Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Kế hoạch 47/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 137/NQ-CP và Kế hoạch 173-KH/TU thực hiện Nghị Quyết 21-NQ/TW về công tác dân số trong tình hình mới do tỉnh Tuyên Quang ban hành

Số hiệu 47/KH-UBND
Ngày ban hành 21/05/2018
Ngày có hiệu lực 21/05/2018
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Tuyên Quang
Người ký Nguyễn Thế Giang
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 47/KH-UBND

Tuyên Quang, ngày 21 tháng 5 năm 2018

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 137/NQ-CP NGÀY 31/12/2017 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ KẾ HOẠCH SỐ 173-KH/TU NGÀY 06/3/2018 CỦA BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH (KHÓA XVI) THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 21-NQ/TW NGÀY 25/10/2017 HỘI NGHỊ LẦN THỨ SÁU BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG (KHÓA XII) VỀ CÔNG TÁC DÂN SỐ TRONG TÌNH HÌNH MỚI

Căn cứ Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) về công tác dân số trong tình hình mới;

Căn cứ Nghị quyết số 137/NQ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ về ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) về công tác dân số trong tình hình mới;

Căn cứ Quyết định số 1619/QĐ-BYT ngày 06/3/2018 của Bộ Y tế về việc ban hành Kế hoạch của Bộ Y tế thực hiện Nghị quyết số 137/NQ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ;

Căn cứ Kế hoạch số 173-KH/TU ngày 06/3/2018 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XVI) thực hiện Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) về công tác dân số trong tình hình mới;

Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 137/NQ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ và Kế hoạch số 173-KH/TU ngày 06/3/2018 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XVI) thực hiện Nghị Quyết số 21-NQ/TW ngày 25/10/2017 Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) về công tác dân số trong tình hình mới như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Cụ thể hóa các nội dung đã được xác định trong Nghị quyết số 137/NQ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ và Kế hoạch số 173-KH/TU ngày 06/3/2018 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, làm cơ sở để các cấp, các ngành, địa phương quán triệt triển khai thực hiện kịp thời, có hiệu quả.

2. Yêu cầu

Các sở, ban, ngành, các tổ chức chính trị - xã hội, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố cần bám sát Nghị quyết số 137/NQ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ, Kế hoạch số 173-KH/TU ngày 06/3/2018 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh và Kế hoạch này để xây dựng chương trình, kế hoạch, đề án triển khai thực hiện; kịp thời giải quyết những khó khăn, vướng mắc phát sinh.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Giải quyết toàn diện, đồng bộ các vấn đề về quy mô, cơ cấu, chất lượng dân số và đặt trong mối quan hệ tác động qua lại với phát triển kinh tế - xã hội. Tiếp tục nỗ lực duy trì mức sinh ổn định, hợp lý; đưa tỷ số giới tính khi sinh về mức cân bằng tự nhiên; tận dụng hiệu quả cơ cấu dân số vàng, thích ứng với già hóa dân số; phân bố dân số hợp lý; nâng cao chất lượng dân số, góp phần xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh nhanh và bền vững.

2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2030

- Duy trì mức sinh thay thế (bình quân mỗi phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ 2,1 con); quy mô dân số: 868.000 người.

- Duy trì mức giảm tỷ lệ sinh hng năm: 0,2.

- Tỷ lệ áp dụng các biện pháp tránh thai cho phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ: 78%.

- Tỷ số giới tính khi sinh 109 trẻ trai/100 trẻ gái; Tỷ lệ trẻ em dưới 15 tuổi đạt khoảng 20%; Tỉ lệ người từ 65 tuổi trở lên đạt khoảng 12%.

- Tỷ lệ nam, nữ thanh niên được tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn đạt 80%; giảm 60% số cặp tảo hôn; giảm 60% số cặp hôn nhân cận huyết thống.

- Tỷ lệ phụ nữ mang thai được sàng lọc trước sinh đạt 70%.

- Tỷ lệ trẻ sơ sinh được sàng lọc bệnh bẩm sinh phổ biến nhất đạt 90%.

- Tuổi thọ bình quân đạt 75 tuổi, trong đó thời gian sống khỏe mạnh đạt tối thiểu 68 năm.

- Tỷ lệ người cao tuổi có bảo hiểm y tế 100%; tỷ lệ người cao tuổi được quản lý sức khỏe và khám sức khỏe định kỳ 100%.

- Tỷ lệ dân số được đăng ký, quản lý trong hệ thống cơ sở dữ liệu dân cư 100%.

- Bảo vệ và phát triển dân số các dân tộc có dưới 10 nghìn người.

III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

[...]