC TIÊU CỤ THỂ THỰC HIỆN
CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH LÀO CAI NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 49/KH-UBND ngày 30/01/2022 của UBND tỉnh Lào Cai)
TT |
Mục tiêu |
Thực hiện năm 2022 |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
|
|
|
||
1 |
Đầu tư xây dựng Trung tâm dữ liệu của tỉnh đáp ứng tiêu chuẩn cấp độ 3 (Tier 3). |
Xây dựng |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2 |
Kết nối mạng diện rộng, mạng truyền số liệu chuyên dùng đến cơ quan Đảng, Nhà nước. |
100% |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các cơ quan khối đảng, các sở ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
3 |
Tỷ lệ các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh chuyển đổi sang địa chỉ IPv6. |
30% |
Các sở ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông; Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông, internet |
4 |
Phê duyệt quy hoạch dữ liệu, ban hành danh mục CSDL chủ yếu và dữ liệu mở của tỉnh. |
Bộ tài liệu quy hoạch dữ liệu |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
5 |
Xây dựng kho dữ liệu của tỉnh, bước đầu triển khai mở dữ liệu |
Xây dựng |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
6 |
Xây dựng hệ thống thông tin quản lý chuyên ngành trọng điểm |
02 ngành |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo |
7 |
Tỷ lệ hoạt động chỉ đạo, điều hành và quản trị nội bộ (các hoạt động cơ bản) của cơ quan nhà nước được thực hiện trên nền tảng quản trị tổng thể, thống nhất. |
40% |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
8 |
Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số bởi chữ ký số chuyên dùng, trừ văn bản mật theo quy định của pháp luật; |
Trên 95% |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
9 |
Tỷ lệ hồ sơ công việc cấp tỉnh/cấp huyện/cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật). |
85%/82%/82% |
Các sở ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông |
10 |
Tỷ lệ báo cáo định kỳ (Báo cáo theo quyết định số 07/2020/QĐ- UBND) được gửi, nhận qua hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh, kết nối với hệ thống báo cáo quốc gia, |
Trên 50% |
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
11 |
Tỷ lệ báo cáo với Trung ương được thực hiện trên hệ thống thông tin báo cáo quốc gia. |
50% |
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
12 |
Tỷ lệ thủ tục hành chính đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến mức độ 4; |
100% |
Văn phòng UBND tỉnh; |
Các sở ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
13 |
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến được thiết kế, thiết kế lại nhằm tối ưu hóa trải nghiệm người dùng, khi sử dụng được điền sẵn dữ liệu mà người dùng đã cung cấp trước đó theo thỏa thuận, phù hợp với tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ; |
50% |
Văn phòng UBND tỉnh; |
Các sở ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
14 |
Tỷ lệ tổ chức, cá nhân hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính; |
Trên 90% |
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Nội vụ |
Các sở ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
15 |
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý hoàn toàn trực tuyến; |
Tối thiểu 65% |
Văn phòng UBND tỉnh; |
Các sở ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
16 |
Tỷ lệ thủ tục hành chính của các cơ quan nhà nước được cắt giảm so với hiện nay. |
Tối thiểu 5% |
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Nội vụ, Sở Tư pháp |
Các sở ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
17 |
Tỷ lệ dịch vụ công mới của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh có sự tham gia cung cấp của đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp hoặc tổ chức ngoài nhà nước. |
Tối thiểu 70% |
Các sở ban ngành |
Sở Thông tin và Truyền thông; Các cơ quan, tổ chức có liên quan |
18 |
Tỷ lệ cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh cung cấp dịch vụ 24/7. |
100% |
Các sở ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông; |
19 |
Tỷ lệ cơ quan, đơn vị, địa phương được triển khai giải pháp nâng cao an toàn thông tin (các đơn vị cấp tỉnh, huyện, xã). |
Trên 70% |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
20 |
Tỷ lệ thiết bị đầu cuối được cài đặt giải pháp bảo vệ. |
Tối thiểu 90% |
Các sở ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông |
21 |
Tỷ lệ người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương được tuyên truyền, nâng cao nhận thức và trách nhiệm về bảo đảm an toàn thông tin. |
100% |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
22 |
Tỷ lệ các hệ thống thông tin được đánh giá cấp độ |
Trên 80% |
Các sở ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông |
23 |
Tỷ lệ nội dung chương trình đào tạo, bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo quản lý được thực hiện trực tuyến |
Tối thiểu 30% |
Sở Nội vụ |
Các sở ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
24 |
Tỷ lệ nội dung chương trình thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức được thực hiện bằng hình thức thi trên máy tính. |
Tối thiểu 30% |
Sở Nội vụ |
Các sở ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
25 |
Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức được tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số cơ bản |
70% |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Nội vụ; Các sở ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
26 |
Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức được tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng phân tích, khai thác dữ liệu và công nghệ số. |
5% |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Nội vụ; Các sở ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
27 |
Tỷ lệ khối lượng công việc của hoạt động giám sát, kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý |
Tối thiểu 30% |
Thanh tra tỉnh; thanh tra chuyên ngành |
Các sở ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
28 |
Tỷ lệ khối lượng công việc của hoạt động giám sát, kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước cấp huyện được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý. |
Tối thiểu 25% |
Thanh tra tỉnh; thanh tra chuyên ngành |
Các sở ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
|
|
||
1 |
Tỷ lệ doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tiếp cận và tham gia vào các hoạt động giao dịch điện tử trên môi trường mạng. |
20% |
Sở Công Thương |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Thông tin và Truyền thông |
2 |
Tỷ lệ các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về thương mại điện tử được đưa lên các sàn giao dịch thương mại điện tử. |
50% |
Sở Công Thương |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
3 |
Tỷ lệ số hộ sản xuất, kinh doanh có gian hàng số và có tài khoản thanh toán điện tử |
Trên 25% |
Sở Công Thương |
Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Y tế; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
4 |
Tỷ lệ các dịch vụ công thiết yếu do doanh nghiệp cung cấp (điện, nước, vệ sinh môi trường,…) được tích hợp, cung cấp trên cổng dịch vụ công của tỉnh. |
100% |
Các tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ công |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
5 |
Số lượng doanh nghiệp, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh được hỗ trợ đào tạo, tư vấn, kết nối các giải pháp chuyển đổi số, trải nghiệm các nền tảng số để chuyển đổi số doanh nghiệp. Trong đó, phấn đấu 10 doanh nghiệp, hợp tác xã mẫu điển hình về chuyển đổi số để triển khai nhân rộng. |
Trên 100 doanh nghiệp |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở: Thông tin và Truyền thông, Công thương, NNPTNT, Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh, Liên minh HTX tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan |
6 |
Phổ cập dịch vụ mạng di động 4G đến trung tâm xã, triển khai mạng di động 5G tại thị xã Sa Pa; |
Phổ cập 4G/thí điểm 5G |
Các doanh nghiệp viễn thông |
Sở Thông tin và Truyền thông |
7 |
Tỷ lệ dân số trên địa bàn tỉnh có điện thoại di động thông minh. |
65% |
Sở Thông tin và Truyền thông |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
8 |
Tỷ lệ hạ tầng viễn thông đầu tư mới tại các khu vực đô thị được chia sẻ dùng chung cho các doanh nghiệp viễn thông. |
100% |
Các doanh nghiệp viễn thông |
Sở Thông tin và Truyền thông |
9 |
Tỷ lệ dân số trên địa bàn tỉnh được đào tạo, hướng dẫn các kỹ năng số cơ bản. |
10% |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Ngân hàng nhà nước tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
10 |
Tỷ lệ dân số có tài khoản thanh toán điện tử |
trên 30% |
Ngân hàng nhà nước tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
11 |
Tỷ lệ dân số trên địa bàn tỉnh kết nối mạng được bảo vệ cơ bản. |
10% |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các doanh nghiệp viễn thông; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
12 |
Tỷ lệ người dân tiếp cận với các dịch vụ chính quyền điện tử, dịch vụ đô thị thông minh thông qua thiết bị di động thông minh. |
20% |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các doanh nghiệp viễn thông; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
13 |
Tỷ lệ xã, phường, thị trấn có đài truyền thanh và các thôn, bản, tổ dân phố có cụm loa phát thanh hoạt động đáp ứng tiêu chuẩn; |
100% |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông |
14 |
Tỷ lệ cán bộ vận hành trạm truyền thanh cấp xã và cụm loa truyền thanh thôn bản, tổ dân phố được tập huấn, nâng cao trình độ nghiệp vụ. |
80% |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông |
15 |
Tỷ lệ các xã, phường, thị trấn, thôn, bản, tổ dân phố đọc được báo, xem được truyền hình và nghe được phát thanh của tỉnh trên thiết bị thông minh. |
70% |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông |
16 |
Tỷ lệ người dân ở độ tuổi lao động đều có khả năng tiếp cận cơ hội việc làm, được tiếp cận các khóa học cơ bản, góp phần nâng cao kỹ năng số của xã hội, xóa mù công nghệ số cho vùng sâu, vùng xa. |
50% |
Sở Lao động, TB&XH |
Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
17 |
Tỷ lệ trường phổ thông triển khai dạy học trực tuyến |
80% |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
18 |
Hình thành kho học liệu trực tuyến, các khóa học trực tuyến đáp ứng nhu cầu học tập suốt đời của người dân |
10% |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
./.
DANH MỤC NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH LÀO CAI
NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 49/KH-UBND ngày 30/01/2022 của
UBND tỉnh Lào Cai)
TT |
Nhiệm vụ chung |
Nhiệm vụ chi tiết |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời hạn |
|
|
|
|
||
1.1 |
Chuyển đổi nhận thức |
|
|
|
|
1.1.1 |
Phổ biến nội dung cuốn tài liệu Cẩm nang chuyển đổi số đăng tải tại địa chỉ: https://dx.mic.gov.vn đến tới cán bộ, công chức, viên chức, học sinh, sinh viên và người dân. |
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
|
Thường xuyên |
1.1.2 |
Tổ chức các chuyên đề phổ biến kiến thức kiến thức về chuyển đổi số và nâng cao kiến thức, nghiệp vụ quản lý nhà nước trên nền tảng chuyển đổi số cho các cấp lãnh đạo từ cấp tỉnh đến cấp xã; |
Tổ chức 01 lớp tập huấn cho lãnh đạo tỉnh và lãnh đạo các sở ban ngành; lãnh đạo các huyện thị, xã, thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Thường xuyên |
1.1.3 |
Tổ chức các khóa đào tạo, giới thiệu kiến thức cơ bản về chuyển đổi số, kỹ năng số cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. |
1. Tổ chức 09 khóa đào tạo, giới thiệu kiến thức cơ bản về chuyển đổi số, kỹ năng số cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức tại các huyện thị, xã, thành phố |
UBND các huyện, thành phố, thị xã |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Thường xuyên |
2. Tổ chức 02 khóa đào tạo, giới thiệu kiến thức cơ bản về chuyển đổi số, kỹ năng số cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức tại các Sở, ban, ngành |
Sở TT&TT thực hiện cho cấp tỉnh. |
||||
1.1.4 |
Tổ chức các hội nghị, hội thảo, tọa đàm về chuyển đổi số nhằm trao đổi kinh nghiệm, nâng cao nhận thức về chuyển đổi số. |
1. Tổ chức hội thảo chuyển đổi số của tỉnh |
Sở TT&TT |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Quý II, III |
2. Tổ chức hội thảo chuyển đổi số trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
||||
3. Tổ chức hội thảo chuyển đổi số trong lĩnh vực Y tế. |
Sở Y tế |
||||
1.1.5 |
Tổ chức các khoá học, trao đổi với doanh nghiệp về xu thế và tính tất yếu của chuyển đổi số hiện nay trong doanh nghiệp. Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động sản xuất kinh doanh và sử dụng nguồn dữ liệu mở để khai thác các giá trị nhằm phát triển doanh nghiệp trong thời đại số. |
Tổ chức 03 khoá học, trao đổi với doanh nghiệp về xu thế chuyển đổi số và việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Thường xuyên |
Sở Công Thương |
|||||
Sở Văn hóa thể thao và Du lịch |
|||||
1.1.6 |
Xây dựng các chuyên mục tuyên truyền về kế hoạch và kết quả thực hiện chuyển đổi số của tỉnh trên các phương tiện truyền thông (báo chí, cổng thông tin điện tử và bản tin của các sở, ngành, địa phương,…). |
1. Xây dựng chuyên mục chuyển đổi số của tỉnh trên Đài PTTH tỉnh |
Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Thường xuyên |
2. Xây dựng chuyên mục chuyển đổi số của tỉnh trên báo Lào Cai |
Báo Lào Cai |
||||
3. Xây dựng chuyên mục chuyển đổi số của tỉnh trên Cổng thông tin điện tử và các Website do các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh vận hành |
Văn phòng UBND tỉnh |
||||
4. Thực hiện liên kết, chia sẻ thông tin, dữ liệu từ Báo Lào Cai, Đài PTTH tỉnh với Cổng TTĐT, Cổng đối ngoại của tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
||||
1.1.7 |
Thành lập Ban chỉ đạo về chuyển đổi số của tỉnh; Phân công trách nhiệm cho các thành viên Ban chỉ đạo, người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương. Thành lập bộ phận (đơn vị) hoặc giao cho cá nhân chuyên trách về chuyển đổi số tại cơ quan, đơn vị, địa phương. |
1. Phân công trách nhiệm (quy chế hoạt động) của Ban chỉ đạo và các thành viên Ban chỉ đạo năm 2022 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Đã thực hiện |
2. Phân công nhiệm vụ lãnh đạo phụ trách chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
|
Thường xuyên |
||
3. Hướng dẫn UBND các xã, phường, thị trấn thành lập và ban hành quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số cấp xã |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
Thường xuyên |
||
4. Công bố ngày chuyển đổi số tỉnh Lào Cai |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
Quý II |
||
5. Phát động phong trào thi đua chuyển đổi số |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Nội vụ |
Quý I |
||
1.2 |
Kiến tạo thể chế |
|
|
|
|
1.2.1 |
Bổ sung chức năng, nhiệm vụ về chuyển đổi số cho Sở Thông tin và Truyền thông theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Nội vụ. |
1. Kiện toàn tổ chức và bổ sung chức năng, nhiệm vụ về chuyển đổi số cho Sở Thông tin và Truyền thông theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Nội vụ. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Trong thời hạn 01 quý, kể từ khi có hướng dẫn từ TW |
2. Sở Thông tin và Truyền thông có bộ phận/đơn vị và nhân sự được giao nhiệm vụ phụ trách công tác Chuyển đổi số nói chung và xây dựng Chính quyền số nói riêng |
Quý II, III |
||||
3. Hướng dẫn thực nhiệm vụ về chuyển đổi số cho UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Phòng Văn hóa thông tin các huyện, thị xã, thành phố |
Quý I |
||
1.2.2 |
Rà soát, bổ sung hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế chính sách nhằm tạo môi trường pháp lý thuận lợi cho chuyển đổi số, thúc đẩy chính phủ số, kinh tế số, sẵn sàng thử nghiệm và áp dụng các giải pháp mới. |
Danh mục CSDL các ngành trọng điểm |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Quý I, II |
1.2.3 |
Ban hành quy định, quy chế quản lý vận hành, sử dụng các nền tảng, dữ liệu và các hệ thống thông tin trên địa bàn tỉnh. |
1. Sở Thông tin và Truyền thông rà soát ban hành quy định, quy chế đối với các nền tảng, cơ sở dữ liệu và các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Ban hành cùng với thời điểm đưa vào vận hành (đối với các HTTT đã đưa vào vận hành thì thực hiện trong quý II, III) |
|
2. Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố rà soát ban hành quy định, quy chế cho các cơ sở dữ liệu và các hệ thống thông tin do đơn vị mình chủ trì khai thác, quản lý |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ trì triển khai xây dựng các nền tảng, dữ liệu và các hệ thống thông tin trên địa bàn tỉnh |
||||
1.2.4 |
Nghiên cứu đổi mới, ban hành các quy trình nghiệp vụ được số hóa và vận hành dựa trên dữ liệu nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, chỉ đạo điều hành của tỉnh. |
1. Tái cấu trúc các quy trình nghiệp vụ trong giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
|
Thường xuyên |
2. Nghiên cứu đổi mới, ban hành các quy trình nghiệp vụ trong quản lý văn bản và điều hành, tác nghiệp dùng chung toàn tỉnh (Ban hành, cập nhật danh sách mã định danh điện tử cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc tỉnh và chia sẻ với Bộ Thông tin và Truyền thông; Ban hành Kiến trúc Chính quyền số/Chính quyền điện tử...) |
Sở Thông tin và Truyền thông |
||||
1.2.5 |
Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá cơ quan, đơn vị, địa phương và người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương trong quá trình chuyển đổi số. |
1. Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá cơ quan, đơn vị, địa phương trong quá trình chuyển đổi số (thay thế cho bộ tiêu chí xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT của tỉnh). |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Nội vụ |
Quý I |
2. Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương trong quá trình chuyển đổi số. |
Sở Nội vụ |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Quý II |
||
1.2.6 |
Triển khai thực hiện chính sách đãi ngộ đối với công chức, viên chức làm nhiệm vụ an toàn, an ninh thông tin trong quá trình chuyển đổi số |
1. Triển khai thực hiện chính sách đãi ngộ đối với công chức, viên chức làm nhiệm vụ an toàn, an ninh thông tin trong quá trình chuyển đổi số. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Nội vụ |
Quý III |
2. Giao nhiệm vụ cho bộ phận, cán bộ chuyên trách về Chuyển đổi số trong các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
|
|||
1.2.7 |
Xây dựng kế hoạch hàng năm thực hiện Chương trình chuyển đổi số, Đề án số 08-ĐA/TU (thay thế cho Kế hoạch ứng dụng CNTT hàng năm). |
1. Xây dựng kế hoạch hàng năm của UBND tỉnh thực hiện Chương trình chuyển đổi số, Đề án số 08-ĐA/TU. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Quý IV |
2. Kế hoạch duy trì chỉ số Chuyển đổi số của tỉnh hàng năm |
|||||
1.2.8 |
Xây dựng kế hoạch hàng năm của UBND tỉnh thực hiện Chương trình chuyển đổi số của các ngành trọng điểm. |
Theo Chương trình Chuyển đổi số |
Các cơ quan theo danh sách ngành trọng điểm |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Quý IV |
1.2.9 |
Xây dựng kế hoạch hàng năm thực hiện Chương trình chuyển đổi số (thay thế cho Kế hoạch ứng dụng CNTT hàng năm). |
Kế hoạch năm 2023 |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Quý IV |
1.2.10 |
Thành lập tổ chuyên gia với sự tham gia của các chuyên gia hàng đầu về Chuyển đổi số. |
|
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
Quý II |
1.3 |
Phát triển hạ tầng số |
|
|
|
|
|
Hạ tầng xã hội |
|
|
|
|
1.3.1 |
Xây dựng và triển khai kế hoạch phát triển hạ tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025. |
Các doanh nghiệp bưu chính thực hiện duy trì 100% điểm phục vụ bưu chính có kết nối băng rộng cố định |
Các DN bưu chính |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Thường xuyên |
1.3.2 |
Hàng năm, xây dựng và triển khai kế hoạch phát triển hạ tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh. |
Xây dựng và triển khai kế hoạch phát triển hạ tầng viễn thông năm 2022 |
Các DN viễn thông |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Quý I |
1.3.3 |
Xây dựng kế hoạch hạ ngầm và gọn hóa hạ tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh. |
1. Xây dựng và triển khai kế hoạch hạ ngầm và gọn hóa hạ tầng viễn thông năm 2022. |
Sở GTVT - Xây dựng |
Các DN viễn thông, Sở TT&TT |
Quý I |
2. Xây dựng kế hoạch triển khai Viễn thông công ích trên địa bàn tỉnh |
Sở TT&TT |
Các DN viễn thông |
Thường xuyên |
||
|
Hạ tầng chính quyền, CQNN |
|
|
|
|
1.3.4 |
Triển khai dự án phát triển trung tâm dữ liệu tỉnh dựa trên công nghệ điện toán đám mây, đạt chuẩn Tier 3. |
|
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
Quý I |
1.3.5 |
Phát triển hạ tầng CNTT toàn diện cho các cơ quan, đơn vị, địa phương. |
1. Trang bị máy tính cho 100% CBCC tại CQNN cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã. |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
|
Thường xuyên |
2. Triển khai dự án phát triển hạ tầng mạng LAN cấp xã |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
Quý II |
||
1.3.6 |
Hoàn thiện, nâng cấp hạ tầng mạng diện rộng của tỉnh. |
1. Triển khai kết nối các cơ quan chưa có kết nối với mạng MAN của tỉnh như: Sở Kế hoạch, Sở Tài chính, Trung tâm phục vụ hành chính công, ... |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Kế hoạch, Sở Tài chính, Trung tâm phục vụ hành chính công,... |
Quý I |
2. Phát triển hạ tầng CNTT cho UBND thị xã Sa Pa |
Sở Thông tin và Truyền thông |
UBND thị xã Sa Pa |
Quý II |
||
1.3.7 |
Xây dựng và triển khai kế hoạch chuyển đổi Ipv6 trên địa bàn tỉnh năm 2022. |
|
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương, các doanh nghiệp viễn thông - CNTT |
Quý I |
1.3.8 |
Triển khai Kế hoạch phát triển mạng truyền số liệu chuyên dùng tỉnh (Kế hoạch số 129/KH-UBND ngày 20/4/2020 của UBND tỉnh). |
1. Kết nối các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố với Trung tâm dữ liệu của tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Quý I, quý II |
2. Kết nối UBND các xã, phường, thị trấn với Trung tâm dữ liệu của tỉnh |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
||||
1.3.9 |
Ứng dụng nền tảng công nghệ IoT trong quản lý, vận hành các lĩnh vực thiết yếu như giao thông, môi trường, năng lượng, điện, nước,... để hướng tới khả năng hỗ trợ điều khiển và tự động hóa từ xa. |
1. Công ty Điện lực Lào Cai nghiên cứu triển khai trong lĩnh vực Điện. |
Công ty Điện lực Lào Cai; |
Sở Công Thương |
Thường xuyên |
2. Công ty Công ty cổ phần cấp nước tỉnh Lào Cai nghiên cứu triển khai trong lĩnh vực cấp nước. |
Công ty Công ty cổ phần cấp nước tỉnh Lào Cai; |
Sở Giao thông vận tải - Xây dựng |
|||
3. Công ty cổ phần môi trường đô thị tỉnh Lào Cai nghiên cứu trong lĩnh vực môi trường đô thị. |
Công ty cổ phần môi trường đô thị tỉnh Lào Cai |
Sở Giao thông vận tải - Xây dựng |
|||
1.3.10 |
Xây dựng kho dữ liệu số, hệ sinh thái số (chuẩn hóa, xây dựng, lưu trữ, tích hợp các dữ liệu dùng chung, chuyên ngành, dữ liệu từ các CSDL quốc gia về dân cư, doanh nghiệp, tài chính, từ các nguồn dữ liệu khác nhau ...); từng bước hình thành cơ sở dữ liệu lớn (BigData), hệ thống phân tích dữ liệu phục vụ tổng hợp, phân tích, dự báo, hỗ trợ chỉ đạo điều hành, giải quyết nhanh chóng nhiệm vụ của các ngành, lĩnh vực, các vấn đề nóng trong xã hội. |
1. Nghiên cứu giải pháp, lập dự án đầu tư Xây dựng kho dữ liệu số, hệ sinh thái số của tỉnh. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Thường xuyên |
2. Đưa vào hoạt động Trung tâm điều hành thông minh của tỉnh |
|||||
3. Xây dựng các nội dung triển khai đưa vào Kế hoạch Chuyển đổi số năm 2023 của UBND tỉnh |
|||||
1.4 |
Phát triển nền tảng số |
|
|
|
|
1.4.1 |
Nâng cấp và phát triển nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh thành nền tảng chính quyền số (Digita l Government Platform), gồm các thành phần: nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP); nền tảng đô thị thông minh (SCP); |
Tích hợp, chia sẻ dữ liệu với các CSDL của quốc gia và các bộ ngành TW đã công bố, chia sẻ. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Thường xuyên |
1.4.2 |
Kết nối nền tảng định danh và xác thực điện tử; kết nối nền tảng hỗ trợ thanh toán dịch vụ công trực tuyến; |
1. Triển khai Kết nối nền tảng định danh và xác thực điện tử |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Thực hiện sau khi có quy định |
1.5 |
Đảm bảo an toàn, an ninh mạng |
|
|
|
|
1.5.1 |
Bảo đảm an toàn, an ninh mạng trong mọi thành phần của chuyển đổi số. Phát triển hệ thống trung tâm xử lý, giám sát an toàn thông tin (SOC) của tỉnh và thực hiện các giải pháp nâng cao an toàn thông tin, an ninh mạng theo cấp độ, bảo vệ dữ liệu của các cơ quan trong hệ thống chính trị, dữ liệu cá nhân theo quy định, kết nối với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia, an toàn thông tin theo mô hình 4 lớp. |
1. Thuê dịch vụ Trung tâm giám sát an toàn thông tin mạng (SOC). |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Thường xuyên |
2. Thẩm định, phê duyệt cấp độ an toàn thông tin đối với các hệ thống thông tin trên địa bàn tỉnh. |
|||||
3. Thực hiện duy trì kết nối, chia sẻ dữ liệu với Trung tâm giám sát an toàn không gian mạng quốc gia (NCSC). |
|||||
4. Triển khai có hiệu quả mô hình đảm bảo an toàn thông tin 4 lớp trên địa bàn tỉnh. |
|||||
1.5.2 |
Triển khai đánh giá và xây dựng kế hoạch bảo vệ các hệ thống thông tin theo cấp độ trên tất cả các hệ thống thông tin của tỉnh. |
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Thường xuyên |
1.5.3 |
Xây dựng mạng lưới đảm bảo an toàn thông tin mạng trên cơ sở nâng cao chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ chuyên trách an toàn thông tin kết hợp với nhân sự phụ trách công nghệ thông tin các doanh nghiệp, tổ chức. |
1. Sát hạch năng lực công chức, viên chức làm nhiệm vụ đảm bảo an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh. |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Quý III |
2. Tổ chức đào tạo, tập huấn nâng cao kỹ năng đảm bảo an toàn thông tin cho CCVC làm chuyên trách, phụ trách CNTT trên toàn tỉnh |
|||||
1.5.4 |
Xây dựng các chương trình hợp tác và phối hợp triển khai các kế hoạch phát triển nguồn nhân lực an toàn thông tin mạng cho tỉnh. |
1. Xây dựng và triển khai chương trình hợp tác với Cục An toàn thông tin - Bộ Thông tin và Truyền thông |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Quý II, III |
2. Triển khai các nội dung hợp tác, trong đó có nội dung hỗ trợ về an toàn thông tin với các Tập đoàn, tổng công ty có ký kết hợp tác với tỉnh |
|||||
1.5.5 |
Thực hiện các chương trình hỗ trợ, nâng cao kiến thức, kỹ năng đảm bảo an toàn thông tin cho các sở, ngành, địa phương và các tổ chức, cá nhân trên toàn tỉnh. |
1. Triển khai hỗ trợ, nâng cao kiến thức, kỹ năng đảm bảo an toàn thông tin cho CCVC trên địa bàn 02 đơn vị cấp huyện |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Quý III |
2. Tổ chức hội nghị tập huấn nâng cao kiến thức đảm bảo an toàn thông tin cho các đơn vị sở, ngành của tỉnh |
Quý II |
||||
3. Tổ chức, tham gia diễn tập đảm bảo an toàn thông tin |
Quý IV |
||||
4. Tăng cường kiểm soát thông tin và hướng dẫn thực hiện kiểm soát thông tin trên môi trường mạng |
Thường xuyên |
||||
1.6 |
Phát triển nguồn nhân lực |
|
|
|
|
1.6.1 |
Đào tạo, đào tạo lại, chuẩn hóa kỹ năng CNTT, kỹ năng số cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. Phát triển, đào tạo đội ngũ nhân lực CNTT quản lý vận hành các hệ thống thông tin của tỉnh; |
1. Triển khai các khóa đào tạo, đào tạo lại, chuẩn hóa kỹ năng CNTT, kỹ năng số cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Thường xuyên |
2. Phát triển, đào tạo đội ngũ nhân lực CNTT quản lý vận hành các hệ thống thông tin của tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
|||
1.6.2 |
Thực hiện theo lộ trình phổ cập kỹ năng số, kỹ năng về an toàn, an ninh mạng cho người dân: bao gồm các kỹ năng cơ bản như truy cập và sử dụng Internet, thư điện tử, mua bán trực tuyến, thanh toán điện tử, dịch vụ công trực tuyến và bảo đảm an toàn thông tin cá nhân; |
1. Triển khai các nhiệm vụ theo kế hoạch chuyển đổi số của các ngành, địa phương, trọng điểm lộ trình phổ cập kỹ năng số, kỹ năng về an toàn, an ninh mạng cho người dân. |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Thường xuyên |
2. Tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn người dân các kỹ năng cơ bản như truy cập và sử dụng Internet, thư điện tử, mua bán trực tuyến, thanh toán điện tử, dịch vụ công trực tuyến và bảo đảm an toàn thông tin cá nhân; |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|||
1.6.3 |
Tăng cường hợp tác, trao đổi kinh nghiệm, tổ chức các hội thảo, đào tạo về chuyển đổi số và định hướng xây dựng chính phủ số. Các cơ quan, tổ chức tăng cường thực hiện hợp tác với các tập đoàn, doanh nghiệp công nghệ lớn của Việt Nam và trên thế giới để nghiên cứu, phát triển, chuyển giao công nghệ mới, mô hình mới. |
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Thường xuyên |
|
|
|
|
||
2.1 |
Phát triển các hệ thống thông tin phục vụ quản lý, điều hành |
|
|
|
|
2.1.1 |
Triển khai, hoàn thiện các ứng dụng CNTT trong quản lý, điều hành điện tử, hạn chế việc sử dụng văn bản giấy, ứng dụng phát triển giao dịch điện tử, xác thực điện tử, văn phòng điện tử như quản lý văn bản, tài liệu điện tử, tài liệu họp, phòng họp trực tuyến, quản lý kế hoạch và theo dõi công việc qua mạng,… để đổi mới phương thức làm việc truyền thống sang môi trường trực tuyến sử dụng nền tảng số. |
1. Thực hiện các nhiệm vụ theo các kế hoạch đã giao của UBND tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Thường xuyên |
2. Triển khai Hệ thống thông tin họp và xử lý công việc của UBND tỉnh (phòng họp không giấy tờ). |
Văn phòng UBND tỉnh |
Thường xuyên |
|||
2.1.2 |
Triển khai các hệ thống làm việc từ xa theo các hình thức làm việc phù hợp với các đối tượng, hoàn cảnh khác nhau, bảo đảm kế thừa, kết nối với các hệ thống thông tin của tỉnh đã được xây dựng. |
1. Duy trì hoạt động tốt hệ thống giao ban trực tuyến dùng chung của tỉnh 3 cấp tỉnh-huyện-xã, đảm bảo kết nối với TW |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Thường xuyên |
2. Triển khai, hướng dẫn các giải pháp làm việc từ xa dành cho CCVC trong thời điểm diễn ra dịch bệnh COVID-19 |
|||||
2.1.3 |
Phát triển Hệ thống thông tin báo cáo; từng bước tự động hóa công tác báo cáo, thống kê phục vụ sự chỉ đạo, điều hành nhanh chóng, kịp thời, hỗ trợ ra quyết định dựa trên dữ liệu của cơ quan nhà nước các cấp và kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ. |
1. Triển khai hệ thống thông tin báo cáo các chỉ tiêu kinh tế xã hội dùng chung của tỉnh. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Thường xuyên |
2. Kết nối chia sẻ dữ liệu hệ thống thông tin báo cáo các chỉ tiêu kinh tế xã hội dùng chung của tỉnh với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|||
3. Tham mưu Quyết định thay thế Quyết định số 07/2020/QĐ-UBND ngày 20/03/2020 của UBND tỉnh Lào Cai để phù hợp với việc tự động hóa công tác báo cáo và kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Thường xuyên |
||
2.2 |
Dịch vụ trực tuyến |
|
|
|
|
2.2.1 |
Triển khai dịch vụ công, tăng cường phát triển dịch vụ công trực tuyến mức độ 4. Hoàn thiện mô hình cung cấp dịch vụ công theo quy định quốc gia. |
1. Xây dựng kế hoạch phát triển dịch vụ công mức độ 3,4 và bưu chính công ích năm 2022. |
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Quý I |
2. Duy trì tích hợp dịch vụ công của tỉnh trên Cổng dịch vụ công quốc gia. |
|||||
2.2.2 |
Tiếp tục hoàn thiện Hệ thống dịch vụ hành chính công của tỉnh bảo đảm kết nối với các cơ sở dữ liệu quốc gia và các CSDL của các bộ, ngành, địa phương khác. |
Nâng cấp Hệ thống dịch vụ hành chính công của tỉnh bảo đảm kết nối với các cơ sở dữ liệu quốc gia và các CSDL của các bộ, ngành, địa phương khác |
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Thường xuyên |
2.2.3 |
Rà soát tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử |
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Văn phòng UBND tỉnh |
Thường xuyên |
2.2.4 |
Xây dựng kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP của Chính phủ để tạo sự thuận tiện cho người dân và doanh nghiệp. |
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Theo kế hoạch đã ban hành |
2.2.5 |
Tăng cường sự tham gia của người dân, doanh nghiệp trên cổng thông tin điện tử thông qua các tính năng tương tác của mạng xã hội. |
1. Duy trì cung cấp thông tin, trả lời hỏi đáp trực tuyến trên cổng thông tin điện tử của tỉnh. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Thường xuyên |
2. Triển khai hệ thống tương tác giữa người dân với chính quyền (phản ánh hiện trường) trên toàn tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Quý I |
|||
2.2.6 |
Triển khai các nội dung khuyến khích người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến, trước hết xem xét để giảm chi phí và thời gian cho người dân khi thực hiện thủ tục hành chính trực tuyến. |
Xây dựng Kế hoạch thực hiện giảm chi phí và thời gian cho người dân khi thực hiện thủ tục hành chính trực tuyến. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Quý II |
2.2.7 |
Triển khai các kênh tương tác trực tuyến để người dân tham gia, giám sát hoạt động xây dựng, thực thi chính sách, pháp luật, ra quyết định của cơ quan nhà nước. |
Lập các kênh tương tác trên hệ thống Cổng thông tin điện tử của tỉnh; hệ thống dịch vụ hành chính công của tỉnh, thực hiện các nhiệm vụ: |
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Thường xuyên |
1. Cổng TTĐT có cho phép người dân, doanh nghiệp giao tiếp trực tuyến theo thời gian thực với CQNN |
Văn phòng UBND tỉnh |
||||
2. Cổng TTĐT có các tính năng về mạng xã hội |
Văn phòng UBND tỉnh |
||||
3. Thí điểm tiếp xúc cử tri của Hội đồng nhân dân các cấp bằng hình thức trực tuyến |
Văn phòng Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh |
||||
4. Cung cấp thông tin về các cuộc họp công khai của Hội đồng nhân dân |
Văn phòng Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh |
||||
|
|
|
|
||
3.1 |
Chuyển đổi số toàn diện cho các chợ: Cốc Lếu; Sa Pa; Bắc Hà gắn với xây dựng chợ văn minh. |
Xây dựng kế hoạch chuyển đổi số tại các chợ: Cốc Lếu; Sa Pa; Bắc Hà |
Sở Công Thương |
Sở TT&TT; UBND TX Sa Pa, UBND TP Lào Cai, UBND huyện Bắc Hà |
Quý II |
3.2 |
Tổ chức các chương trình phổ biến kiến thức về các công nghệ số, các loại mô hình kinh tế số đổi mới sáng tạo, chia sẻ kinh nghiệm của những doanh nghiệp trong từng lĩnh vực đang thành công nhờ các mô hình kinh doanh sáng tạo với công nghệ số; |
1. Triển khai các nhiệm vụ theo Chương trình Hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số giai đoạn 2021 - 2025. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Thường xuyên |
2. Triển khai các nhiệm vụ theo Kế hoạch của UBND tỉnh về thực hiện nhiệm vụ phát triển Thương mại điện tử tỉnh Lào Cai năm 2022. |
Sở Công Thương |
||||
3. Xây dựng kế hoạch đổi mới sáng tạo cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh |
Sở Khoa học và Công nghệ |
||||
3.3 |
Thúc đẩy việc áp dụng nhanh chóng nền tảng mã địa chỉ bưu chính VPostcode trong hoạt động thương mại điện tử và logistic. Phát triển xác thực điện tử bảo đảm chuỗi cung ứng đảm bảo chất lượng đến người dùng; |
1. Triển khai các nhiệm vụ theo Kế hoạch của UBND tỉnh về thực hiện nhiệm vụ phát triển Thương mại điện tử tỉnh Lào Cai năm 2022. |
Sở Công Thương |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Thường xuyên |
2. Xây dựng Kế hoạch triển khai mã địa chỉ bưu chính Vpostcode trên địa bàn tỉnh năm 2022 |
Bưu điện tỉnh |
Quý II |
|||
3.4 |
Tập trung tổ chức các chương trình xúc tiến thương mại điện tử đa dạng để tạo sức lan tỏa trong cộng đồng doanh nghiệp; tổ chức kết nối giữa doanh nghiệp thương mại điện tử với các doanh nghiệp sản xuất theo từng ngành hàng để tạo thêm các chuỗi liên kết mới; hỗ trợ kinh phí bồi dưỡng kỹ năng ứng dụng thương mại điện tử dành cho hộ kinh doanh cá thể, doanh nghiệp nhỏ và vừa; |
Triển khai các nhiệm vụ theo Kế hoạch của UBND tỉnh về thực hiện nhiệm vụ phát triển Thương mại điện tử tỉnh Lào Cai năm 2022. |
Sở Công Thương |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Thường xuyên |
3.5 |
Xây dựng và triển khai các hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp ngành nghề truyền thống, doanh nghiệp sản xuất chuyển đổi sang sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ trên các nền tảng số; |
1. Triển khai các nhiệm vụ theo Chương trình Hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số giai đoạn 2021 - 2025. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Thường xuyên |
2. Triển khai các nhiệm vụ theo Kế hoạch của UBND tỉnh về thực hiện nhiệm vụ phát triển Thương mại điện tử tỉnh Lào Cai năm 2022. |
Sở Công Thương |
Thường xuyên |
|||
3. Xây dựng hệ thống thông tin hỗ trợ doanh nghiệp (bao gồm hỗ trợ Chuyển đổi số) để theo dõi việc giải quyết yêu cầu, đề nghị của doanh nghiệp |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
2022 |
|||
4. Tổ chức điều tra, khảo sát Tỷ lệ doanh nghiệp vừa và nhỏ sử dụng nền tảng số |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
Thường xuyên |
||
3.6 Thúc đẩy chuyển đổi số tại các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp, thay đổi quy trình sản xuất, tăng cường áp dụng các giải pháp công nghệ hiện đại, sáng tạo ra các mô hình sản xuất mới hiệu quả hơn và từng bước chuyển dịch sang phương thức sản xuất mới. |
1. Triển khai các nhiệm vụ theo Kế hoạch của UBND tỉnh về thực hiện nhiệm vụ phát triển Thương mại điện tử tỉnh Lào Cai năm 2022. |
Sở Công Thương |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương, các doanh nghiệp |
Thường xuyên |
|
2. Triển khai theo các Đề án, Kế hoạch thực hiện các đề án nhằm thay đổi quy trình sản xuất, tăng cường áp dụng các giải pháp công nghệ hiện đại, sáng tạo ra các mô hình sản xuất mới hiệu quả hơn và từng bước chuyển dịch sang phương thức sản xuất mới. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
||||
3. Xây dựng kế hoạch triển khai chuyển đổi số trong các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh |
Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh |
||||
|
|
|
|
||
4.1 |
Thúc đẩy phát triển không dùng tiền mặt trên địa bàn tỉnh. Trước tiên là nêu cao tinh thần, trách nhiệm, gương mẫu của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan nhà nước. Xây dựng các chương trình khuyến khích ứng dụng trong xã hội. |
1. Xây dựng kế hoạch triển khai thanh toán không dùng tiền mặt trên địa bàn tỉnh ứng dụng triệt để từ các thôn, bản, tổ dân phố trong các ngành trọng điểm như điện, nước, môi trường, học tập, y tế, phòng chống thiên tai,... cùng sự vào cuộc của các ngân hàng, doanh nghiệp trung gian thanh toán,... |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Thường xuyên |
2. Tuyên truyền, truyền thông cho nhân dân, trước tiên là nêu cao tinh thần, trách nhiệm, gương mẫu của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan nhà nước |
UBND các huyện, thị xã, thành phố; Các sở, ban, ngành |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|||
3. Xây dựng Kế hoạch triển khai các dịch vụ thanh toán, hỗ trợ thanh toán không dùng tiền mặt trên địa bàn tỉnh |
Ngân hàng nhà nước |
Các ngân hàng TMCP trên địa bàn tỉnh |
|||
4.2 |
Đưa Chương trình phổ biến kiến thức về chuyển đổi số vào các trường đào tạo chuyên nghiệp, dạy nghề trên địa bàn tỉnh nhằm mục tiêu lan tỏa tiến trình chuyển đổi số của tỉnh. |
|
Các trường chuyên nghiệp, dạy nghề |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Thường xuyên |
4.3 |
Xây dựng kho học liệu, nền tảng học trực tuyến đáp ứng cơ bản nhu cầu học tập suốt đời của người dân |
|
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thị xã, thành phố; |
Thường xuyên |
4.4 |
Phối hợp với các doanh nghiệp viễn thông triển khai kế hoạch đảm bảo cơ bản các hộ gia đình có kết nối Internet và triển khai chương trình phổ cập điện thoại di động thông minh giá rẻ (smart phone). |
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Các doanh nghiệp viễn thông |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Thường xuyên |
4.5 |
Ứng dụng, đổi mới công nghệ, kết hợp các loại hình truyền thông, ứng dụng OTT (dịch vụ cung cấp nội dung cho người sử dụng dựa trên nền tảng Internet) để cung cấp, truyền tải các chương trình phát thanh, truyền hình của Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, các nội dung trên Báo Lào Cai để người dân có thể chủ động nghe, xem, đọc mọi lúc, mọi nơi trên các thiết bị thông minh, nâng cao dân trí, tạo sự đồng thuận xã hội, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội. |
|
Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Lào Cai |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Thường xuyên |
4.6 |
Phát triển hệ thống truyền thanh cơ sở: nâng cấp, đầu tư cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật hệ thống truyền thanh cơ sở cấp huyện, cấp xã; Triển khai hệ thống truyền thanh cơ sở ứng dụng CNTT - viễn thông, chuyển đổi số hệ thống truyền thanh cơ sở đảm bảo các yêu cầu về tiêu chuẩn kỹ thuật và an toàn thông tin theo quy định tại những địa phương đảm bảo điều kiện hạ tầng, nhân lực vận hành. Đào tạo, tập huấn cho đội ngũ cán bộ vận hành trạm truyền thanh cấp xã và cụm loa truyền thanh thôn, tổ dân phố. |
1. Phát triển hệ thống truyền thanh thế hệ mới (IP) qua Internet |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Thường xuyên |
2. Đào tạo, tập huấn cho đội ngũ cán bộ vận hành trạm truyền thanh cấp xã và cụm loa truyền thanh thôn, tổ dân phố. |
Thường xuyên |
||||
4.7 |
Xây dựng Kế hoạch nâng cao năng lực hoạt động của hệ thống thông tin cơ sở giai đoạn 2021-2025. |
Xây dựng Kế hoạch nâng cao năng lực hoạt động của hệ thống thông tin cơ sở năm 2022 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Quý II |
|
|
|
|
||
5.1 |
Xây dựng kế hoạch chuyển đổi số trong các cơ quan khối Đảng năm 2022 |
Kế hoạch của cơ quan năm 2022 |
Văn phòng tỉnh ủy |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Quý I |
5.2 |
Xây dựng Kế hoạch chuyển đổi số lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo năm 2022 |
Kế hoạch của ngành năm 2022 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương và Sở Thông tin Truyền thông |
Quý I |
Kế hoạch Thí điểm chuyển đổi số toàn diện tại trường THPT Chuyên và cụm trường Kim Tân |
|||||
5.3 |
Xây dựng Kế hoạch chuyển đổi số lĩnh vực Y tế năm 2022 |
Kế hoạch của ngành năm 2022 |
Sở Y tế |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương và Sở Thông tin Truyền thông |
Quý I |
5.4 |
Xây dựng Kế hoạch chuyển đổi số lĩnh vực Văn hóa, du lịch năm 2022 |
Kế hoạch của ngành năm 2022 |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương và Sở Thông tin Truyền thông |
Quý I |
5.5 |
Xây dựng Kế hoạch chuyển đổi số ngành nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Kế hoạch của ngành năm 2022 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương và Sở Thông tin Truyền thông |
Quý I |
5.6 |
Xây dựng Kế hoạch chuyển đổi số lĩnh vực Tài Nguyên và Môi trường năm 2022 |
Kế hoạch của ngành năm 2022 |
Sở Tài Nguyên và Môi trường |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương và Sở Thông tin Truyền thông |
Quý I |
5.7 |
Xây dựng Kế hoạch chuyển đổi số lĩnh vực Giao thông vận tải - Xây dựng năm 2022 |
Kế hoạch của ngành năm 2022 |
Sở Giao thông Vận tải - Xây dựng |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương và Sở Thông tin Truyền thông |
Quý I |
5.8 |
Xây dựng Kế hoạch chuyển đổi số lĩnh vực An ninh trật tự năm 2022 |
Kế hoạch của ngành năm 2022 |
Công an tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương và Sở Thông tin Truyền thông |
Quý I |
5.9 |
Xây dựng Kế hoạch chuyển đổi số lĩnh vực Chuyển đổi số, phát triển Cửa khẩu Quốc tế Lào Cai thành mô hình mẫu thông minh, mở rộng giao thương qua kết nối số năm 2022 |
Kế hoạch của ngành năm 2022 |
Ban Quản lý khu kinh tế |
Sở Công Thương; Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan |
Quý I |
5.10 |
Thí điểm chuyển đổi số toàn diện tại một số địa phương cấp xã |
1. Xây dựng kế hoạch triển khai tại các xã, phường: Cốc Lếu (TP. Lào Cai), Sa Pa, Mường Hoa (TX. Sa Pa), Gia Phú (huyện Bảo Thắng). |
Sở Thông tin và Truyền thông |
UBND thành phố Lào Cai, thị xã Sa Pa, huyện Bảo Thắng |
Quý I |
2. Mỗi địa phương cấp huyện lựa chọn tối thiểu 01 đơn vị cấp xã và xây dựng kế hoạch cụ thể để thực hiện chuyển đổi số toàn diện. |
Các huyện, thị xã, thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Quý I |
||
5.11 |
Thí điểm chuyển đổi số toàn diện trong hoạt động đào tạo, dạy nghề tại Trường Cao đẳng Lào Cai |
Kế hoạch của Trường Cao đẳng Lào Cai năm 2022 |
Trường Cao đẳng Lào Cai |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Quý I |
5.12 |
Thí điểm xây dựng tổ dân phố thông minh |
Kế hoạch của UBND thành phố năm 2022 |
UBND thành phố Lào Cai |
Sở TT&TT; Sở GTVT-Xây dựng |
Quý I |
5.13 |
Thí điểm xây dựng thôn nông thôn mới thông minh |
Kế hoạch của UBND huyện năm 2022 |
UBND huyện Bảo Thắng |
Sở TT&TT; Sở NN&PTNT; Sở GTVT-Xây dựng |
Quý I |
./.
TỔNG HỢP DANH MỤC NHIỆM VỤ VÀ NGUỒN VỐN THỰC HIỆN NĂM
2022
(Kèm theo Kế hoạch số 49/KH-UBND ngày 30/01/2022 của
UBND tỉnh Lào Cai)
Đơn vị tính: triệu đồng
TT |
Tên dự án/ Hoạt động |
Quy mô, nội dung thực hiện |
Hình thức dự kiến thực hiện |
Nhu cầu kinh phí năm 2022 |
Đơn vị chủ trì |
||||
Tổng nhu cầu kinh phí năm 2022 |
NSTW |
NSĐP |
|||||||
Vốn ĐTPT |
Vốn SN tỉnh |
Vốn khác, vốn NSĐP |
|||||||
|
TỔNG CỘNG |
|
|
247.927 |
1.800 |
- |
239.927 |
6.200 |
|
|
16.788 |
|
|
16.788 |
|
|
|||
1 |
Thuê dịch vụ công nghệ thông tin |
Thuê phần mềm chỉ đạo điều hành (triển khai trong phạm vi các cơ quan đảng, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã |
Thuê dịch vụ |
1.100 |
|
|
1.100 |
|
|
2 |
Thuê dịch vụ công nghệ thông tin |
Thuê phần mềm phòng họp không giấy tờ (triển khai trong phạm vi các cơ quan đảng, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể cấp tỉnh, cấp huyện |
Thuê dịch vụ |
300 |
|
|
300 |
|
|
3 |
Thuê dịch vụ công nghệ thông tin |
Thuê phần mềm lịch công tác (triển khai trong phạm vi các cơ quan đảng, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể cấp tỉnh, cấp huyện |
|
100 |
|
|
100 |
|
|
4 |
Phát triển trung tâm tích hợp dữ liệu các cơ quan Đảng, Nâng cấp thiết bị Hội nghị truyền hình trực tuyến cho các huyện còn lại |
1. Mua mới các thiết bị lưu trữ dữ liệu, San Switch, thiết bị sao lưu dữ liệu |
Đầu tư |
4.000 |
|
|
4.000 |
|
|
2. Triển khai xây dựng và đưa vào vận hành Hệ thống giám sát an toàn, an ninh thông tin mạng của các cơ quan Đảng (SIEM). Tổ chức giám sát, điều hành an toàn thông tin và đánh giá định kỳ, đồng thời kết nối, chia sẻ thông tin với Hệ thống giám sát quốc gia, Hệ thống giám sát, an toàn, an ninh mạng của các cơ quan Đảng ở Trung ương |
Đầu tư |
3.000 |
|
|
3.000 |
|
|
||
5 |
Duy trì việc thường xuyên hỗ trợ vận hành, bảo trì, bảo dưỡng hạ tầng CNTT các cơ quan đảng cấp tỉnh |
Thuê dịch vụ vận hành, bảo trì, bảo dưỡng hạ tầng công nghệ thông tin các cơ quan Đảng cấp tỉnh |
Thuê dịch vụ |
1.100 |
|
|
1.100 |
|
|
6 |
Xây dựng Trung tâm điều hành thông minh đặt tại Văn phòng Tỉnh ủy. |
Đầu tư xây dựng TTĐH thông minh nhằm đáp ứng tổng hợp thông tin, dữ liệu từ các cơ quan Đảng, kết nối dữ liệu với Trung tâm Giám sát, điều hành thông minh của tỉnh phục vụ lãnh đạo, chỉ đạo của Thường trực Tỉnh ủy. Đồng thời điều hành, giám sát, đảm bảo an toàn thông tin cho hạ tầng, ứng dụng, CSDL khối Đảng. |
Đầu tư |
5000 |
|
|
5000 |
|
|
II |
Tỉnh đoàn |
|
|
2.188 |
|
|
2.188 |
|
|
1 |
Hội nghị nâng cao năng lực, nhận thức cho Đoàn viên thanh niên về chuyển đổi số |
|
|
385 |
|
|
385 |
|
|
2 |
Diễn đàn chuyển đổi số trong thanh niên năm 2022 |
|
|
303 |
|
|
303 |
|
|
3 |
Số hóa quy trình quản lý doanh nghiệp cho mô hình điểm về thanh niên khởi nghiệp |
|
|
300 |
|
|
300 |
|
|
2 |
Xây dựng hệ thống quản lý nghiệp vụ công tác Đoàn |
- Xây dựng phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu Đoàn thanh niên: + Chỉ đạo điều hành trong hệ thống đoàn + Quản lý đánh giá đoàn viên và cơ sở đoàn. + Tích hợp hiển thị Bản tin thanh niên, quản lý csdl mô hình kinh tế, sản phẩm thanh niên. + Số hóa và khai thác dữ liệu về thanh niên, cơ sở đoàn, văn kiện đại hội, hệ thống văn bản, + Hỗ trợ khai thác trên APP điện thoại di động Xây dựng app Đoàn thanh niên Lào Cai - Quy mô, phạm vi triển khai: triển khai đến 100% cơ sở đoàn và đoàn viên thanh niên trên địa bàn tỉnh và hỗ trợ các tổ chức khai thác sử dụng dữ liệu đối với các dữ liệu mở |
Đầu tư |
1.200 |
|
|
1.200 |
|
|
|
224.139 |
1.800 |
- |
223.139 |
6.200 |
|
|||
|
17.461 |
|
|
17.461 |
|
|
|||
1 |
Thuê phần mềm Dịch vụ hành chính công tỉnh Lào Cai |
Thuê phần mềm Dịch vụ hành chính công tỉnh Lào Cai |
Thuê dịch vụ |
1.407 |
|
|
1.407 |
|
|
2 |
Thuê phần mềm Cổng TTĐT tỉnh Lào Cai và các Cổng thành phần |
Thuê phần mềm Cổng TTĐT tỉnh Lào Cai và các Cổng thành phần |
Thuê dịch vụ |
476 |
|
|
476 |
|
|
3 |
Phần mềm quét thông tin- SMCC (Điểm tin báo chí, mạng xã hội viết về Lào Cai gửi Thường trực UBND tỉnh hàng ngày) |
Phần mềm quét thông tin- SMCC (Điểm tin báo chí, mạng xã hội viết về Lào Cai gửi Thường trực UBND tỉnh hàng ngày) |
Thuê dịch vụ |
175 |
|
|
175 |
|
|
4 |
Mua , gia hạn các bản quyền phần mềm Antivirust, Hệ điều hành, Bản quyền Office, Tường lửa… |
Số máy hiện tại tại văn phòng UBND như sau: (Máy tính đề bàn 98 máy, máy tính xách tay 24 máy, hệ thống máy chủ 05 máy, 01 hệ thống tường lửa) |
Đầu tư |
500 |
|
|
500 |
|
|
5 |
Phần mềm xin ý kiến Thường trực Ủy ban, thành viên Ủy ban tỉnh và Giải quyết các ý kiến của các sở ban ngành UBND các huyện thành phố thị xã và quản lý các ban chỉ đạo của tỉnh. |
Việc triển khai lấy ý kiến các thành viên UBND tỉnh nhiều khi cần gấp khi đó các thành viên không đủ hết, lên nhiều khi không lấy kiến được. UBND tỉnh có rất nhiều các ban chỉ đạo của tỉnh, một thành viên cũng tham ra nhiều nhiều ban chỉ đạo khác nhau, có khi các thành viên không biết mình trong các ban chỉ đạo nào, hoặc tìm kiếm các quyết định liên quan đến ban chỉ đạo, hoặc khi chuyển sang ban chỉ đạo khác hoặc khi miễn nhiệm. Xây dựng phần mềm lấy kiến biểu quyết của các thành viên UBND tỉnh thông qua hình thức trực tuyến hoặc thông quan phần mềm. Các thành viên không nhất thiết phải có mặt đầy đủ, có thể biểu quyết hoặc thông qua hình thức trực tuyến hoặc thông quan phần mềm.Quản lý thành viên các ban chỉ đạo, một cách khoa học. Phân quần cho các sở theo dõi và cập nhật. |
Đầu tư |
500 |
|
|
500 |
|
|
6 |
Thuê phần mềm theo dõi các dự án chấp thuận đầu tư vốn ngoài ngân sách. |
Khi triển khai một dự án tại tỉnh từ bước chủ trương trong dự án gặp khó khăn vướng mắc ở khâu nào, hoặc khi có yêu cầu của Thường trực UBND tỉnh yêu cầu báo cáo dự án triển khai, các văn bản liên quan, vướng mắc ở đâu.Việc này giúp quản lý các dự án một cách khoa học giải quyết được các vướng mắc trong quá trình triển khai các dự án tại tỉnh, giúp Trường trực UBND tỉnh lắm bắt được được các khó khăn vướng mắc ở một khâu nào đó, |
Đầu tư |
600 |
|
|
600 |
|
|
7 |
Xây dựng kho phần mềm số hóa kết quả thủ tục hành chính tỉnh Lào Cai. Số hóa, xây dựng hệ thống quản lý hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC tại Trung tâm phục vụ hành chính công. |
Việc quản lý hồ và tra cứu sơ kết quả giải quyết TTHC nhằm mục tiêu hỗ trợ công tác quản lý hồ sơ, giấy tờ kết quả trong việc giải quyết TTHC thuộc các Sở/ban/ngành trên địa bàn tỉnh Lào Cai có khó khăn. Giảm thiểu sự xuống cấp về mặt vật lý và hóa học của văn bản kết quả giải quyết TTHC gốc đang lưu trữ tại các Sở/ban/ngành;Thuận tiện trong việc tra cứu, tiếp cận, chia sẻ các thông tin về kết quả giải quyết các TTHC tại các cơ quan, đơn vị, địa phương; Góp phần thúc đẩy quá trình cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh theo hướng khoa học và hiện đại; Đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT trong cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn toàn tỉnh, hướng tới mục tiêu xây dựng thành công Chính quyền điện tử. |
Thuê khoán |
4.653 |
|
|
4.653 |
|
|
8 |
Triển khai xây dựng hệ thống giám sát an ninh ra vào cơ quan Văn phòng UBND tỉnh. |
Với số lượng xe và người ra vào trụ sở khối 2 rất nhiều việc quản lý còn rất thủ công, Xây dựng hệ quản lý, giám sát xe máy, ôtô ra vào cơ quan không dừng. Kết hợp với quản lý các bộ, nhân viên |
Đầu tư |
1.200 |
|
|
1.200 |
|
|
9 |
Thuê BrandName tin nhắn trên Cổng |
Hiện tại các dịch vụ tin nhắn SMS nhắc việc, thông báo, hỗ trợ đổi mật khẩu,… trên Cổng DVC mới chỉ hỗ trợ trong mạng của VNPT. Để có thể hoạt động trong các nhà mạng khác thì cần phải thuê BrandName. |
Thuê dịch vụ |
150 |
|
|
150 |
|
|
10 |
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý hồ sơ lưu trữ Văn phòng UBND tỉnh |
Số hóa kho hồ sơ lưu trữ năm 2018 đầu tư phần mềm quản lý số hóa Văn phòng UBND tỉnh - Hồ sơ lưu trữ của VPUBND tỉnh đã được Số hóa từ năm 2008 đến 2017 và chưa được đầu tư mua sắm phần mềm quản lý CSDL số hóa - Tài liệu hồ sơ được số hóa và có Phần mềm quản lý số hóa hiện đại để thuận tiện trong việc khai thác văn bản, đảm bảo an toàn thông tin. |
Đầu tư |
7.000 |
|
|
7.000 |
|
|
11 |
Mua mới hệ thống họp trực tuyến của tỉnh, và Chính phủ |
Trong những năm gần đây việc họp trực tuyến ngày càng nhiều và mỗi bộ, ngành lại sử dụng một phần khác nhau, hệ thống họp trực tuyến của UBND tỉnh không nhiều khi không tương thích với các hệ thống đó. Đảng bảo tính tương thích với các hệ thống họp trực tuyến khác ngoài chính phủ và các bộ, ngành, tăng tính bảo mật cho hệ thống họp trực tuyến |
Đầu tư |
800 |
|
|
800 |
|
|
|
|
850 |
|
|
850 |
|
|
||
1 |
Thuê kênh truyền Ngành Tài chính, Họp giao ban trực tuyến và kênh truyền Internet |
Thuê 3 năm kênh truyền phục vụ kết nối từ hệ thống mạng Trung tâm Bộ Tài chính đến hệ thống mạng nội bộ Sở Tài chính và Thuê kênh truyền phục vụ họp giao ban trực tuyến tại Sở Tài chính |
Thuê dịch vụ |
48 |
|
|
48 |
|
|
2 |
Thuê bảo dưỡng, bảo trì hệ thống mạng nội bộ Sở Tài chính tỉnh Lào Cai |
Bảo dưỡng, bảo trì hệ thống mạng nội bộ Sở Tài chính tỉnh Lào Cai |
Đầu tư |
100 |
|
|
100 |
|
|
3 |
Nâng cấp, sửa chữa thiết bị CNTT |
Trang bị, nâng cấp hệ thống máy tính trạm, thiết bị CNTT phục vụ công tác chuyên môn |
Đầu tư |
367 |
|
|
367 |
|
|
4 |
Mua thiết bị định tuyến Router/Firewall Juniper SRX345-SYS-JB |
Nâng cấp hệ thống thiết bị CNTT kết nối hệ thống mạng cục bộ của Sở Tài chính với hạ tầng kênh truyền ngành Tài chính |
Đầu tư |
130 |
|
|
130 |
|
|
5 |
Mua máy chủ HPE Proliant DL380 Gen 10 12LFF quản trị tên miền, hạ tầng kênh truyền ngành Tài chính |
Nâng cấp hệ thống máy chủ quản trị tên miền, hạ tầng kênh truyền ngành Tài chính |
Đầu tư |
190 |
|
|
190 |
|
|
6 |
Mua phần mềm bản quyền hệ điều hành Microsoft Windows Server Standard 2019 |
Mua phần mềm bản quyền hệ điều hành Microsoft Windows Server Standard 2019 cho máy chủ quản trị tên miền, hạ tầng kênh truyền ngành Tài chính (05 máy chủ) |
Đầu tư |
15 |
|
|
15 |
|
|
|
5.600 |
|
|
5.600 |
|
|
|||
1 |
Thuê dịch vụ Hệ thống Đăng ký và dữ liệu Hợp tác xã, hộ kinh doanh tỉnh Lào Cai. |
Sở kế hoạch đầu tư và các cơ quan, đơn vị; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Thuê dịch vụ |
500 |
|
|
500 |
|
|
2 |
Đào tạo kỹ năng chuyển đổi số cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. |
Các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh |
Thuê dịch vụ |
500 |
|
|
500 |
|
|
3 |
Hàng năm triển khai các chương trình hỗ trợ 100 doanh nghiệp nhỏ và vừa, siêu nhỏ, hợp tác xã ứng dụng CNTT, triển khai các giải pháp Chuyển đổi số cơ bản. |
Xây dựng ứng dụng dùng chung cho 100 doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh |
Đầu tư |
600 |
|
|
600 |
|
|
4 |
Xây dựng hệ thống quản lý thông tin tổng thể ngành Kế hoạch đầu tư và số hóa toàn bộ dữ liệu ngành. Có kết nối, chia sẻ dữ liệu với các CSDL quốc gia. |
Triển khai sở kế hoạch đầu tư, các đơn vị nhà thầu các đơn vị sở ban ngành công tác có liên quan. |
Đầu tư |
4.000 |
|
|
4.000 |
|
|
|
|
15.130 |
|
|
15.130 |
- |
|
||
1 |
Triển khai phần mềm Hồ sơ sức khỏe cá nhân |
Các đơn vị y tế trên địa bàn tỉnh Lào Cai |
Thuê dịch vụ |
1.310 |
|
|
1.310 |
|
Sở Y tế |
2 |
Triển khai phần mềm Quản lý - truyền tải hình ảnh (RIS-PACS) |
Các bệnh viện trên địa bàn tỉnh Lào Cai |
Thuê dịch vụ |
2.830 |
|
|
2.830 |
|
Sở Y tế |
3 |
Triển khai phần mềm Bệnh án điện tử (EMR) |
Các bệnh viện trên địa bàn tỉnh Lào Cai |
Thuê dịch vụ |
2.090 |
|
|
2.090 |
|
Sở Y tế |
4 |
Sử dụng phần mềm QL khám, chữa bệnh (HIS) |
Các bệnh viện trên địa bàn tỉnh Lào Cai |
Thuê dịch vụ |
3.900 |
|
|
3.900 |
|
|
5 |
Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu chuyên ngành Y tế |
Xây dựng ứng dụng quản lý cơ sở dữ liệu chuyên ngành y tế và cơ sở dữ liệu hành nghề Y, hành nghề Dược; cán bộ, công chức, viên chức ngành Y tế; quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm… |
Đầu tư |
5.000 |
|
|
5.000 |
|
Sở Y tế |
|
16.443 |
|
|
16.443 |
|
|
|||
1 |
Phát triển Cổng thông tin điện tử ngành Giáo dục và Đào tạo |
- Quy mô: 36 Cổng thành phần (36 trường trực thuộc Sở) - Nội dung: 36 trang thông tin điện tử để tổ chức tuyền tuyền, thực hiện các nội dung công khai trên Cổng thông tin điện tử,.. - Sự cần thiết: Cổng thông tin điện tử để công bố công khai, đầy đủ, chính xác và kịp thời các thông tin qua mạng internet có giá trị pháp lý trước pháp luật; thúc đẩy khai thác, chia sẻ, sử dụng các nguồn tài nguyên để phục vụ quản lí, dạy học, giáo dục; cung cấp dịch vụ hành chính công lĩnh vực giáo dục của mô hình chính phủ điện tử; kịp thời tuyên truyền hoạt động giáo dục ở từng đơn vị, trong toàn ngành |
Thuê dịch vụ |
131 |
|
|
131 |
|
|
2 |
Hệ thống thông tin tổng thể cơ sở dữ liệu quản lý toàn ngành giáo dục đào tạo tỉnh Lào Cai |
- Quy mô: Triển khai tại các cơ sở giáo dục (612 trường); - Nội dung: Số hóa dữ liệu trường, lớp, học sinh; đội ngũ; CSVC,… - Sự cần thiết: Hệ thống thông tin tổng thể và CSDL ngành giáo dục là công cụ giúp cơ quan quản lý các cấp tổng hợp và thống kê báo cáo theo chỉ tiêu và yêu cầu của nhà quản lý từ đó đưa ra phân tích, đánh giá, định hướng chính sách phù hợp với thực trạng giáo dục của ngành |
Thuê dịch vụ |
830 |
|
|
830 |
|
|
3 |
Xây dựng môi trường học tập (e-learning), thi trực tuyến hướng đến mô hình học tập kết nối |
- Quy mô: Triển khai 75 trường Tiểu học, 75 trường THCS ở vùng thuận lợi) - Nội dung: Để tổ chức thi, học trực tuyến, xây dựng hệ thống ngân hàng câu hỏi,… |
Thuê dịch vụ |
5.500 |
|
|
5.500 |
|
|
4 |
Mô hình lớp học thông minh |
- Quy mô: Tổng 08 phòng (Năm 2022: 02 phòng cho 2 trường; Năm 2023: 03 phòng cho 3 trường; Năm 2024: 03 phòng cho 3 trường). - Nội dung: Đầu tư thiết bị cho lớp học thông minh để tổ chức dạy và học |
Đầu tư |
3.000 |
|
|
3.000 |
|
|
5 |
Đầu tư phòng sản xuất học liệu điện tử tổ chức học trực tuyến |
- Quy mô: 2 trường (1,5 tỷ/01 phòng) - Nội dung: Đầu tư thiết bị cho 02 phòng sản xuất học liệu điện tử tổ chức học trực tuyến |
Đầu tư |
3.000 |
|
|
3.000 |
|
|
6 |
Trung tâm điều hành giáo dục thông minh (IOC EDU) tại Sở GD&ĐT |
- Đầu tư tại Sở GD&ĐT - Đầu tư thiết bị, thuê máy chủ, thuê phần mềm của IOC |
- Đầu tư - Thuê dịch vụ |
1.637 |
|
|
1.637 |
|
|
7 |
Thuê phần tuyển sinh trực tuyến vào lớp 10 THPT tỉnh Lào Cai |
- Quy mô: 36 trường THPT - Nội dung: Sử dụng phần mềm để tuyển sinh trực tuyến, số hóa dữ liệu tuyển sinh |
Thuê dịch vụ |
195 |
|
|
195 |
|
|
8 |
Thuê phần mềm và kho dữ liệu để lưu trữ các bài giảng số, học liệu số… dùng chung |
- Quy mô: Thuê phần mềm tại Sở; - Nội dung: Thuê phần mềm và kho dữ liệu để lư u trữ các bài giảng số, học liệu số… dùng chung |
Thuê dịch vụ |
100 |
|
|
100 |
|
|
9 |
Nâng cao năng lực số cho cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh |
- Tập huấn, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên về chuyển đổi số trong giáo dục - Hội thảo Chuyển đổi số - Tổ chức cuộc thi (Tổ chức ngày Hội CNTT và chuyển đổi số; Giáo dục STEM, thiết kế bài giảng elearning, …) - Nâng cấp thiết bị cơ quan, Thuê đường truyền |
|
1.350 |
|
|
1.350 |
|
|
10 |
Số hóa dữ liệu điểm thi TN THPT từ năm 2016 đến năm 2020 |
- Quy mô: Số hóa dữ liệu 05 năm điểm thi TN THPT - Nội dung: Số hóa dữ liệu điểm thi - Sự cần thiết: + Công tác lưu trữ các thông tin về hồ sơ và điểm thi THPT là đặc biệt quan trọng, đây là dữ liệu thuộc danh mục tài liệu lưu trữ không thời hạn, được bảo mật về thông tin cá nhân; + Dữ liệu thi hỗ trợ Sở GD&ĐT trong công tác đánh giá chất lượng học sinh THPT là cơ sở đưa ra các giải pháp thiết thực giúp nâng cao chất lượng giáo dục THPT của tỉnh Lào Cai; + Dữ liệu là căn cứ quan trọng trong công tác đối chiếu, kiểm tra, cấp phát bản sao bằng tốt nghiệp THPT. + Việc lưu trữ thủ công các dữ liệu hồ sơ bằng giấy là không đảm bảo nhiều hồ sơ lưu trữ đã bị nhòe, và mục nát không đảm bảo lưu trữ lâu dài; + Nhằm tăng cường ứng dụng CNTT để hiện đại hóa, cải cách hành chính, hỗ trợ công tác tham mưu chuyên môn sở GD&ĐT |
Đầu tư |
700 |
|
|
700 |
|
|
|
8.355 |
|
|
8.355 |
|
|
|||
1 |
Thuê dịch vụ công nghệ thông tin bộ phần mềm du lịch thông minh tỉnh Lào Cai |
Thuê dịch vụ công nghệ thông tin bộ phần mềm du lịch thông minh tỉnh Lào Cai |
Thuê dịch vụ |
2.855 |
|
|
2.855 |
|
|
2 |
Xây dựng, phát triển một số ứng dụng, nền tảng phục vụ chuyển đổi số; Chuẩn hóa, số hóa dữ liệu và xây dựng phần mềm quản lý dữ liệu |
- Số hóa dữ liệu đối với các khu điểm du lịch trên địa bàn huyên Bắc Hà, Bát Xát (khoảng 5 điểm du lịch); 02 quy hoạch; 200 thông tin về hướng dẫn viên; 20 sản phẩm du lịch đặc sắc (không tính các di tích lịch sử văn, danh lam thắng cảnh); hỗ trợ số hóa 10 cơ sở lưu trú Homestay nổi bật. - Số hóa dữ liệu đối với khoảng 5 di tích cấp Quốc gia; 05 di tích văn hóa phi vật thể cấp Quốc gia; 5 lễ hội đặc sắc ; 3 nghề thủ công truyền thống; 200 hiện vật, 1000 ảnh; khoảng 50.000 trang tài liệu. - Xây dựng 01 phần mềm quản lý dữ liệu đã được số - Thuê tư vấn xây dựng mô hình kiến trúc tổng thể chuyển đổi số của ngành (mô hình nền tảng số) - Xây dựng ứng dụng hướng dẫn viên ảo, bảo tàng ảo để khai thác dữ liệu đầu ra… |
Đầu tư |
5.500 |
|
|
5.500 |
|
|
|
12.860 |
1.800 |
|
11.060 |
|
|
|||
1 |
Xây dựng hệ thống thông tin và tạo lập Cơ sở dữ liệu ngành Nông nghiệp tỉnh Lào Cai |
Tạo lập thông tin dữ liệu ngành Nông nghiệp và PTNT, kết nối chia sẻ dữ liệu dùng chung từ Trung ương đến địa phương (xã, thị trấn…) |
Đầu tư |
5.000 |
|
|
5.000 |
|
Sở Nông nghiệp và PTNT |
2 |
Nâng cấp Xây dựng Hệ thống thông tin quản lý, giám sát, minh bạch thông tin, kết nối tiêu thụ sản phẩm đối với các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh nông lâm sản và thủy sản trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021 – 2025 trên cơ sở hệ thống hệ thống minh bạch, truy xuất nguồn gốc |
Quản lý, giám sát, minh bạch thông tin, kết nối tiêu thụ sản phẩm đối với các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh nông lâm sản và thủy sản trên địa bàn tỉnh Lào Cai |
Đầu tư |
1.800 |
1.800 |
|
|
|
Chi cục Quản lý Chất lượng NLS và Thủy sản |
3 |
Xây dựng và duy trì app Khuyến nông Lào Cai |
|
|
100 |
|
|
100 |
|
|
4 |
Thuê thêm 01 Hệ thống cảnh báo thời tiết (WeatherPlus); |
|
Đầu tư |
960 |
|
|
960 |
|
Văn phòng TT BCH PCTT& TKCN |
5 |
Thí điểm Xây dựng bản đồ trượt lở đất (GĐ 1 thực hiện tại: huyện BX, VB, SP, BH, BY; GĐ 2: SMC, MK, BT, TPLC |
Quản lý, theo dõi công tác phòng chống thiên tai |
Đầu tư |
4.700 |
|
|
4.700 |
|
|
6 |
Mô hình theo dõi thấm, theo dõi mực nước tại 09 đập, hồ chứa nước thuỷ lợi lớn và vừa trong tỉnh, kết nối, truyền tải thông tin cảnh báo sớm thiên tai; |
|
|
100 |
|
|
100 |
|
|
7 |
Mô hình điều khiển tự động lượng nước tưới theo các dữ liệu thu thập được từ đầu vào (độ ẩm, nhiệt độ, chế độ nắng, …) cho cây rau giống; |
|
|
100 |
|
|
100 |
|
|
8 |
Mô hình theo dõi trữ lượng, chất lượng nguồn nước tại các khu vực đầu mối công trình thuỷ lợi, cấp nước nông thôn để đưa ra các dự báo, cảnh báo ngắn hạn, trung hạn, dài hạn cho việc quản lý, khai thác công trình; |
|
|
100 |
|
|
100 |
|
|
|
4.800 |
|
|
4.800 |
|
|
|||
1 |
Thuê phần mềm Hệ thống quản lý ISO điện tử |
Xây dựng cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh Lào Cai, phục vụ công tác khai thác dữ liệu, công tác về hoạch định các chính sách quản lý để áp dụng các tiêu chuẩn ISO |
Thuê dịch vụ |
1.800 |
|
|
1.800 |
|
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng Lào Cai |
2 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu ngành Khoa học và công nghệ tỉnh Lào Cai” |
Số hóa, xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu về thông tin KH&CN phục vụ quản lý, điều hành, hoạch định chính sách về khoa học và công nghệ của tỉnh Lào Cai; Lưu trữ dưới dạng số hóa các tài liệu Khoa học, công nghệ, các quy trình sản xuất,.. phục vụ công tác nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, ứng dụng công nghệ cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh. Xây dựng và hiện đại hóa hệ thống thông tin về sáng kiến cấp tỉnh. Xây dựng cơ sở dữ liệu về sáng kiến giúp công tác quản lý sáng kiến trên địa bàn tỉnh Lào Cai được đồng bộ và hiệu quả. Thuận tiện cho quá trình tra cứu, rà soát công nhận sáng kiến cấp tỉnh đúng quy định. Xây dựng danh sách các tổ chức, cá nhân sử dụng các phương tiện đo nhóm 2 phải kiểm soát về đo lường và các tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng đóng gói sẵn |
Thuê dịch vụ |
3.000 |
|
|
3.000 |
|
Sở KH&CN |
|
|
4.500 |
|
|
4.500 |
|
|
||
1 |
Xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, kho dữ liệu dùng chung ngành Công Thương kết nối, chia sẻ với cơ sở dữ liệu của tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan |
- Xây dựng, triển khai và vận hành hệ thống quản lý dữ liệu lĩnh vực công nghiệp (Khu công nghiệp, cụm công nghiệp, quy hoạch...) - Xây dựng, triển khai và vận hành hệ thống quản lý dữ liệu lĩnh vực thương mại - Xây dựng, triển khai và vận hành hệ thống quản lý dữ liệu lĩnh vực xuất nhập khẩu: - Xây dựng, triển khai và vận hành hệ thống quản lý dữ liệu lĩnh vực năng lượng - Xây dựng, triển khai và vận hành hệ thống quản lý dữ liệu lĩnh vực kỹ thuật, an toàn môi trường trong hoạt động sản xuất của ngành. Quy mô, phạm vi triển khai: Tỉnh Lào Cai |
Đầu tư |
2.000 |
|
|
2.000 |
|
|
2 |
Xây dựng Cổng thông tin Xúc tiến thương mại |
- Xây dựng Cổng thông tin Xúc tiến thương mại quảng bá về doanh nghiệp, sản phẩm, ngành hàng; thông tin về các chương trình xúc tiến thương mại, xúc tiến xuất khẩu, thương mại điện tử ... trên địa bàn tỉnh - Triển khai đào tạo Quy mô, phạm vi triển khai: Tỉnh Lào Cai |
Đầu tư |
1.000 |
|
|
1.000 |
|
|
3 |
Thực hiện các hoạt động xúc tiến thương mại điện tử |
Thực hiện các hoạt động xúc tiến thương mại điện tử trên toàn tỉnh |
Đầu tư |
500 |
|
|
500 |
|
|
4 |
Xây dựng thí điểm chuyển đổi số tại Chợ Cốc Lếu, TP Lào Cai gắn với triển khai thực hiện, chợ văn minh - thương mại |
Xây dựng thí điểm chuyển đổi số tại Chợ Cốc Lếu, TP Lào Cai gắn với triển khai thực hiện, chợ văn minh - thương mại |
Đầu tư |
1.000 |
|
|
1.000 |
|
|
|
15.900 |
|
|
15.900 |
|
|
|||
1 |
Gói dịch vụ eKcloud - Gói dịch vụ CNTT quản lý tuần tra vi phạm ngành Giao thông xây dựng |
Mua phần mềm phục vụ công tác quản lý thanh tra viên tại hiện trường quản lý giám sát và cập nhật kết quả xử lý vi phạm hành chính |
Đầu tư |
32 |
|
|
32 |
|
|
2 |
Xây dựng Hệ thống cơ sở dữ liệu chuyên ngành Giao thông vận tải - Xây dựng đồng bộ tỉnh Lào Cai |
- Thuê phần mềm quản lý CSDL ngành giao thông, xây dựng trên nền bản đồ số. - Xây dựng CSDL giao thông, xây dựng gồm: + Xây dựng bản đồ và tích hợp CSDL nền; + Xây dựng, chuẩn hóa và tích hợp CSDL quy hoạch giao thông, xây dựng; + Xây dựng, chuẩn hóa và tích hợp CSDL hiện trạng giao thông và hạ tầng kỹ thuật; + Xây dựng CSDL nhà ở và bất động sản. - Đào tạo, chuyển giao công nghệ quy mô, phạm vi triển khai: Triển khai cho Sở Giao thông vận tải - Xây dựng trên phạm vi toàn tỉnh 'Số hóa CSDL ngành GTVT |
Thuê dịch vụ |
15.868 |
|
|
15.868 |
|
|
|
38.670 |
- |
|
38.670 |
|
|
|||
1 |
Xây dựng CSDL kho lư u trữ hồ sơ đất đai điện tử của các huyện, thị xã thuộc tỉnh Lào Cai |
Xây dựng kho lưu trữ hồ sơ đất đai của 8 huyện, thị xã thuộc tỉnh Lào Cai ở dạng số, đáp ứng yêu cầu quản lý, chia sẻ, khai thác thông tin dữ liệu trên môi trường mạng, gồm các huyện: Sa Pa, Bảo Thắng, Bắc Hà, Mường Khương, Si Ma Cai, Bảo Yên, Văn Bàn, Bát Xát. |
Đầu tư |
16.500 |
|
|
16.500 |
|
|
2 |
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu tài nguyên nước, khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu tỉnh Lào Cai, thống kê rà soát thông tin thích ứng BĐKH và đề xuất phương án quản lý chia sẻ dữ liệu |
Tích hợp 4 dự án lĩnh vực Nước-KTTV-BĐKH trong Đề án 09 thành 1 hệ thống cơ sở dữ liệu chung gồm 3 loại cơ sở dữ liệu + Cơ sở dữ liệu tài nguyên nước (5t), + Cơ sở dữ liệu khí tượng thủy văn (6,5t), + Cơ sở dữ liệu biến đổi khí hậu (3,5t), thống kê, rà soát thông tin, dữ liệu về thích ứng với BĐKH đề xuất phương án quản lý chia sẻ dữ liệu (5t) |
Đầu tư |
10.000 |
|
|
10.000 |
|
|
3 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học; quản lý loài ngoại lai xâm hại trên địa bàn tỉnh, tích hợp vào cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học Quốc gia |
Số hóa, xây dựng Cơ sở dữ liệu về đa dạng sinh học và loài ngoại lai trên địa bàn tỉnh Lào Cai để quản lý tập trung, thống nhất, đảm bảo kết nối với CSDL Quốc gia. Hệ thống cung cấp giao diện trên nền web, đáp ứng yêu cầu công tác quản lý, cập nhập, tra cứu dữ liệu mọi lúc, mọi nơi. Gồm: - Cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học. - Cơ sở dữ liệu quản lý loài ngoại lai xâm hại. |
Đầu tư |
5.000 |
|
|
5.000 |
|
|
4 |
Nâng cấp, cải tạo cơ sở dữ liệu về nguồn thải trên địa bàn tỉnh Lào Cai |
Để đảm bảo cập nhật, lưu trữ đầy đủ, chính xác, kịp thời, thống nhất các thông tin, dữ liệu về nguồn thải trên phạm vi toàn quốc. Các đối tượng điều tra sẽ được xác định trên cơ sở truy vấn dữ liệu nguồn thải trên hệ thống cơ sở dữ liệu quan trắc môi trường của tỉnh Lào Cai đã xây dựng (đã điều tra trong năm 2017), kết hợp với bổ sung thông tin các nguồn thải thu thập từ các sở ngành liên quan trong giai đoạn hiện nay (năm 2019). Các dữ liệu điều tra sẽ được tận dụng lại các thông tin đối với các nguồn thải đã có trong CSDL quan trắc môi trường đã xây dựng. Việc thực hiện dự án cũng nhằm thống nhất dữ liệu quản lý nguồn thải trên địa bàn tỉnh Lào Cai với Cơ sở dữ liệu Quốc gia về nguồn thải do Bộ Tài nguyên và Môi trường quản lý trên quy mô toàn quốc. |
Đầu tư |
4.500 |
|
|
4.500 |
|
|
5 |
Đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của nguồn nước sông hồ trên địa bàn tỉnh Lào Cai và giám sát tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai |
Điều tra, đánh giá hiện trạng và tính toán khả năng tiếp nhận nước thải của các sông chính trên địa bàn tỉnh, phân bổ hạn ngạch xả nước thải vào nguồn nước đối với từng lưu vực sông, suối để đảm bảo chất lượng môi trường nước mặt cho phát triển bền vững kinh tế - xã hội |
Đầu tư |
2.670 |
|
|
2.670 |
|
|
|
|
6.100 |
|
|
6.100 |
|
|
||
1 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh, số hóa số liệu các vụ việc vi phạm hành chính, cập nhật vào cơ sở dữ liệu về xử lý vi phạm hành chính |
- Hệ thống dữ liệu thông tin được trích xuất, cập nhật từ các nghiệp vụ xử lý vi phạm hành chính tại các cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính. - Cơ sở dữ liệu phục vụ nghiên cứu, xây dựng và hoàn thiện pháp luật về xử lý vi phạm hành chính. - Quy mô, phạm vi triển khai: Tại Sở Tư pháp. |
Đầu tư |
6.100 |
|
|
6.100 |
|
Sở Tư pháp |
|
|
7.000 |
|
|
7.000 |
|
|
||
1 |
Số hóa hồ sơ vĩnh viễn của các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn Lưu trữ lịch sử tỉnh |
Số hóa hồ sơ, tài liệu có thời hạn bảo quản vĩnh viễn của 321 cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp Lưu trữ lịch sử |
Thuê dịch vụ |
2.000 |
|
|
2.000 |
|
Trung tâm Lưu trữ lịch sử |
2 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu đặc tả tài liệu lưu trữ lịch sử tỉnh phục vụ độc giả sử dụng tài liệu trực tuyến |
Tài liệu đã số hóa tại Lưu trữ lịch sử được biên mục dữ liệu đặc tả, đảm bảo các giá trị pháp lý, đưa ra khai thác trực tuyến toàn văn văn bản, đáp ứng yêu cầu dịch vụ công trực tuyến mức độ 4. |
Đầu tư/Thuê dịch vụ |
1.000 |
|
|
1.000 |
|
Trung tâm Lưu trữ lịch sử |
3 |
Tích hợp cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ điện tử các ngành vào Lưu trữ lịch sử tỉnh và hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu Lưu trữ quốc gia |
Tài liệu điện tử từ năm 2021 trở đi của các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh được tích hợp về Cơ sở dữ liệu Lưu trữ lịch sử tỉnh. |
Đầu tư |
1.000 |
|
|
1.000 |
|
Trung tâm Lưu trữ lịch sử |
8 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu, hồ sơ về cán bộ, công chức, viên chức, thi đua khen thưởng, bộ máy, biên chế… trong các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Lào Cai |
Xây dựng cơ sở dữ liệu, hồ sơ về cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Lào Cai |
Đầu tư |
1.000 |
|
|
1.000 |
|
Sở Nội vụ |
12 |
Ứng dụng công nghệ thông tin các mô hình, phương pháp, công nghệ hiện đại trong các hoạt động thi tuyển, thi nâng ngạch, thăng hạng, đánh giá cán bộ, công chức, viên chứ |
Ứng dụng công nghệ thông tin các mô hình, phương pháp, công nghệ hiện đại trong các hoạt động thi tuyển, thi nâng ngạch, thăng hạng, đánh giá cán bộ, công chức, viên chứ |
Thuê dịch vụ |
2.000 |
|
|
2.000 |
|
Sở Nội vụ |
|
3.100 |
|
|
3.100 |
|
|
|||
1 |
Xây dựng hệ thống quản lý nghiệp vụ ngành Lao động, Thương binh và Xã hội |
- Xây dựng hệ thống quản lý nghiệp vụ ngành Lao động, Thương binh và Xã hội *Phục vụ công tác quản lý chuyên ngành bao gồm: - Các chức năng xử lý nghiệp vụ quản lý người lao động. - Các chức năng xử lý nghiệp vụ quản lý an toàn vệ sinh lao động. - Các chức năng xử lý nghiệp vụ quản lý dịch vụ việc làm. - Chức năng xử lý nghiệp vụ người cai nghiện - Các chức năng tiện ích. * Quy mô, phạm vi triển khai: Triển khai tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Lào Cai |
Đầu tư |
3.100 |
|
|
3.100 |
|
Sở Lao động - TBXH |
|
|
1.500 |
|
|
1.500 |
|
|
||
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu ngành thanh tra |
Xây dựng phần mềm quản lý lập kế hoạch thanh tra, xử lý sau thanh tra, xử lý chồng chéo trên địa bàn tỉnh Lào Cai. |
Đầu tư |
1.500 |
|
|
1.500 |
|
Thanh tra tỉnh |
|
|
18.900 |
|
|
13.400 |
5.500 |
|
||
1 |
Đầu tư hệ thống công nghệ thông tin |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Đầu tư hệ thống phần mềm/ phần cứng quản lý, phê duyệt tin bài, quản lý thiết bị |
Hệ thống phần mềm/ phần cứng quản lý, phê duyệt tin bài, quản lý thiết bị |
Đầu tư |
2.500 |
|
|
1.500 |
1.000 |
|
- |
Đầu tư hệ thống phần mềm/ phần cứng quản lý, phân tích thống kê |
Hệ thống phần mềm/ phần cứng quản lý, phân tích thống kê |
Đầu tư |
2.000 |
|
|
2.000 |
|
|
2 |
Cải tạo, nâng cấp hệ thống dựng |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Đầu tư hệ thống máy dựng 4K |
05 máy dựng và phần mềm tiêu chuẩn 4K |
Đầu tư |
900 |
|
|
900 |
|
|
- |
Đầu tư mới hệ thống lư u trữ riêng cho hệ thống dựng và lưu tư liệu. |
Hệ thống lưu trữ riêng cho hệ thống dựng và lưu tư liệu tối thiểu 120BT |
Đầu tư |
4.000 |
|
|
2.000 |
2.000 |
|
3 |
Nâng cấp, cải tạo hệ thống trường quay |
|
- |
|
|
|
|
|
|
- |
Phần mềm thuộc hạng mục nâng cấp cải tạo hệ thống trường quay |
Phần mềm thuộc hạng mục nâng cấp cải tạo hệ thống trường quay |
|
3.000 |
|
|
3.000 |
|
|
- |
Nâng cấp hoàn thiện thiết bị sản xuất cho trường quay thời sự. |
02 server playout video; 02 server ghi video; 02 server plauout audio; 02 server đồ họa trường quay; phần nêm studio; thiết bị phụ trợ. |
Đầu tư |
3.500 |
|
|
2.000 |
1.500 |
|
4 |
Tăng cường năng lực sản xuất chương trình sự kiện và làm trực tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Đầu tư hệ thống truyền tin trực tiếp dùng công nghệ 4G |
Hệ thống truyền tin trực tiếp dùng công nghệ 3G/4G/Wifi giúp truyền dẫn tín hiệu truyền hình trực tiếp từ hiện trường về phòng tổng khống chế của Đài thông qua mạng điện thoại di động |
Đầu tư |
3.000 |
|
|
2.000 |
1.000 |
|
|
14.532 |
|
|
13.832 |
700 |
|
|||
1 |
Hệ thống quản lý dữ liệu học sinh, sinh viên |
*Hệ thống quản lý dữ liệu học sinh, sinh viên gồm: - Đầu tư thiết bị: Máy quét mã thẻ cho HSSV, thiết bị phụ trợ… - Xây dựng phần mềm phục vụ quản lý HSSV. - Quy mô, phạm vi triển khai: Triển khai tại trường Cao đẳng Lào Cai |
Đầu tư |
2.177 |
|
|
2.177 |
|
Trường Cao đẳng Lào Cai |
2 |
Hệ thống mô phỏng thực tế ảo: Nghề Hàn |
- Thiết bị phần cứng, phần mềm mô phỏng thực tế ảo; các thiết bị mô phỏng hệ thống tạo ra một môi trường ảo, trong đó người sử dụng điều khiển thiết bị giả lập như khi thao tác ở môi trường thực tế, nâng cao chất lượng giảng dạy, học tập. - Hệ thống thiết bị thực hành thực tập ứng dụng kỹ thuật số, thiết bị thực tế ảo phục vụ cho đào tạo các nghề trọng điểm cấp độ Quốc gia. - Xây dựng phần mềm quản lý, cơ sở dữ liệu và thiết bị phục vụ giảng dạy và học tập. - Quy mô, phạm vi triển khai: Triển khai tại trường Cao đẳng Lào Cai |
Đầu tư |
8.605 |
|
|
8.605 |
|
|
3 |
Website (Tiếng Việt, tiếng Anh) |
|
Đầu tư |
150 |
|
|
150 |
|
|
4 |
Hệ thống quản lý giảng viên, cán bộ CNV; Hệ thống quản lý cơ sở vật chất; Số hóa dữ liệu |
*Số hóa dữ liệu bao gồm -Số hóa toàn bộ hồ sơ của người học: Hồ sơ tuyển sinh, quá trình học tập, tài liệu, giáo trình, giáo án… và được lưu trữ trên đám mây. - Quy mô, phạm vi triển khai: Triển khai tại trường Cao đẳng Lào Cai |
Đầu tư |
3.600 |
|
|
2.900 |
700 |
|
|
750 |
|
|
750 |
|
|
|||
|
Xây dựng trang thông tin điện tử Văn học - Nghệ thuật tỉnh Lào Cai |
Xây dựng trang thông tin điện tử Văn học - Nghệ thuật tỉnh Lào Cai |
Đầu tư |
750 |
|
|
750 |
|
Hội VHNT |
|
36.500 |
|
|
36.500 |
|
|
|||
1 |
Mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II |
Thuê mạng truyền số liệu chuyên dùng cho 3 cấp tỉnh, huyện, xã |
Thuê dịch vụ |
4.000 |
|
|
4.000 |
|
Sở TT&TT |
2 |
Hệ thống truyền thanh cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông |
Hệ thống trạm truyền thanh theo công nghệ mới ứng dụng công nghệ thông tin, có kết nối với Hệ thống thông tin nguồn của tỉnh vì vậy cần đầu mối Sở đầu tư để thống nhất và an toàn thông tin (135/QĐ-TTg) |
Đầu tư |
5.000 |
|
|
5.000 |
|
Sở TT&TT |
3 |
Xây dựng hệ thống mạng LAN cấp xã |
Xây dựng hệ thống mạng LAN cấp xã |
Đầu tư |
1.500 |
|
|
1.500 |
|
Sở TT&TT |
4 |
Chuyển đổi số điểm cấp xã |
Lựa chọn xã điểm thực hiện chuyển đổi số theo lĩnh vực và toàn diện |
Đầu tư |
500 |
|
|
500 |
|
Sở TT&TT |
5 |
Hệ thống thông tin kho dữ liệu, cơ sở dữ liệu mở tỉnh Lào Cai |
Xây dựng kho dữ liệu dùng chung, cơ sở dữ liệu mở, hệ thống phân tích dữ liệu hỗ trợ quản lý, chỉ đạo, điều hành tỉnh Lào Cai,: Kho dữ liệu được tổ chức thống nhất, được phân cấp quản lý, lưu trữ. chia sẻ dữ liệu theo ngành, đơn vị quản lý. |
Đầu tư |
20.000 |
|
|
20.000 |
|
Sở TT&TT |
6 |
Hệ thống thông tin nguồn |
Theo QĐ 135 của TTCP: Xây dựng phần mềm hệ thống thông tin nguồn cấp tỉnh: lưu trữ, cung cấp các thông tin từ cấp tỉnh, huyện đến cơ sở phát trên hệ thống truyền thanh ứng dụng CNTT- VT; Quản lý, theo dõi, giám sát trạng thái hoạt động của các cụm loa truyền thanh, bảng tin điện tử công cộng và các báo cáo tình hình hoạt động TTCS trên địa bàn |
Đầu tư |
5.500 |
|
|
5.500 |
|
Sở TT&TT |
./.