ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 49/KH-UBND
|
Sơn La, ngày 18 tháng 02 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾT LUẬN SỐ 857-KL/TU NGÀY 16/01/2020 CỦA BAN THƯỜNG
VỤ TỈNH ỦY VỀ TỔNG KẾT THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 26-NQ/TU NGÀY 02/10/2014 CỦA BAN
CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH (KHÓA XIII)
Thực hiện Kết luận số 857-KL/TU ngày
16/01/2020 của Ban Thường vụ tỉnh ủy về tổng kết thực hiện Nghị quyết số
26-NQ/TU của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XIII) về tăng cường sự lãnh đạo của
Đảng đối với công tác hội và phong trào nông dân trong
tình hình mới. Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Kế
hoạch triển khai thực hiện cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục
đích
- Quán triệt và nâng cao nhận thức của
cấp ủy, chính quyền, các ban, ngành, đoàn thể, cán bộ, đảng viên từ tỉnh đến cơ
sở về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu trong Kết luận để triển
khai tổ chức có hiệu quả; xác định việc giải quyết các vấn đề về hội và phong trào nông dân trong tình hình mới là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị
và mọi tầng lớp nhân dân.
- Giúp các cấp, các ngành hiểu rõ, nắm
vững và tiếp tục tổ chức triển khai thực hiện tốt chủ trương, đường lối của Đảng,
chính sách pháp luật của Nhà nước đối với công tác hội và phong trào nông dân
trong tình hình mới.
- Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu
quả các cơ chế chính sách của tỉnh đối với công tác hội và phong trào nông dân
trong tình hình mới.
- Xác định rõ trách nhiệm của các cấp,
các ngành trong triển khai thực hiện Kết luận số 857-KL/TU ngày 16/01/2020 của
Ban Thường vụ tỉnh ủy.
2. Yêu cầu
- Cụ thể hóa các nhiệm vụ triển khai
thực hiện Kết luận số 857-KL/TU ngày 16/01/2020 của Ban Thường vụ tỉnh ủy.
- Tổ chức triển khai thực hiện nghiêm
túc, có hiệu quả, đồng bộ và thống nhất Kết luận số 857-KL/TU ngày 16/01/2020 của
Ban Thường vụ tỉnh ủy.
- Lãnh đạo nâng cao hiệu lực, hiệu quả
quản lý nhà nước; tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong bộ máy; trú trọng công tác
kiểm tra, giám sát nghiên cứu, tổng kết thực tiễn trong triển khai thực hiện.
II. NỘI DUNG THỰC
HIỆN
1. Công tác tuyên
truyền, quán triệt, phổ biến
1.1. Tăng cường công tác tuyên truyền,
quán triệt, phổ biến chủ trương, quan điểm của Đảng đối với công tác hội và và
phong trào nông dân trong tình hình mới đến cán bộ, công
chức, viên chức, người lao động và mọi tầng lớp nhân dân.
1.2. Tăng cường công tác quán triệt Kế
hoạch triển khai thực hiện Kết luận số 857-KL/TU ngày
16/01/2020 của Ban Thường vụ tỉnh ủy đến cán bộ công chức, viên chức và người
lao động.
1.3. Tiếp tục tăng cường sự lãnh đạo
của Đảng đối với công tác hội và phong
trào nông dân trong tình hình mới gắn với thực hiện Kết luận số 54-KL/TW ngày 07/8/2019 của Bộ Chính trị
về tiếp tục thực hiện Hội nghị Trung ương 7 khóa X về nông nghiệp, nông dân,
nông thôn; tập trung thực hiện Kết luận số 61-KL/TW ngày
03/12/2019 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về Đề án “Nâng cao vai trò, trách nhiệm của Hội Nông dân Việt Nam trong phát triển
nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới và xây dựng giai cấp nông dân Việt Nam giai
đoạn 2010-2020”, Quyết định số 673/QĐ-TTg ngày
05/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về Hội Nông dân Việt
Nam trực tiếp thực hiện và phối hợp thực hiện một số
chương trình, đề án phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội
nông thôn giai đoạn 2010-2020.
2. Tiếp tục thực hiện tốt kế hoạch
cơ cấu lại các lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, lâm nghiệp trên cơ sở
tình hình thực tế của các địa phương (quy hoạch rõ
các loại cây, loại quả, hạn chế tối đa tình
trạng được mùa mất giá...)
2.1. Tập trung phát triển chăn nuôi gắn
với chương trình giảm nghèo bền vững, định hướng phát triển
chăn nuôi đại gia súc; Khuyến khích mở rộng các mô hình nuôi cá lồng trên lòng
hồ nuôi các loài thủy sản đặc sản có giá trị kinh tế cao như cá Tầm, cá Lăng,
cá Chiên... trọng tâm là hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác
xã xây dựng quy trình nuôi theo chuỗi giá trị sản phẩm.
2.2. Xây dựng, phát triển các mô hình
trồng rừng hiệu quả, thu hút các doanh nghiệp đầu tư trồng rừng, chế biến lâm sản,
thực hiện tốt công tác chi trả dịch vụ môi trường rừng.
2.3. Đẩy mạnh chuyển giao ứng dụng tiến
bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, bảo quản, chế biến, tiêu thụ nông sản cho
nông dân; xây dựng và phát triển các hình thức kinh tế tập
thể, tiếp tục thực hiện chủ trương của tỉnh về trồng cây
ăn quả trên đất dốc.
2.4. Thực hiện nghiêm Luật Chăn
nuôi ngày 19/11/2018 (có hiệu lực từ 01/01/2020) và các
quy định của pháp luật trong lĩnh vực nông nghiệp.
3. Tiếp tục
đẩy mạnh thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới; xác định rõ tiêu chí và
phấn đấu xây dựng các xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, các xã nông thôn mới
kiểu mẫu trong giai đoạn 2020-2025.
4. Tiếp tục,
hỗ trợ tạo điều kiện cho hội nông dân trực tiếp thực hiện
và phối hợp thực hiện một số chương
trình, đề án phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội ở nông thôn; đẩy mạnh chuyển giao ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, tổ chức sản xuất theo chuỗi giá trị
gắn với tiêu thụ sản phẩm, sản xuất nông sản hàng hóa sạch có giá trị kinh tế
cao, xây dựng và phát triển các hình thức tập thể.
5. Chỉ đạo
rà soát nội dung, chương trình đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo hướng
nâng cao chất lượng đào tạo gắn với nhu cầu thị trường lao động và giải quyết
việc làm; tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện.
6. Bố trí
nguồn lực, hỗ trợ, tạo điều kiện cho Hội nông dân trực tiếp thực hiện một số
chương trình, đề án phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội ở nông thôn; bổ sung
ngân sách địa phương hàng năm cho quỹ hỗ trợ nông dân theo quy định của Nhà nước.
(chi tiết có Phụ lục kèm theo)
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Giao Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu, tổ chức triển khai, thực hiện các
nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch; theo dõi, đôn đốc việc
triển khai, thực hiện của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; định kỳ
tổng hợp báo cáo cấp có thẩm quyền.
2. Các Sở,
Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ được
giao tại Kế hoạch này, xây dựng kế hoạch chi tiết triển
khai thực hiện.
3. Chế độ báo cáo
Hàng năm (trước ngày 05/12)
các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
về UBND tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn). Trước ngày
15/12, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp kết
quả thực hiện Kế hoạch báo cáo UBND tỉnh.
Yêu cầu các sở, ngành, UBND các
huyện, thành phố triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thành phố phản ảnh về UBND tỉnh
(qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành của tỉnh;
- Hội Nông dân tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu: VT, Phú, 20b.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lò Minh Hùng
|
PHỤ LỤC:
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾT
LUẬN SỐ 857-KL/TU NGÀY 16/01/2020 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY TẠI HỘI NGHỊ TỔNG KẾT
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 26-NQ/TU NGÀY 02/10/2014 CỦA BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH
(KHÓA XIII)
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 49/KH-UBND
ngày 18/02/2020 của UBND tỉnh Sơn La)
TT
|
Nội
dung triển khai
|
Đơn
vị chủ trì tham mưu
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời gian thực hiện, hoàn thành
|
1
|
Công tác tuyên truyền, quán triệt, phổ biến
|
|
|
|
1.1
|
Tăng cường công tác tuyên truyền,
quán triệt, phổ biến chủ trương, quan điểm của Đảng đối
với công tác hội và và phong trào nông dân trong tình hình mới đến cán bộ,
công chức, viên chức, người lao động và mọi tầng lớp nhân dân
|
Các
sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Hội
Nông dân tỉnh, các huyện, thành phố
|
Thường
xuyên
|
1.2
|
Tăng cường công tác quán triệt Kế
hoạch triển khai thực hiện Kết luận số 857-KL/TU ngày 16/01/2020
của Ban Thường vụ tỉnh ủy đến cán bộ công chức, viên chức và người lao động
|
Các
sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Hội
Nông dân tỉnh, các huyện, thành phố
|
Thường
xuyên
|
1.3
|
Tiếp tục tăng cường sự lãnh đạo của
Đảng đối với công tác hội và phong trào nông dân trong
tình hình mới gắn với thực hiện Kết luận số 54-KL/TW
ngày 07/8/2019 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Hội nghị Trung ương 7
khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn; tập trung thực hiện Kết luận số 61-KL/TW ngày 03/12/2019 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về Đề án “Nâng cao vai trò, trách nhiệm của Hội
Nông dân Việt Nam trong phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới và xây
dựng giai cấp nông dân Việt Nam giai đoạn 2010-2020”,
Quyết định số 673/QĐ-TTg ngày 05/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về Hội Nông
dân Việt Nam trực tiếp thực hiện và phối hợp thực hiện một số chương trình, đề
án phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội nông thôn giai đoạn
2010-2020.
|
Các
sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Hội
Nông dân tỉnh, các huyện, thành phố
|
Thường
xuyên
|
2
|
Tập trung các giải pháp thực hiện tốt
kế hoạch cơ cấu lại các lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, lâm nghiệp
trên cơ sở tình hình thực tế của các địa phương (quy
hoạch rõ các loại cây, loại quả, hạn chế tối đa tình trạng được mùa mất giá...)
|
|
|
|
2.1
|
Tập trung phát triển chăn nuôi gắn
với chương trình giảm nghèo bền vững, định hướng phát triển chăn nuôi đại gia
súc; Khuyến khích mở rộng các mô hình nuôi cá lồng trên
lòng hồ nuôi các loài thủy sản đặc sản có giá trị kinh tế cao như cá Tầm, cá
Lăng, cá Chiên... trọng tâm là hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã xây dựng quy trình nuôi theo chuỗi giá trị sản phẩm.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT; UBND các huyện, thành phố
|
Các
sở, ban, ngành và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
2.2
|
Xây dựng, phát triển các mô hình trồng
rừng hiệu quả, thu hút các doanh nghiệp đầu tư trồng rừng chế biến lâm sản,
thực hiện tốt công tác chi trả dịch vụ môi trường rừng.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT; UBND các huyện, thành phố
|
Các
sở, ban, ngành và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
2.3
|
Đẩy mạnh chuyển giao ứng dụng tiến
bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, bảo quản, chế biến, tiêu thụ nông sản cho
nông dân; xây dựng và phát triển các hình thức kinh tế tập thể, tiếp tục thực
hiện chủ trương của tỉnh về trồng cây ăn quả trên đất dốc.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT; UBND các huyện, thành phố
|
Các
sở, ban, ngành và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
2.4
|
Thực hiện nghiêm Luật Chăn
nuôi ngày 19/11/2018 (có hiệu lực từ
01/01/2020) và các quy định của pháp luật trong lĩnh vực nông nghiệp.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT; UBND các huyện, thành phố
|
Các
sở, ban, ngành và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
3
|
Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chương
trình xây dựng nông thôn mới; xác định rõ tiêu chí và phấn đấu xây dựng các
xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, các xã nông thôn mới kiểu mẫu trong giai
đoạn 2020-2025.
|
Văn
phòng điều phối Nông thôn mới; UBND các huyện, thành phố
|
Các
sở, ban, ngành và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm
2020
|
4
|
Tiếp tục hỗ trợ, tạo điều kiện cho
hội nông dân trực tiếp thực hiện và phối hợp thực hiện một số chương trình, đề
án phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội ở nông thôn; đẩy mạnh chuyển giao ứng
dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, tổ chức sản xuất theo chuỗi giá
trị gắn với tiêu thụ sản phẩm, sản xuất nông sản hàng hóa sạch có giá trị
kinh tế cao, xây dựng và phát triển các hình thức tập thể.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT; UBND các huyện, thành phố
|
Các
sở, ban, ngành và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
5
|
Chỉ đạo các cơ sở Giáo dục Nghề
nghiệp trên địa bàn tỉnh rà soát nội dung, chương trình đào tạo nghề cho lao
động nông thôn theo hướng nâng cao chất lượng đào tạo gắn với nhu cầu thị trường
lao động và giải quyết việc làm; tổng hợp báo cáo kết quả triển khai thực hiện.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội; UBND các huyện, thành phố
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT; các sở, ban, ngành liên quan
|
Hàng
năm
|
6
|
Bố trí nguồn lực, hỗ trợ, tạo điều
kiện cho hội nông dân trực tiếp thực hiện một số chương trình, đề án phát triển
kinh tế, văn hóa, xã hội ở nông thôn; bổ sung ngân sách địa phương hàng năm
cho quỹ hỗ trợ nông dân theo quy định của Nhà nước.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư; UBND các huyện, thành phố
|
Sở
Tài chính, các sở, ban, ngành liên quan
|
Hàng
năm
|