ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
48/KH-UBND
|
Sơn
La, ngày 10 tháng 02 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
NÂNG CAO CHỈ SỐ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VÀ HÀNH CHÍNH CÔNG NĂM 2022
Thực hiện Thông báo số 332-TB/TU ngày
25/4/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc tiếp tục thực hiện các giải pháp
nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công của tỉnh; Quyết định số
108/QĐ-UBND ngày 21/01/2021 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch cải thiện,
nâng cao Hiệu quả Quản trị và Hành chính công tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025.
Nhằm cải thiện, nâng cao Chỉ số Hiệu
quả Quản trị và Hành chính công (PAPI) cấp tỉnh, UBND tỉnh ban hành Kế
hoạch nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công năm 2022 (sau đây
gọi tắt là Chỉ số PAPI), như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Phát huy sự tham gia của người dân
vào quá trình xây dựng, thực thi và giám sát việc thực thi chính sách pháp luật;
góp phần xây dựng hệ thống các cơ quan hành chính nhà nước dân chủ, trong sạch,
vững mạnh, hoạt động hiệu lực, hiệu quả và đáp ứng được yêu cầu phục vụ tổ chức
và công dân tốt hơn.
- Triển khai thực hiện có hiệu quả
các giải pháp nhằm cải thiện các chỉ số nội dung, nâng cao thứ hạng Chỉ số PAPI
năm 2022, phấn đấu xếp vào nhóm các tỉnh, thành phố đạt điểm trung bình cao trở
lên.
2. Yêu cầu
- Kế hoạch được triển khai đồng bộ ở
các cấp; tập trung trọng điểm tại tất cả các xã, phường, thị trấn trên địa bàn
tỉnh.
- Việc triển khai thực hiện các nhiệm
vụ, giải pháp đề ra phải đảm bảo thiết thực hiệu quả, phù hợp với chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, đơn vị, địa phương; trong quá trình thực hiện
xác định mức độ hài lòng của cá nhân phải đảm bảo thực chất, phản ánh đúng thực
trạng hiệu quả hoạt động của nền hành chính.
- Nâng cao trách nhiệm của người đứng
đầu cơ quan hành chính nhà nước, cán bộ, công chức, viên chức trong thực thi
công vụ.
II. NỘI DUNG VÀ GIẢI
PHÁP THỰC HIỆN
1. Nội dung “Tham
gia của người dân ở cấp cơ sở”
a) Tăng cường công tác thông tin,
tuyên truyền trong đội ngũ cán bộ, công chức và Nhân dân hiểu đầy đủ về Pháp lệnh
Thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn. Tuyên truyền, triển khai các hình thức
thích hợp, tạo điều kiện cho Nhân dân được biết, được bàn, được tham gia thực
hiện, phản ánh kiến nghị, tham gia đóng góp ý kiến vào các chủ trương chính
sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước, các cơ chế, chính sách của Trung ương
cũng như của địa phương.
b) Tăng cường hướng dẫn, đôn đốc, kiểm
tra, giám sát việc triển khai thực hiện các quy định; xem xét, xử lý nghiêm những
trường hợp vi phạm quy chế dân chủ ở cơ sở. Công khai, minh bạch cơ chế, chính
sách, hoạt động của cơ quan, đơn vị, địa phương nhất là trong công tác quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất.
c) Tập trung tổ chức tốt các cuộc tiếp
xúc cử tri rộng rãi, dân chủ, tạo cơ hội cho mọi công dân trong khu dân cư tham
gia thảo luận, theo dõi, giám sát việc xây dựng mới hoặc tu sửa các công trình
công cộng diễn ra ở địa bàn. Thực hiện nghiêm túc việc bầu cử Trưởng bản, tiểu
khu, tổ dân phố. Xây dựng Quy chế thực hiện các kiến nghị trong thực hiện giám
sát của HĐND và tiếp thu, trả lời ý kiến của cử tri.
2. Nội dung “Công
khai, minh bạch trong hoạch định chính sách”
a) Tăng cường tuyên truyền, phổ biến
triển khai thực hiện Luật Tiếp cận thông tin, Nghị định số 13/2018/NĐ-CP và các
văn bản hướng dẫn thi hành. Thực hiện các Chương trình Đề án tuyên truyền, phổ
biến giáo dục pháp luật (PBGDPL); Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin trong công tác PBGDPL”. Tăng cường hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra
các sở, ban, ngành việc triển khai thực hiện các quy định của Luật Tiếp cận
thông tin.
b) Thực hiện cập nhật kết quả điều
tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo làm cơ sở thực hiện các chính sách giảm
nghèo, an sinh xã hội và đánh giá kết quả thực hiện mục tiêu giảm nghèo. Thực
hiện công khai danh sách hộ nghèo, thông tin về chính sách xã hội cho người
nghèo để dân biết, dân bàn, giám sát thực hiện. Tỷ lệ hộ nghèo phấn đấu năm
2022 tiếp tục giảm 3% so với năm trước, đạt 19,74%.
c) Thực hiện niêm yết, công khai,
minh bạch thu chi ngân sách; hình thức công khai thuận tiện để người dân có thể
tiếp cận và giám sát. Tăng cường công tác giám sát của Hội đồng nhân dân cấp
huyện, cấp xã, các tổ chức chính trị - xã hội, cán bộ, công chức và Nhân dân, kịp
thời ngăn chặn những biểu hiện tiêu cực, xử lý theo đúng quy định của pháp luật
đối với những trường hợp vi phạm các quy định về quản lý tài chính, tài sản
công.
d) Thực hiện đúng quy định về việc tổ
chức lấy ý kiến đóng góp của người dân đối với dự thảo về quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất tại địa phương. Tiếp thu đầy đủ, giải trình, thông tin kịp thời, xem
xét điều chỉnh và công khai để người dân được biết về quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất tại địa phương. Thực hiện điều chỉnh, bổ sung bảng giá đất; kịp thời cập nhật,
công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, khung giá đất đã được phê duyệt trên
Cổng thông tin điện tử của tỉnh, Trang thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và
Môi trường, UBND các huyện, thành phố (UBND cấp huyện) và tại trụ sở
UBND cấp xã; công khai kế hoạch đầu tư của các dự án trên địa bàn và kết quả xử
lý các vụ việc qua giám sát ở khu dân cư.
3. Nội dung
“Trách nhiệm giải trình với người dân”
a) Thực hiện hiệu quả Luật Khiếu nại,
Luật Tố cáo và Luật Tiếp công dân làm tăng mức độ và hiệu quả tương tác giữa
chính quyền địa phương với người dân nhằm đáp ứng yêu cầu; giải quyết khiếu nại,
kiến nghị của người dân. Tăng cường trách nhiệm của các ngành, các cấp trong giải
quyết khiếu nại, tố cáo của công dân; kịp thời phát hiện các điểm yếu kém trong
quản lý để khắc phục và nâng cao trách nhiệm giải trình đối với người dân.
b) Thực hiện nghiêm trách nhiệm của
người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị trong việc thực hiện trách nhiệm giải
trình quy định tại Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng chống tham nhũng. Định
kỳ tổ chức đối thoại với người dân, tập trung giải quyết dứt điểm những vướng mắc
của Nhân dân, không để tồn đọng kéo dài gây bức xúc trong Nhân dân; định kỳ 06
tháng/lần tổ chức đối thoại trực tiếp với tổ chức, cá nhân về TTHC và giải quyết
TTHC.
c) Nâng cao hiệu quả hoạt động của
Ban Thanh tra nhân dân trong việc giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật,
giải quyết khiếu nại, tố cáo, việc thực hiện quy chế dân chủ của cấp chính quyền
cơ sở với người dân. Tổ chức tập huấn nâng cao kỹ năng về chuyên môn nghiệp vụ,
quy định của pháp luật và các quy trình cơ bản cho Ban Thanh tra nhân dân để thực
hiện tốt nhiệm vụ được giao.
d) Xây dựng và niêm yết lịch tiếp
công dân; rà soát hệ thống sổ sách ghi chép, sổ theo dõi công tác tiếp công dân
đảm bảo đúng mẫu, phân loại, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị phản
ánh... đúng nội dung. UBND cấp huyện chủ động trong xây dựng và triển khai kế
hoạch thanh tra, kiểm tra; chỉ đạo kịp thời việc thực hiện các kết luận, kiến
nghị, quyết định xử lý về thanh tra, kiểm tra; tập trung giải quyết có hiệu quả
những kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của công dân.
đ) Cải thiện hiệu quả của dịch vụ tư
pháp dựa trên niềm tin của người dân; tiếp tục cải thiện thực chất hiệu quả giải
quyết các tranh chấp dân sự cho người dân.
4. Nội dung “Kiểm
soát tham nhũng trong khu vực công”
a) Tuyên truyền, phổ biến các văn bản
quy phạm pháp luật, các văn bản có liên quan về phòng, chống tham nhũng bằng
nhiều hình thức để người dân hiểu, giám sát và phản ánh những biểu hiện tham
nhũng. Công khai báo cáo kết quả phòng, chống tham nhũng hằng năm trên các
phương tiện thông tin của tỉnh và hệ thống truyền thanh ở cơ sở.
b) Đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng
cao chất lượng phục vụ; thực hiện tốt cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân; siết chặt kỷ luật, kỷ cương
hành chính trong đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. Chú trọng đẩy mạnh công
tác phòng chống tham nhũng, chống phiền hà sách nhiễu trong lĩnh vực: y tế,
giáo dục, cấp phép xây dựng, đất đai, tài nguyên môi trường, quản lý đô thị
c) Tiếp tục thực hiện đổi mới và nâng
cao chất lượng công tác tuyển dụng công chức, viên chức, người lao động vào cơ
quan hành chính nhà nước. Thực hiện công khai, minh bạch trong tuyển dụng và
các công tác khác về quản lý công chức, viên chức.
d) Tiếp tục thanh tra, kiểm tra công
tác phòng, chống tham nhũng, kiểm tra công vụ, việc giải quyết thủ tục hành
chính để kịp thời phát hiện, ngăn chặn và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm;
xử lý trách nhiệm của người đứng đầu khi để xảy ra tham nhũng trong cơ quan,
đơn vị; xử lý mức độ tăng nặng hơn đối với hành vi, hiện tượng bị báo chí, người
dân phát hiện. Tăng cường công tác kiểm tra việc thực hiện tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp.
5. Nội dung “Thủ
tục hành chính công”
a) Tiếp tục thực hiện tốt cơ chế một
cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết công việc của cá nhân, tổ chức
tại các cơ quan hành chính nhà nước. Đặc biệt chú trọng các TTHC lĩnh vực chứng
thực, xác nhận của chính quyền cấp xã; hành chính công cấp xã; cấp giấy phép
xây dựng; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Tăng cường tuyên truyền và hỗ
trợ người dân tiếp cận, sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trong giải
quyết TTHC.
b) Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở
Xây dựng, UBND cấp huyện, cấp xã tập trung đổi mới và giám sát bộ phận cung ứng
dịch vụ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, cấp giấy phép xây dựng cho người
dân, hộ gia đình và tổ chức, doanh nghiệp.
c) Tăng cường trách nhiệm của người đứng
đầu cơ quan, đơn vị trong công tác cải cách TTHC, đề xuất cắt giảm các TTHC rườm
rà, không cần thiết. Đẩy nhanh tiến độ giải quyết hồ sơ, rút ngắn thời gian và
giảm chi phí nhằm tạo điều kiện thuận lợi nhất cho người dân. Công bố danh mục
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị; công bố công khai, minh bạch các
TTHC và cập nhật kịp thời trên cơ sở dữ liệu quốc gia, Cổng Dịch vụ công Quốc
gia về TTHC; niêm yết, công khai TTHC trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh/Trang
thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị và tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC.
d) Đánh giá sự hài lòng của người
dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh
Sơn La năm 2022, với mục tiêu đánh giá khách quan chất lượng cung ứng dịch vụ
hành chính công của các cơ quan hành chính nhà nước, thông qua phương pháp điều
tra xã hội học, lấy ý kiến người dân, tổ chức đã sử dụng dịch vụ hành chính
công do các cơ quan hành chính nhà nước cung cấp.
6. Nội dung “Cung
ứng dịch vụ công”
a) Nâng cao chất lượng cung cấp dịch
vụ y tế công lập: tiếp tục cải tiến quy trình quản lý trong việc khám, chữa bệnh,
y tế dự phòng; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý thông tin
khám, chữa bệnh, thanh toán bảo hiểm y tế nhằm cắt giảm, đơn giản hóa TTHC.
Tăng cường đổi mới toàn diện nội dung, hình thức và phương pháp tuyên truyền
chính sách bảo hiểm y tế nhằm phát triển người tham gia bảo hiểm y tế đạt chỉ
tiêu được giao (phấn đấu năm 2022 tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế đạt 95,9% dân
số). Thực hiện có hiệu quả công tác cải cách TTHC trong lĩnh vực cấp thẻ bảo
hiểm y tế; tiếp tục thực hiện có hiệu quả tin học hóa trong khám chữa bệnh và
thanh toán bảo hiểm y tế.
b) Cải thiện chất lượng giáo dục, nhất
là giáo dục tiểu học công lập: tăng cường đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trường
lớp, trang thiết bị dạy học cho các trường. Từng bước đầu tư xây dựng trường
chuẩn quốc gia ở các cấp học; tiếp tục triển khai Đề án kiên cố hóa trường lớp
học. Nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên, chuẩn hóa chức danh nghề nghiệp đáp
ứng yêu cầu triển khai Đề án phát triển giáo dục mầm non và chương trình giáo dục
phổ thông mới. Chỉ đạo các đơn vị giáo dục yêu cầu giáo viên (đặc biệt là giáo
viên chủ nhiệm) tăng cường, thường xuyên liên hệ, trao đổi với phụ huynh học
sinh về kết quả học tập của các em học sinh.
c) Tiếp tục cải thiện cơ sở hạ tầng
Tập trung triển khai thực hiện có hiệu
quả Chương trình cấp điện nông thôn trên địa bàn tỉnh; đôn đốc các đơn vị liên
quan đầu tư xây dựng các dự án trong quy hoạch điện đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt. Tăng cường rà soát các quy hoạch xử lý rác thải trên địa bàn tỉnh,
rà soát quy hoạch nguồn nước và tham mưu UBND tỉnh tiếp tục đầu tư phương tiện
thu gom rác thải rắn; thực hiện nâng cao dịch vụ thu gom rác thải. Tiếp tục đẩy
mạnh phong trào cứng hóa đường giao thông nông thôn gắn với mục tiêu xây dựng
nông thôn mới, phấn đấu trong năm 2022 hoàn thành từ 10-15 xã đạt tiêu chí số
02 về giao thông theo bộ tiêu chí xã nông thôn mới. Rà soát, cập nhật, điều chỉnh,
bổ sung quy hoạch các công trình cấp nước nông thôn trên địa bàn toàn tỉnh. Tiếp
tục triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ liên quan đến quản lý vận hành khai
thác công trình cấp nước sạch, nước hợp vệ sinh nông thôn.
d) Giữ vững an ninh, trật tự trên địa
bàn khu dân cư
Tiếp tục củng cố tiềm lực quốc phòng,
an ninh; từng bước xây dựng nền an ninh nhân dân và thế trận an ninh nhân dân vững
chắc. Kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội với bảo đảm quốc
phòng, an ninh, chú trọng vùng sâu, vùng xa, biên giới. Huy động và phát huy sức
mạnh của cả hệ thống chính trị, nhất là hệ thống chính trị ở cơ sở và của toàn
dân tham gia phòng chống tội phạm, bảo đảm an ninh, trật tự ngay tại cơ sở; thực
hiện có hiệu quả phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc; tăng cường có hiệu
quả các mô hình tự quản tại xóm, tổ dân phố. Phấn đấu năm 2022, củng cố xây dựng
88,8% khu dân cư, xã, phường, thị trấn và 94,4% số cơ quan, doanh nghiệp, trường
học đạt chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự”.
7. Nội dung “Quản
trị môi trường”
a) Tăng cường công tác tuyên truyền,
giáo dục nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường cho người dân; tuyên truyền về
thực trạng, nguy cơ, tác động từ ô nhiễm môi trường tới cuộc sống con người (nhất
là nguồn nước và không khí); trách nhiệm của người dân trong việc bảo vệ
môi trường, việc phân loại chất thải... các cấp chính quyền quan tâm hơn đến chất
lượng nguồn nước và không khí để có những hành động kịp thời, trong đó cần huy
động người dân tham gia cải thiện điều kiện môi sinh tại khu dân cư.
b) Tăng cường kiểm tra, giám sát các
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh trong việc thực hiện nghĩa vụ bảo vệ môi trường,
bảo vệ nguồn nước. Tập trung đẩy mạnh công tác tuyên truyền Luật Bảo vệ môi trường,
Luật Tài nguyên nước và các văn bản hướng dẫn của Trung ương, của tỉnh về bảo vệ
môi trường, bảo vệ nguồn nước.
c) Triển khai thực hiện đầy đủ, có hiệu
quả trách nhiệm quản lý nhà nước về quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường
theo quy định của pháp luật. Thực hiện có hiệu quả công tác thu gom, quản lý và
xử lý chất thải rắn. Đẩy mạnh xã hội hóa hoạt động bảo vệ môi trường, khuyến
khích cá nhân, tổ chức, các thành phần kinh tế tham gia các dịch vụ thu gom, vận
chuyển, tái chế, xử lý chất thải và các dịch vụ khác về bảo vệ môi trường; đẩy
mạnh hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường.
8. Nội dung “Quản
trị điện tử”
a) Tăng cường tuyên truyền, phổ biến
đến người dân được biết, tiếp cận và sử dụng Cổng thông tin điện tử của tỉnh và
Trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị. Nâng cao chất lượng, đổi mới
giao diện theo hướng thân thiện, dễ tiếp cận, cập nhật đầy đủ thông tin theo
quy định, nhất là các thông tin về TTHC, dịch vụ công trực tuyến; tăng cường
các phương thức tương tác với người dân, đa dạng hoá các hình thức tương tác trực
tuyến với người dân phù hợp với điều kiện, phân khúc tiếp cận, trình độ dân trí
trên địa bàn tỉnh.
b) Tiếp tục triển khai cung cấp, sử dụng
dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau,
bao gồm cả thiết bị di động; nâng cao chất lượng phục vụ, tạo sự thuận tiện
trong tiếp cận và sử dụng thông tin của người dân và doanh nghiệp. Tăng cường
các hình thức tuyên truyền và hỗ trợ người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3, 4.
c) Tiếp tục chỉ đạo phát triển hạ tầng
viễn thông, internet băng thông rộng tới các vùng sâu, vùng xa của tỉnh kết hợp
với Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích giai đoạn 2021-2025 của
Thủ tướng Chính phủ, nhằm tăng số lượng thuê bao và số lượng người sử dụng
intenet. Phấn đấu năm 2022, tỷ lệ người sử dụng Internet đạt 44,88%.
d) Nêu cao tinh thần trách nhiệm
trong việc chỉ đạo và trả lời phản ánh, kiến nghị của người dân bảo đảm sát,
đúng với thời gian nhanh nhất. Nghiên cứu bổ sung chức năng phản hồi, đánh giá
sự hài lòng của người dân về kết quả trả lời kiến nghị của cơ quan nhà nước để
kịp thời điều chỉnh, bổ sung nội dung, nâng cao chất lượng trả lời đáp ứng kỳ vọng
của người dân, doanh nghiệp.
III. NHIỆM VỤ CỤ
THỂ NÂNG CAO CHỈ SỐ PAPI
(Có Phụ lục kèm theo)
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Giao các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện; UBND cấp xã
a) Về việc thực hiện Kế hoạch nâng
cao Chỉ số PAPI năm 2022
Căn cứ các quy định hiện hành của Đảng,
Chính phủ, chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Tỉnh ủy, HĐND, UBND
tỉnh và trên cơ sở nội dung kế hoạch này, cụ thể hóa, xây dựng và triển khai thực
hiện các nhiệm vụ nâng cao Chỉ số PAPI năm 2022. Kế hoạch phải đảm bảo các yêu
cầu sau:
- Thời điểm ban hành Kế hoạch chậm nhất
ngày 20/02/2022.
- Kế hoạch phải đảm bảo các yêu cầu
sau: nội dung phải bảo đảm toàn diện trên tất cả 8 nội dung; các mục tiêu, nhiệm
vụ phải cụ thể, xác định rõ kết quả đạt được, rõ mốc thời gian hoàn thành và
xác định rõ cơ quan chủ trì, chịu trách nhiệm chính và có các giải pháp triển
khai cụ thể để bảo đảm tính thực tiễn, khả thi của Kế hoạch.
b) Về thực hiện chế độ báo cáo các giải
pháp nâng cao Chỉ số PAPI
- Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện về
UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để theo dõi, giám sát thực hiện và tổng hợp
báo cáo cơ quan có thẩm quyền theo quy định. Báo cáo gửi về Sở Nội vụ: 6 tháng
đầu năm trước ngày 10/6 (thời gian chốt số liệu tính từ ngày 01/12/2021 đến
ngày 31/5/2022); báo cáo năm trước 10/12 năm 2022 (thời gian chốt số liệu
tính từ ngày 01/12/2021 đến ngày 30/11/2022).
- UBND cấp xã, các cơ quan, đơn vị
thuộc UBND cấp huyện báo cáo gửi về UBND cấp huyện (qua Phòng Nội vụ): 6
tháng đầu năm trước ngày 05/6; cả năm trước 05/12 năm 2022.
2. Các cơ quan, đơn chủ trì theo
dõi thực hiện các Chỉ số nội dung và nội dung thành phần của Chỉ số PAPI
- Các cơ quan, đơn vị chủ trì theo
dõi, thực hiện các Chỉ số nội dung và nội dung thành phần của Chỉ số PAPI (các
nhiệm vụ được UBND tỉnh giao tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này) chịu trách
nhiệm theo dõi, đôn đốc, tổng hợp, đánh giá, xây dựng báo cáo về kết quả thực
hiện trên toàn tỉnh theo các nội dung phụ trách, đảm bảo thời gian và chất lượng
(lồng ghép với báo cáo kết quả thực hiện của cơ quan, đơn vị; kèm theo biểu
thực hiện nhiệm vụ), gửi về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp.
- Căn cứ nhiệm vụ được phân công, chủ
động tham mưu, đề xuất UBND tỉnh các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể để nâng cao Chỉ
số nội dung và nội dung thành phần được giao; chủ động tổ chức triển khai thực
hiện, gắn với việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của ngành, đơn vị năm 2022.
3. Giao Sở Nội vụ: theo dõi, đôn đốc, tổng hợp kết quả thực hiện, báo cáo UBND tỉnh theo
quy định.
4. Giao Sở Thông tin và Truyền
thông: chủ trì, tham mưu chỉ đạo các cơ quan thông tấn
báo chí trên địa bàn tỉnh đẩy mạnh công tác thông tin,
tuyên truyền về những nội dung của Chỉ số PAPI; chủ trì, tham mưu, chỉ đạo triển
khai, kiểm tra, đôn đốc việc ứng dụng công nghệ thông tin, bưu chính công ích
trong quá trình tiếp nhận, xử lý và trả kết quả giải quyết TTHC.
5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam tỉnh: tăng cường công tác tuyên truyền cải
cách hành chính, phổ biến pháp luật và Pháp lệnh Thực hiện dân chủ ở xã, phường,
thị trấn, tiếp thu, giải thích tất cả các kiến nghị của người dân kịp thời. Rà
soát và tìm biện pháp tăng cường hiệu quả của các thiết chế đảm bảo trách nhiệm
giải trình của chính quyền với người dân, trong đó có “Ban Thanh tra nhân
dân”, “Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng”. Đồng thời lồng ghép với
công tác dân vận để người dân cùng phối hợp thực hiện.
6. Đề nghị Công an tỉnh: tổ chức triển khai các giải pháp nhằm giữ vững an ninh trật tự trên địa
bàn khu dân cư; tiếp tục triển khai thực hiện tốt các chương trình quốc gia
phòng, chống tội phạm, phòng, chống ma túy, phong trào toàn dân tham gia bảo vệ
an ninh Tổ quốc. Định kỳ 6 tháng, năm báo cáo kết quả về Sở Nội vụ: 6 tháng đầu
năm trước ngày 10/6; cả năm trước 10/12 năm 2022.
7. Đề nghị Tòa án nhân dân hai cấp
tỉnh Sơn La: tiếp tục đẩy mạnh cải cách TTHC tư pháp tại
Tòa án; đẩy nhanh tiến độ và nâng cao chất lượng giải quyết, xét xử các loại vụ
việc, nhất là các vụ việc dân sự, kinh doanh thương mại và các yêu cầu tuyên bố
phá sản doanh nghiệp.
Trên đây là Kế hoạch nâng cao Chỉ số
PAPI năm 2022 của tỉnh Sơn La, trong quá trình thực hiện phát sinh khó khăn, vướng
mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp,
báo cáo UBND tỉnh chỉ đạo, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Báo Sơn La; Đài Phát thanh-Truyền hình tỉnh;
- Các cơ quan ngành dọc TW đóng trên địa tỉnh;
- Trung tâm Thông tin, VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC, LX(80b).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Quốc Khánh
|
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NÂNG CAO CHỈ SỐ HIỆU
QUẢ QUẢN TRỊ VÀ HÀNH CHÍNH CÔNG CẤP TỈNH NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 48/KH-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2022 của UBND
tỉnh Sơn La)
TT
|
Nhiệm vụ cụ thể
|
Sản phẩm đầu ra
|
Cơ quan chủ trì theo dõi
|
Cơ quan thực hiện
|
Thời gian hoàn thành
|
(1)
|
(2)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
I
|
Nội dung
“Tham gia của người dân ở cấp cơ sở”
|
1
|
Ban hành Kế hoạch
tuyên truyền nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công năm 2022.
|
- Kế hoạch của
UBND tỉnh;
- Báo cáo kết
quả
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan,
đơn vị; Cổng thông tin điện tử tỉnh; Đài PTTH Sơn La; Trung tâm Truyền thông
- Văn hóa các huyện, thành phố; Báo Sơn La; Mặt trận Tổ quốc.
|
- Ban hành Kế hoạch quý I/2022;
- Báo cáo 6 tháng, năm
|
2
|
Triển khai Đề
án “Hỗ trợ, cải thiện Hiệu quả Quản trị và Hành chính công tỉnh Sơn La giai
đoạn 2021-2025” năm 2022
|
Kế hoạch của
UBND tỉnh;
Báo cáo kết quả
|
Sở Nội vụ
|
Sở Nội vụ; các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Quý IV/2022
|
3
|
Triển khai
tuyên truyền công tác bầu cử và kết quả bầu cử (gồm bầu cử Đại biểu Quốc hội,
HĐND các cấp; bầu Trưởng bản, tiểu khu, tổ dân phố)
|
- Văn bản Sở Nội
vụ;
- Kế hoạch
tuyên truyền của UBND cấp xã
|
Sở Nội vụ
|
Sở Nội vụ; UBND
cấp huyện; UBND cấp xã và bản, tiểu khu, tổ dân phố
|
Quý I,II/2022
|
4
|
Triển khai
tuyên truyền, phổ biến và thực hiện đầy đủ các quy định của Pháp lệnh Thực hiện
dân chủ ở xã, phường, thị trấn.
|
- Công văn của
Sở Nội vụ; Báo cáo kết quả thực hiện.
- Kế hoạch thực
hiện của UBND cấp xã
|
Sở Nội vụ
|
Cổng thông tin
điện tử tỉnh; Đài PTTH tỉnh; Đài PTTH cấp huyện; Báo Sơn La; Sở Thông tin và
Truyền thông; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Công văn quý I/2022; Báo cáo quý IV/2022
|
5
|
Hướng dẫn việc
quản lý, sử dụng và thanh, quyết toán các nguồn đóng góp, huy động, tài trợ,
viện trợ của các tổ chức, doanh nghiệp, người dân
|
- Công văn của
Sở Tài chính;
- Báo cáo quyết
toán của UBND cấp huyện.
|
Sở Tài chính
|
UBND cấp huyện;
UBND cấp xã; các tổ chức, doanh nghiệp, người dân.
|
Công văn quý I/2022; BC quyết toán quý IV/2022
|
II
|
Nội dung
“Công khai, minh bạch trong hoạch định chính sách”
|
1
|
Tăng cường triển
khai thực hiện Đề án xây dựng Trang thông tin Phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh
Sơn La
|
Đề cương, tài
liệu tuyên truyền
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện
|
Quý I/2022
|
2
|
Phối hợp với
Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Sơn La xây dựng Kế hoạch tuyên truyền,
PBGDPL trên các phương tiện thông tin đại chúng
|
Kế hoạch phối hợp
với báo Sơn La, Đài PTTH tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp; Báo
Sơn La; Đài PTTH tỉnh
|
Quý II/2022
|
3
|
Kế hoạch thực
hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; chuẩn tiếp cận
pháp luật năm 2022
|
- Kế hoạch của
UBND tỉnh.
- Báo cáo kết
quả
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện
|
Kế hoạch tháng 01/2022; Báo cáo quý IV/2022
|
4
|
Ban hành Kế hoạch
kiểm tra công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở trong đó lồng
ghép nội dung kiểm tra các sở, ban, ngành việc triển khai thực hiện các quy định
của Luật Tiếp cận thông tin
|
Kế hoạch của
UBND tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện
|
Quý I/2022
|
5
|
Thực hiện công
khai các thông tin theo quy định tại Điều 17 Luật Tiếp cận thông tin; tăng cường
các hoạt động tuyên truyền, cung cấp thông tin, tài liệu về quyền tiếp cận
thông tin của công dân bằng các hình thức phù hợp.
|
- VB triển khai
của Sở Tư Pháp.
- Báo cáo triển
khai thực hiện hằng năm.
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; các cơ quan, tổ chức có liên quan
|
Văn bản triển khai quý I/2022; Báo cáo quý IV/2022.
|
6
|
Hướng dẫn nghiệp
vụ rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo; theo dõi, đôn đốc UBND các huyện, thành phố
trong quá trình rà soát; kiểm tra, giám sát công tác rà soát hộ nghèo, hộ cận
nghèo
|
Danh sách hộ
nghèo, hộ cận nghèo sau khi đã họp với nhân dân thống nhất kết quả rà soát
|
Sở Lao động- TBXH
|
Các sở, ban,
ngành thành viên BCĐ các cấp; UBND cấp huyện; Phòng LĐ- TBXH cấp huyện; UBND
cấp xã
|
Quý IV/2022
|
7
|
Triển khai thực
hiện công khai ngân sách cấp xã; nâng cao năng lực quản lý, nghiệp vụ về quản
lý tài chính cho Chủ tịch, kế toán, thủ quỹ thuộc UBND cấp xã; hướng dẫn kiểm
tra nghiệp vụ tài chính ở cấp xã
|
Công văn của Sở
Tài chính hướng dẫn triển khai thực hiện dự toán ngân sách địa phương
|
Sở Tài chính
|
UBND cấp huyện;
UBND cấp xã
|
Quý I/2022
|
8
|
Bồi dưỡng
chuyên đề về công khai ngân sách cấp xã cho các đối tượng là trưởng thôn,bản/tiểu
khu/tổ trưởng tổ dân phố
|
- Công văn hướng
dẫn của Sở Tài chính;
- Báo cáo kết
quả thực hiện
|
Sở Tài chính
|
UBND cấp huyện;
UBND cấp xã
|
Công văn hướng dẫn quý I/2022; Báo cáo quý IV/2022
|
9
|
Công khai Kế hoạch
sử dụng đất 5 năm (2021-2025) cấp tỉnh; Quy hoạch sử dụng đất giai đoạn
(2021-2030) tầm nhìn đến năm 2050 và kế hoạch sử dụng đất năm 2022 cấp huyện
|
Công bố các tài
liệu đã được phê duyệt về những nội dung Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 có
liên quan đến xã, phường, thị trấn.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Trung tâm Thông
tin, Văn phòng UBND tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND cấp huyện, UBND cấp
xã
|
Sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; UBND tỉnh phê
duyệt.
|
10
|
Công bố công
khai khung giá đất, bảng giá đất
|
Tổ chức đăng tải,
công khai trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, Trang thông tin điện tử của Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Trung tâm Thông
tin, Văn phòng UBND tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND cấp huyện, UBND cấp
xã
|
Ngay sau khi có Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh
|
III
|
Nội dung
“Trách nhiệm giải trình với người dân”
|
1
|
Triển khai kế
hoạch số 193/KH-UBND bồi dưỡng kỹ năng tiếp xúc, tham vấn, tiếp công dân cho
đại biểu HĐND cấp huyện, cấp xã
|
Báo cáo kết quả
|
Sở Nội vụ
|
Sở Nội vụ,
HĐND, UBND các cấp; Đại biểu HĐND; Trường Chính trị tỉnh
|
Quý III/2022
|
2
|
Xây dựng và triển
khai kế hoạch thanh tra, kiểm tra hằng năm, chuyên đề, chuyên ngành
|
- Kế hoạch UBND
tỉnh;
- Báo cáo kết
quả
|
Thanh tra tỉnh
|
Thanh tra các sở;
UBND cấp huyện, UBND cấp xã; các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh
|
Ban hành Kế hoạch trong Quý I/2022; Báo cáo kết quả hằng
quý, 6 tháng, năm
|
3
|
Thực hiện tốt
công tác tiếp công dân; giải đáp khiếu nại, tố cáo, khúc mắc của người dân
|
Báo cáo kết quả
|
Thanh tra tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
quý, 6 tháng, năm
|
4
|
Thực hiện
nghiêm quy định trách nhiệm giải trình theo Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày
01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Phòng, chống tham nhũng
|
Báo cáo kết quả
|
Thanh tra tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
quý, 6 tháng, năm
|
5
|
Tiếp tục công
khai thủ tục hành chính lĩnh vực tư pháp
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện
|
Khi có Quyết định công bố thủ tục hành chính của Bộ Tư
pháp
|
6
|
Tăng cường thực
hiện dịch vụ bưu chính công ích trong việc nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính.
|
TTHC được tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính
|
Sở Tư pháp
|
Bưu điện tỉnh
|
Quý IV/2022
|
7
|
Nâng cao trách
nhiệm xét xử trong tranh chấp dân sự, tạo niềm tin người dân vào kết quả xét
xử
|
Báo cáo kết quả
|
Tòa án nhân dân tỉnh
|
Tòa án nhân dân
tỉnh; Tòa án nhân dân cấp huyện
|
6 tháng, năm
|
8
|
Thực hiện vai
trò giám sát, phản biện xã hội góp phần nâng cao trách nhiệm giải trình của
chính quyền cơ sở đối với người dân
|
- Kế hoạch thực
hiện,
- Báo cáo kết
quả
|
Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh
|
UBND cấp huyện;
UBND cấp xã
|
Theo định kỳ 6 tháng, năm
|
IV
|
Nội dung “Kiểm
soát tham nhũng trong khu vực công”
|
1
|
Tuyên truyền phổ
biến các quy định của pháp luật, các văn bản pháp luật có liên quan về phòng,
chống tham nhũng
|
- Kế hoạch UBND
tỉnh.
- Báo cáo kết
quả
|
Thanh tra tỉnh
|
Đài PTTH tỉnh;
Đài TTTH cấp huyện; Báo Sơn La; Sở Thông tin và Truyền thông; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã
|
Kế hoạch quý I; Báo cáo kết quả 6 tháng, năm
|
2
|
- Xây dựng và
triển khai Kế hoạch thanh tra hàng năm về thực hiện quản lý sử dụng ngân
sách, công quỹ.
- Tập trung giải
quyết TTHC, kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo thuộc lĩnh vực đất đai,
xây dựng...địa bàn cấp huyện, cấp xã.
|
- Kế hoạch UBND
tỉnh;
- Báo cáo kết
quả
|
Thanh tra tỉnh
|
Thanh tra các sở;
UBND cấp huyện, UBND cấp xã; các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh
|
Ban hành Kế hoạch trong Quý I/2022; báo cáo kết quả quý
IV/2022
|
3
|
Triển khai kê
khai tài sản của cán bộ, công chức, viên chức tại cơ quan, đơn vị từ cấp tỉnh;
cấp huyện đến cấp xã theo đúng quy định
|
Báo cáo kết quả
tự thực hiện
|
Thanh tra tỉnh
|
Các cơ quan,
đơn vị từ cấp tỉnh đến cấp xã.
|
Tháng 12/2022
|
4
|
Ban hành Kế hoạch
tổ chức lấy ý kiến đánh giá của bệnh nhân, người nhà bệnh nhân về thái độ, ứng
xử của đội ngũ y, bác sĩ trong quá trình khám chữa bệnh.
|
- Kế hoạch thực
hiện;
- Báo cáo kết
quả thực hiện.
|
Sở Y tế
|
Các bệnh viện
trực thuộc Sở; Bệnh viện đa khoa Cuộc Sống.
|
Ban hành Kế hoạch trong quý I;
- Báo cáo kết quả theo quý, 6 tháng, năm
|
5
|
Công khai đầy đủ
thủ tục hành chính; Đánh giá việc giải quyết TTHC tại bộ phận tiếp nhận trả kết
quả của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh đối
với các tổ chức, cá nhân đến làm việc.
|
Phiếu đánh giá
việc giải quyết TTHC
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Trung tâm phục
vụ Hành chính công tỉnh
|
Tháng 12/2022
|
6
|
Xây dựng Kế hoạch
tuyển dụng công chức, phê duyệt kế hoạch tuyển dụng viên chức; công khai,
đăng tải các nội dung trên các phương tiện thông tin đại chúng.
|
Kế hoạch, Quyết
định phê duyệt Kế hoạch tuyển dụng, thông báo, báo cáo và các vb có liên quan
|
Sở Nội vụ
|
Sở Nội vụ, các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Quý IV/2022
|
7
|
Tiếp tục thực
hiện tốt công tác tiếp công dân, kịp thời giải quyết các nội dung tố cáo có dấu
hiệu, hành vi tham nhũng theo quy định của pháp luật
|
- Sổ ghi chép,
theo dõi tiếp công dân;
- Báo cáo kết
quả
|
Thanh tra tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Quý IV/2022
|
V
|
Nội dung “Thủ
tục hành chính công”
|
1
|
Tăng cường kiểm
tra việc tiếp nhận, giải quyết TTHC tại UBND cấp xã
|
- Kế hoạch kiểm
soát TTHC năm 2022 của UBND tỉnh;
- Kế hoạch kiểm
tra công tác kiểm soát TTHC của UBND tỉnh.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ngành;
UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Quý I/2022
|
2
|
Tập trung rà
soát, cắt giảm, rút ngắn thời gian giải quyết TTHC nhằm tạo điều kiện thuận lợi
nhất cho người dân
|
Quyết định UBND
tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ngành;
UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Quý IV/2022
|
3
|
Tuyên truyền
các cá nhân, hộ gia đình thực hiện thủ tục xin cấp phép xây dựng; tăng cường
kiểm tra xử lý vi phạm trật tự xây dựng
|
Báo cáo kết quả
|
Sở Xây dựng
|
Sở Xây dựng,
UBND cấp huyện;
UBND cấp xã
|
Quý IV/2022
|
4
|
Nâng cao chất
lượng trong cấp Giấy phép xây dựng, trả lời bằng văn bản đối với việc cấp
phép không đạt yêu cầu trả lại hồ sơ
|
Báo cáo kết quả
|
Sở Xây dựng
|
Sở Xây dựng;
UBND cấp huyện
|
Quý IV/2022
|
5
|
Đổi mới quản lý
dịch vụ và giám sát bộ phận cung ứng dịch vụ cấp Giấy chứng nhận QSD đất cho
người dân và hộ gia đình và tổ chức doanh nghiệp đối với hệ thống Văn phòng
Đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Văn bản chỉ đạo
của UBND tỉnh
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Quý I/2022
|
VI
|
Nội dung
“Cung ứng dịch vụ công”
|
1
|
Xây dựng kế hoạch
đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ để đáp ứng yêu cầu của vị trí việc làm, đảm
bảo phù hợp với quy hoạch, kế hoạch phát triển nguồn nhân lực thực hiện nhiệm
vụ bảo vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân trong tình hình mới.
|
- Kế hoạch của
Sở Y tế
- Báo cáo
|
Sở Y tế
|
Các đơn vị trực
thuộc
|
- Kế hoạch xây dựng quý I/2022
- Báo cáo 6 tháng; báo cáo năm
|
2
|
Nâng cao phẩm
chất, đạo đức của đội ngũ cán bộ, viên chức ngành y: tăng cường công tác giáo
dục chính trị tư tưởng, đẩy mạnh “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức,
phong cách Hồ Chí Minh; Quy tắc ứng xử của cán bộ y tế hướng tới sự hài lòng
của người bênh, người dân”.
|
- Kế hoạch của
Sở Y tế
- Báo cáo
|
Sở Y tế
|
Các đơn vị trực
thuộc
|
- Kế hoạch xây dựng quý I/2022
- Báo cáo quý IV/2022
|
3
|
Tăng cường
chính sách bảo hiểm y tế để góp phần tăng tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y
tế
|
Báo cáo kết quả
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
|
- Báo cáo quý IV/2022
|
4
|
Hướng dẫn tuyển
sinh vào các trường các lớp đầu cấp năm học 2022-2023; Điều tra về số học
sinh trong độ tuổi tuyển sinh của các trường trên địa bàn có xác nhận UBND
xã, phường, Xây dựng Kế hoạch tuyển sinh của Phòng GD, cơ sở GD
|
Kế hoạch tuyển
sinh
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Phòng GDĐT, các
cơ sở giáo dục có cấp tiểu học; Phòng thông tin truyền thông; Đài phát thanh
truyền hình; chính quyền địa phương
|
Tháng 7/2022
|
5
|
Kế hoạch Tăng
cường tiếng Việt cho học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số
|
- Kế hoạch của
Sở GD&ĐT;
- Báo cáo kết
quả
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Phòng GDĐT, các
cơ sở giáo dục có cấp tiểu học; Sở Nội vụ, Phòng Nội vụ, chính quyền địa
phương
|
Tháng 12/2022
|
6
|
Xây dựng kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng giáo viên tiểu học; tuyển dụng, hợp đồng giáo viên đảm bảo
yêu cầu dạy và học
|
- Kế hoạch đào
tạo bồi dưỡng;
- Báo cáo kết
quả.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Phòng GDĐT, các
cơ sở giáo dục có cấp tiểu học; Phòng Nội vụ; cơ sở đào tạo GV tiểu học
|
Kế hoạch quý I/2022; Báo cáo quý IV/2022
|
7
|
Thực hiện khảo
sát chất lượng đầu vào HS lớp 1
|
Báo cáo kết quả
khảo sát
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Phòng GDĐT, các
cơ sở giáo dục có cấp tiểu học; Trường mầm non trên cùng địa bàn, chính quyền
địa phương
|
Tháng 9/2022
|
8
|
Phát triển các
trạm biến áp phân phối và các đường dây trung, hạ áp, cấp điện các hộ dân
chưa sử dụng lưới điện hạ thế và sử dụng lưới điện hạ thế không an toàn; đầu
tư cấp điện đảm bảo đạt tiêu chí số 4 theo Quyết định số 4293/QĐ-BCT ngày
28/10/2016 của Bộ Công Thương.
|
Tỷ lệ hộ được sử
dụng điện sinh hoạt đạt 98,8%. Tỷ lệ số hộ được sử dụng điện an toàn đạt
94,1%
|
Sở Công Thương
|
UBND các huyện,
thành phố; Công ty Điện lực tỉnh Sơn La
|
Quý IV/2022
|
9
|
Tiếp tục triển
khai có hiệu quả các nhiệm vụ liên quan đến quản lý vận hành khai thác công
trình cấp nước sạch, nước hợp vệ sinh nông thôn. Tỷ lệ dân số nông thôn được
sử dụng nước hợp vệ sinh năm 2022 đạt 97,5%.
|
Báo cáo kết quả
thực hiện.
|
Sở NN và PTNT
|
UBND cấp huyện;
các cơ quan đơn vị có liên quan
|
Quý IV/2022
|
10
|
Tiếp tục đẩy mạnh
phong trào cứng hóa đường giao thông nông thôn gắn với mục tiêu xây dựng nông
thôn mới, phấn đấu hoàn thành từ 10-15 xã đạt tiêu chí số 02 về giao
thông.
|
Báo cáo kết quả
|
Sở GTVT
|
UBND cấp huyện
|
Tháng 12/2022
|
11
|
Tập trung thực
hiện Nghị quyết của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ bảo
vệ ANQG, bảo đảm TTATXH; Chỉ thị của UBND tỉnh về công tác đảm bảo ANTT năm
2022
|
Báo cáo kết quả
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Báo cáo kết quả 6 tháng, năm (trước ngày 15/11/2022)
|
12
|
Đẩy mạnh thực
hiện công tác xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc
|
Báo cáo kết quả
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện; doanh nghiệp, cơ quan, trường học đóng trên địa bàn tỉnh
|
Báo cáo kết quả 6 tháng, năm (trước ngày 15/11/2022)
|
VII
|
Nội dung “Quản
trị môi trường”
|
1
|
Kiểm tra việc
thực hiện trách nhiệm của Chủ dự án sau khi báo cáo ĐTM hoặc các hồ sơ về môi
trường tương đương được phê duyệt trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2021.
|
Báo cáo kết quả
kiểm tra
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
UBND cấp huyện
|
Quý IV/2022
|
2
|
Triển khai các
hoạt động tuyên truyền luật bảo vệ môi trường, hưởng ứng các ngày lễ lớn về
môi trường: Ngày môi trường thế giới; Chiến dịch làm cho thế giới sạch hơn
|
- Văn bản của
UBND tỉnh;
- Các ấn phẩm
(sổ tay, tờ rơi)....
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban,
ngành, tổ chức chính trị xã hội; UBND cấp huyện
|
- Văn bản chỉ đạo quý II,
- Báo cáo kết quả quý IV/2022
|
3
|
Triển khai thực
hiện các giải pháp nâng cao một số chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội được
giao: Tỷ lệ thu gom chất thải rắn ở khu vực nông thôn đạt 82%; Tỷ lệ chất thải
rắn ở đô thị được thu gom đạt 91,3%; Tỷ lệ chất thải rắn ở đô thị được xử lý
đạt 57%.
|
Kế hoạch; Văn bản
hướng dẫn; Báo cáo kết quả thực hiện của Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện
|
Tháng 12/2022
|
4
|
Tăng cường công
tác bảo vệ nguồn nước đối với hoạt động chế biến nông sản, chăn nuôi trên địa
bàn tỉnh
|
- Văn bản chỉ đạo
của UBND tỉnh;
- Báo cáo kết
quả.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban,
ngành, đoàn thể; các UBND huyện, thành phố
|
- Văn bản chỉ đạo quý III/2022
- Báo cáo kết quả quý IV/2022
|
VIII
|
Nội dung “Quản
trị điện tử”
|
1
|
- Nâng cao chất
lượng cung cấp thông tin trên Cổng Thông tin điện tử của chính quyền địa
phương.
- Tích hợp,
cung cấp đầy đủ thông tin TTHC cần phải công khai của các sở, ngành, UBND các
huyện, thành phố lên Cổng Thông tin điện tử tỉnh, phục vụ việc tra cứu của
người dân và doanh nghiệp được thuận tiện.
|
Chỉ dẫn, biểu mẫu,
thủ tục hành chính đã tích hợp
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Trung tâm Thông
tin (VP UBND tỉnh); các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; các cơ
quan, đơn vị có liên quan.
|
Quý IV/2022
|
2
|
- Tuyên truyền
tới người dân về tiện ích mạng Internet, đặc biệt là khu vực nông thôn, nâng
cao nhận thức và hành vi sử dụng mạng Internet hiệu quả văn minh, đúng pháp
luật.
- Chỉ đạo các
doanh nghiệp viễn thông đảm bảo chất lượng dịch vụ, có các cơ chế khuyến
khích người dân sử dụng
|
Các hình thức
tuyên truyền, văn bản chỉ đạo
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Trung tâm Thông
tin (VP UBND tỉnh); các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; các cơ
quan, đơn vị có liên quan.
|
Quý IV/2022
|
3
|
Thực hiện quy
trình tiếp nhận, trả lời phản ánh kiến nghị và công khai kết quả trả lời phản
ánh kiến nghị trên Cổng thông tin điện tử theo đúng quy định
|
Đường link,
hình ảnh chụp bài dẫn nội dung đã đăng tải
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Trung tâm Thông
tin (VP UBND tỉnh); các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; các cơ
quan, đơn vị có liên quan.
|
Quý IV/2022
|