ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 46/KH-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 27 tháng 02 năm 2019
|
KẾ HOẠCH
KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN TẢI VÀ BẢO ĐẢM AN TOÀN GIAO THÔNG CHO
KHÁCH DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
Thực hiện Quyết định số 62/QĐ-TTg
ngày 11/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án kiểm soát chất lượng
vận tải và bảo đảm an toàn giao thông cho khách du lịch; UBND tỉnh ban hành Kế
hoạch triển khai thực hiện như sau:
I. QUAN ĐIỂM VÀ MỤC
TIÊU
1. Quan điểm:
a) Tăng cường kiểm soát, nâng cao chất
lượng dịch vụ vận tải, bảo đảm an toàn giao thông trong hoạt động vận tải khách
du lịch, nhằm góp phần nâng cao hình ảnh, uy tín, vị thế của ngành Du lịch Hà
Tĩnh.
b) Phát triển kết cấu hạ tầng giao
thông đồng bộ, có trọng tâm, trọng điểm, tăng cường kết nối liên vùng, trong nước,
quốc tế; phát huy tối đa lợi thế của từng phương thức vận tải đường bộ, đường sắt,
đường thủy nội địa, đường biển để phát triển ngành Du lịch.
c) Phát triển dịch vụ vận tải đa dạng,
đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, tạo thuận lợi tối đa cho khách du lịch; đổi
mới phương tiện vận tải khách du lịch theo hướng hiện đại, tiện nghi, đáp ứng
quy chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, tiết kiệm năng lượng, góp phần
phát triển bền vững du lịch quốc tế và nội địa.
d) Tăng cường ứng dụng khoa học công
nghệ, từng bước ứng dụng giao thông thông minh trong quản lý, khai thác hoạt động
vận tải khách du lịch nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải và bảo đảm an
toàn giao thông cho khách du lịch.
đ) Tăng cường công tác tuyên truyền,
phổ biến pháp luật về an toàn giao thông, nâng cao nhận thức của mọi tầng lớp
xã hội trong việc phát triển vận tải khách du lịch.
2. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung: Kiểm soát, nâng
cao chất lượng dịch vụ vận tải và đảm bảo an toàn giao thông nhằm tạo thuận lợi,
an toàn cho khách du lịch góp phần phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế
mũi nhọn theo Nghị quyết số 08/NQ-TW ngày 16 tháng 01 năm 2017 của Bộ Chính trị.
b) Mục tiêu cụ thể đến năm 2025
- Về rà soát, sửa đổi, bổ sung văn bản
quy phạm pháp luật: Tham mưu đề xuất, kiến nghị hoàn thiện hệ thống văn bản quy
phạm pháp luật về kiểm soát chất lượng dịch vụ vận tải, bảo đảm an toàn giao
thông cho khách du lịch phù hợp với xu thế phát triển khoa học công nghệ và
ngành Du lịch.
- Về phát triển kết cấu hạ tầng giao
thông:
+ 80% công trình đầu mối vận tải hành
khách (bến xe khách loại 3 trở lên, trạm dừng nghỉ đường bộ, ga đường sắt, bến
thủy nội địa) được trang bị cơ sở vật chất, dịch vụ tiện nghi phục vụ hành
khách và giao thông kết nối thông suốt, an toàn đến các khu du lịch, điểm du lịch.
+ 100% các điểm đen, điểm tiềm ẩn
nguy cơ cao mất an toàn giao thông trên các tuyến đường bộ, đường sắt, đường thủy
nội địa được xóa bỏ.
+ Đầu tư xây dựng mới một số bến xe
khách du lịch, bến hành khách thủy nội địa và các tuyến đường bộ, đường sắt trọng
điểm theo quy hoạch, kế hoạch.
- Về phát triển phương tiện vận tải
khách du lịch:
+ 100% phương tiện vận tải khách du lịch
đường bộ, đường thủy nội địa phải có các trang thiết bị về chất lượng dịch vụ
và an toàn kỹ thuật theo quy định.
+ Đầu tư phát triển các phương tiện vận
tải khách du lịch sử dụng công nghệ mới trong bảo đảm an toàn kỹ thuật phương
tiện và bảo vệ môi trường, tiết kiệm năng lượng.
- Về phát triển nguồn nhân lực phục vụ
vận tải khách du lịch:
+ 100% người điều khiển, thuyền viên,
nhân, viên phục vụ trên phương tiện vận tải khách du lịch đường bộ, đường thủy
nội địa có đủ giấy phép, chứng chỉ chuyên môn nghiệp vụ và trình độ ngoại ngữ
phù hợp với xu thế phát triển hội nhập quốc tế của ngành du lịch.
+ Nâng cao trình độ ứng dụng khoa học
công nghệ cho đội ngũ nhân lực tổ chức quản lý, khai thác vận tải và bảo đảm an
toàn giao thông cho khách du lịch.
- Về công tác tìm kiếm cứu nạn, cấp cứu
tai nạn giao thông: Đảm bảo các trung tâm, cơ sở tìm kiếm cứu nạn, cấp cứu tai
nạn giao thông có đủ nhân lực và được trang bị đầy đủ phương tiện, công cụ hỗ
trợ, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP
1. Rà soát, tham mưu sửa đổi, bổ sung
văn bản quy phạm pháp luật về kiểm soát chất lượng dịch vụ vận tải và bảo đảm
an toàn giao thông cho khách du lịch
a) Rà soát, tham mưu sửa đổi, bổ sung
một số quy định nhằm tăng cường kiểm soát chất lượng dịch vụ vận tải, bảo đảm
an toàn giao thông cho khách du lịch.
b) Xây dựng cơ chế phối hợp giữa các
Sở, ngành liên quan trong chia sẻ thông tin về phương tiện vận tải khách du lịch;
giấy phép, chứng chỉ nghiệp vụ của người điều khiển, nhân viên phục vụ; thông
tin đăng ký, đăng kiểm phương tiện; xử lý vi phạm hành chính; tai nạn giao
thông... trong hoạt động vận tải khách du lịch đường bộ, đường thủy nội địa.
c) Tiếp tục rà soát, cắt giảm các thủ
tục hành chính trong tổ chức, quản lý, khai thác và bảo đảm an toàn giao thông
trong hoạt động vận tải khách du lịch; chú trọng vào các thủ tục hành chính
trong vận tải khách liên vận quốc tế (đơn giản hóa thủ tục cấp giấy phép, đăng
ký, đăng kiểm...) phục vụ phát triển du lịch.
2. Đầu tư xây dựng và nâng cao điều
kiện bảo đảm an toàn kết cấu hạ tầng giao thông hỗ trợ phát triển du lịch
a) Rà soát, nâng cấp, cải tạo các đầu
mối vận tải hành khách (bến xe khách loại 3 trở lên, bến thủy nội địa, trạm dừng
nghỉ đường bộ), đảm bảo bố trí tối ưu các khu chức năng, trang bị cơ sở vật chất,
trang thiết bị, dịch vụ tiện nghi phục vụ hành khách (gồm cả hành khách là người
khuyết tật).
b) Rà soát, bổ sung hệ thống biển chỉ
dẫn giao thông, thông tin du lịch trên các tuyến đường bộ xuyên Á, các tuyến đường
bộ chính yếu dẫn đến các cửa khẩu quốc tế, các trung tâm lưu trú du lịch, khu
du lịch.
c) Rà soát, xử lý các điểm đen, điểm
tiềm ẩn nguy cơ cao mất an toàn giao thông trên các tuyến đường bộ, đường thủy
nội địa.
d) Rà soát, bố trí các điểm đón, trả
khách, bến, bãi đỗ xe phục vụ phương tiện vận tải khách du lịch tại các khu du
lịch, điểm du lịch. Đảm bảo quỹ đất dành cho phát triển giao thông theo quy định,
đặc biệt tại các địa bàn trọng điểm phát triển du lịch.
đ) Tập trung nguồn lực đầu tư các tuyến
đường bộ như: Tuyến đường Ven biển từ Nghi Xuân đến Kỳ Anh, thành phố Hà Tĩnh -
Kẻ Gỗ - Hương Khê, Cầu Thọ Tường; phối hợp với các cơ quan, ban ngành xúc tiến
đầu tư các công trình giao thông trên địa bàn tỉnh như: Cầu Cửa Hội, QL8, đường
tránh Đèo Con, đường bộ cao tốc Bắc Nam, đường sắt tốc độ cao, đường sắt Vũng
Áng - Tân Ấp - Mụ Giạ.
g) Tập trung nguồn lực đầu tư xây dựng
một số đầu mối vận tải hành khách với cơ sở vật chất, trang thiết bị, dịch vụ
tiện nghi kết nối thông suốt, an toàn đến các vùng du lịch như:
- Tiếp tục kêu gọi đầu tư các tuyến
xe buýt đến các địa điểm du lịch trên địa bàn tỉnh.
- Các trạm dừng nghỉ đường bộ trên
tuyến cao tốc Bắc - Nam (đoạn qua Hà Tĩnh), Quốc lộ 1A, QL8, đường Hồ Chí Minh.
h) Tăng cường ứng dụng khoa học công
nghệ trong xây dựng, quản lý, khai thác kết cấu hạ tầng giao thông, hoạt động vận
tải khách du lịch. Tập trung ứng dụng trong công tác vận hành hệ thống giao
thông thông minh trên các tuyến đường bộ; hệ thống phao tiêu, báo hiệu đường thủy
nội địa.
3. Nâng cao chất lượng dịch vụ và điều
kiện bảo đảm an toàn kỹ thuật của phương tiện vận tải khách du lịch
a) Tập trung đổi mới, phát triển đa dạng
hóa phương tiện vận tải khách du lịch theo hướng hiện đại, tiện nghi, đảm bảo
an toàn vệ sinh thực phẩm và bảo vệ môi trường, đáp ứng nhu cầu đi lại của
khách du lịch trong nước và quốc tế. Cụ thể từng phương thức vận tải như sau:
- Vận tải hành khách du lịch đường bộ:
Tập trung phát triển đa dạng loại hình phương tiện và chất lượng dịch vụ; sử dụng
công nghệ mới trong đảm bảo an toàn kỹ thuật, thân thiện với môi trường, tối
thiểu đạt tiêu chuẩn khí thải EURO IV.
- Vận tải hành khách đường thủy nội địa:
Tập trung phát triển đa dạng loại hình phương tiện (buýt đường sông, tàu thủy
cao tốc...) và chất lượng dịch vụ; chú trọng sử dụng công nghệ mới trong đảm bảo
an toàn kỹ thuật; trang bị đủ số lượng phao, áo phao cho hành khách.
b) Nâng cao chất lượng công tác đăng ký,
đăng kiểm và tăng cường quản lý chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
giữa hai kỳ kiểm định đối với phương tiện vận tải khách du lịch.
c) Đảm bảo mức chi phí vận tải khách
du lịch hợp lý, phù hợp với chất lượng dịch vụ cung cấp; có chính sách về giá
vé, hình thức bán vé linh hoạt và đẩy mạnh ứng dụng vé thông minh kết nối đa
phương thức; tăng cường cung cấp thông tin về chuyến đi và các dịch vụ hỗ trợ vận
tải (tìm đường đi tối ưu, tra cứu giá cước, dịch vụ, kết nối các phương thức vận
tải du lịch...) tạo điều kiện thuận lợi cho khách du lịch.
d) Áp dụng công nghệ thông tin vào hoạt
động vận tải như: Xây dựng phần mềm trao đổi thông tin về xe du lịch và khách
du lịch, thông qua phần mềm này các doanh nghiệp có phương tiện vận chuyển
khách đăng tải loại phương tiện giá thuê phương tiện cũng như khách du lịch có
nhu cầu tham gia trao đổi để tìm kiếm phương tiện đi lại có chất lượng phục vụ
tốt nhất, giá cước vận tải cạnh tranh, hợp lý nhất.
4. Phát triển nguồn nhân lực và nâng
cao năng lực, hiệu quả quản lý nhà nước trong hoạt động vận tải khách du lịch
a) Tăng cường kiểm soát và nâng cao
chất lượng công tác đào tạo, quy trình cấp giấy phép, chứng chỉ chuyên môn nghiệp
vụ cho người điều khiển, thuyền viên, nhân viên phục vụ trên phương tiện vận tải
khách du lịch.
b) Nâng cao trình độ ngoại ngữ cho
người điều khiển, thuyền viên, nhân viên phục vụ trên phương tiện vận tải khách
du lịch phù hợp với xu thế phát triển hội nhập quốc tế của ngành du lịch.
c) Chú trọng phát triển nguồn nhân lực
quản lý, khai thác vận tải và bảo đảm an toàn giao thông chất lượng cao, tiếp cận
với xu hướng cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.
d) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra và xử lý vi phạm về quản lý, khai thác và bảo đảm trật tự, an toàn giao
thông trong hoạt động vận tải khách du lịch. Tập trung xử lý các hành vi có
nguy cơ cao gây tai nạn giao thông.
đ) Tăng cường đầu tư trang bị phương
tiện, công cụ hỗ trợ, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ cho lực lượng làm nhiệm vụ
thanh tra, kiểm tra, tuần tra, kiểm soát trong hoạt động vận tải khách du lịch.
5. Nâng cao năng lực, hiệu quả của
công tác tìm kiếm cứu nạn và cấp cứu tai nạn giao thông
a) Tăng cường đầu tư trang bị phương
tiện, công cụ hỗ trợ, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ cho lực lượng làm nhiệm vụ
tìm kiếm cứu nạn và cấp cứu tai nạn giao thông đảm bảo kịp thời, hiệu quả.
b) Nâng cao năng lực hoạt động cấp cứu
tai nạn giao thông cho hệ thống cấp cứu 115 và bệnh viện đa khoa cấp huyện,
năng lực sơ cấp cứu tai nạn giao thông cho cán bộ y tế cấp xã, phường tại các
khu du lịch.
6. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ
biến pháp luật về bảo đảm an toàn giao thông
a) Tăng cường công tác tuyên truyền
phổ biến pháp luật về bảo đảm an toàn giao thông cho khách du lịch, đơn vị vận
tải khách du lịch; tập trung tuyên tuyền trực tiếp, phát tờ rơi... tại các đầu
mối vận tải hành khách (bến xe khách, ga đường sắt, bến thủy nội địa), cửa khẩu
quốc tế Cầu Treo, các khu du lịch.
b) Đa dạng hóa công tác tuyên truyền
phổ biến pháp luật về bảo đảm an toàn giao thông trên phương tiện thông tin đại
chúng (Báo Hà Tĩnh, Đài phát thanh và truyền hình tỉnh), xây dựng chương trình
tuyên truyền thông qua ứng dụng trên điện thoại thông minh để tương tác trực tiếp
với khách du lịch.
7. Lộ trình thực hiện Kế hoạch: Theo
Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
8. Kinh phí thực hiện:
Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của Kế
hoạch từ ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành, nguồn vốn
xã hội hóa, vốn đầu tư của doanh nghiệp và các nguồn vốn hợp pháp khác.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Giao thông vận tải
a) Rà soát, xử lý các điểm đen, điểm
tiềm ẩn nguy cơ cao mất an toàn giao thông trên các tuyến đường bộ, đường sắt,
đường thủy nội địa phục vụ vận chuyển khách du lịch; nâng cấp, cải tạo các đầu
mối vận tải hành khách, đảm bảo điều kiện trang thiết bị tiện nghi phục vụ mọi
đối tượng hành khách.
b) Tập trung nguồn lực đầu tư các tuyến
đường bộ như: Tuyến đường Ven biển từ Nghi Xuân đến Kỳ Anh, đường thành phố Hà
Tĩnh - Kẻ Gỗ - Hương Khê, Cầu Thọ Tường, Cầu Hộ Độ, các tuyến đường trục ngang
nối Quốc lộ 1, đường bộ cao tốc với các khu du lịch ven biển và một số công
trình giao thông khác; phối hợp với Bộ Giao thông vận tải xúc tiến đầu tư các
công trình giao thông trên địa bàn tỉnh như: Cầu Cửa Hội, QL8, đường tránh Đèo
Con, đường bộ cao tốc Bắc - Nam, đường sắt tốc độ cao, đường sắt Vũng Áng - Tân
Ấp - Mụ Giạ.
c) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra và xử lý vi phạm về chất lượng dịch vụ và bảo đảm an toàn giao thông trong
hoạt động vận tải khách du lịch.
d) Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch:
- Tham mưu, đề xuất, kiến nghị hoàn
thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về công tác kiểm soát chất lượng dịch
vụ vận tải và bảo đảm an toàn giao thông cho khách du lịch.
- Rà soát, lắp đặt đầy đủ hệ thống biển
chỉ dẫn giao thông, thông tin du lịch trên các tuyến đường xuyên Á, các tuyến
đường bộ chính yếu dẫn đến các cửa khẩu quốc tế, trung tâm lưu trú du lịch, khu
du lịch.
- Khuyến khích các đơn vị kinh doanh
vận tải khách du lịch đổi mới, phát triển đa dạng hóa đoàn phương tiện theo hướng
hiện đại, tiện nghi.
đ) Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh
xây dựng cơ chế phối hợp về chia sẻ thông tin trong công tác quản lý hoạt động
vận tải khách du lịch.
e) Phối hợp với Ban An toàn giao
thông tỉnh trong công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về đảm bảo an toàn
giao thông cho khách du lịch, đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch.
g) Hướng dẫn, giám sát các đơn vị
kinh doanh vận tải khách du lịch trong việc đảm bảo mức chi phí vận tải phù hợp
với chất lượng dịch vụ cung cấp, chính sách giá vé, hình thức bán vé linh hoạt,
cung cấp thông tin chuyến đi kịp thời cho khách du lịch.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Tổng hợp, xây dựng danh mục các dự
án đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông trọng điểm của tỉnh để thúc đẩy phát triển
du lịch.
b) Ưu tiên bố trí vốn ngân sách nhà
nước cho các dự án đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông trọng điểm của tỉnh để
phát triển du lịch.
3. Sở Tài chính: Phối hợp với các Sở
ban ngành lập dự toán chi đầu tư phát triển và phương án phân bổ chi đầu tư xây
dựng các dự án kết cấu hạ tầng giao thông trọng điểm thúc đẩy phát triển du lịch.
4. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Tăng cường công tác kiểm soát quy
trình cấp chứng chỉ nghiệp vụ du lịch.
- Phối hợp với Sở Giao thông vận tải:
+ Kiến nghị, đề xuất hoàn thiện hệ thống
văn bản quy phạm pháp luật trong công tác kiểm soát chất lượng dịch vụ vận tải
và bảo đảm an toàn giao thông cho khách du lịch.
+ Rà soát, lắp đặt đầy đủ hệ thống biển
chỉ dẫn giao thông, thông tin du lịch trên các tuyến đường xuyên Á, các tuyến
đường bộ chính yếu dẫn đến các cửa khẩu quốc tế, các trung tâm lưu trú du lịch,
khu du lịch.
+ Khuyến khích các đơn vị kinh doanh
vận tải khách du lịch đổi mới, phát triển đa dạng hóa đoàn phương tiện theo hướng
hiện đại, tiện nghi.
- Phối hợp với An toàn giao thông tỉnh
trong công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về đảm bảo an toàn giao thông
cho khách du lịch, đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch.
5. Công an tỉnh
a) Tăng cường đầu tư trang bị phương
tiện, công cụ hỗ trợ, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ cho lực lượng làm nhiệm vụ tuần
tra, kiểm soát, cứu hộ cứu nạn trong hoạt động kinh doanh vận tải khách du lịch.
b) Tăng cường công tác tuần tra, kiểm
soát và xử lý vi phạm về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trong hoạt động vận
tải khách du lịch theo thẩm quyền.
c) Phối hợp với Sở Giao thông vận tải
xây dựng cơ chế phối hợp về chia sẻ thông tin liên quan trong hoạt động vận tải
khách du lịch đường bộ, đường thủy nội địa.
6. Sở y tế: Nâng cao năng lực hoạt động
cấp cứu tai nạn giao thông cho hệ thống cấp cứu 115 và bệnh viện đa khoa cấp
huyện, năng lực sơ cấp cứu tai nạn giao thông cho cán bộ y tế cấp xã, phường, tại
các khu du lịch.
7. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chỉ đạo, định hướng công tác thông
tin, tuyên truyền về kiểm soát chất lượng dịch vụ và bảo đảm an toàn giao thông
cho khách du lịch trên hệ thống phương tiện thông tin đại
chúng.
b) Phối hợp với Ban An toàn giao
thông tỉnh trong công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về đảm bảo an toàn
giao thông cho khách du lịch và đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch.
8. Ban An toàn giao thông tỉnh
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Giao
thông vận tải, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Thông tin và Truyền thông
tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về đảm bảo an toàn giao
thông cho khách du lịch, đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch.
b) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xây
dựng quy định theo thẩm quyền về kiểm soát chất lượng dịch vụ và bảo đảm an
toàn giao thông trong hoạt động vận tải khách du lịch.
9. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố
- Theo chức năng tăng cường kiểm tra,
giám sát, đôn đốc các doanh nghiệp vận tải khách du lịch trên địa bàn thực hiện
nghiêm các quy định của pháp luật về đảm bảo an toàn giao thông, an ninh trật tự,
các quy định về điều kiện kinh doanh vận tải và các nghĩa vụ tài chính của
doanh nghiệp đối với nhà nước theo quy định; xử lý nghiêm các doanh nghiệp vi
phạm theo thẩm quyền.
- Quy hoạch, bố trí quỹ đất để xây dựng
các điểm đón, trả khách, bến, bãi đỗ xe phục vụ phương tiện vận tải khách du lịch
tại các khu du lịch, điểm du lịch theo các quy hoạch liên quan đến phát triển
giao thông vận tải đã được phê duyệt.
- Chủ trì, phối hợp với cơ quan chức
năng bảo vệ cơ sở hạ tầng về bến xe, điểm dừng đón, trả khách du lịch và bãi đỗ
xe công cộng trên địa bàn mà địa phương quản lý.
- Chủ trì, phối hợp với ngành chức
năng liên quan đảm bảo ATGT vận chuyển khách bằng thuyền du lịch, phục vụ tối
đa nhu cầu đi lại an toàn, thuận lợi cho du khách, không để xảy ra tai nạn giao thông đường thủy; đặc biệt là trong thời gian diễn ra
các lễ hội lớn trong năm như: Lễ hội Đền Lê Khôi (Lộc Hà), Chùa Hương Tích (Can
Lộc),...vv.
- Phối hợp với các sở, ban, ngành,
đơn vị liên quan trong việc triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch.
Trong quá trình thực hiện, trường hợp
có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị, địa phương phản ánh về Sở Giao thông vận tải
để tổng hợp, báo cáo đề xuất UBND tỉnh xem xét, giải quyết theo quy định./.
Nơi nhận:
- Bộ GTVT;
- TTr Tỉnh ủy; TTr HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Đài PT-TH tỉnh, Báo Hà Tĩnh;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Chánh VP, các PVP;
- Trung tâm TT - CB - TH tỉnh;
- Lưu: VT, GT, GT1;
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Tất Thắng
|
STT
|
Nội
dung thực hiện
|
Cơ
quan chủ trì thực hiện
|
Cơ
quan phối hợp thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
I
|
Rà soát,
sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật về kiểm soát chất lượng dịch vụ vận
tải và bảo đảm an toàn giao thông cho khách du lịch
|
|
|
|
1
|
Tham mưu đề xuất, kiến nghị hoàn thiện
hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về công tác kiểm soát chất lượng dịch vụ
vận tải và bảo đảm an toàn giao thông cho khách du lịch.
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Sở Văn hóa- Thể thao và Du lịch
|
2019-2025
|
2
|
Triển khai tổ chức hiện các quy định
về kiểm soát chất lượng dịch vụ vận tải và bảo đảm an toàn giao thông cho
khách du lịch của Chính phủ, các Bộ ngành
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Các Sở ban ngành; UBND các huyện,
thành phố, thị xã
|
2019-
2025
|
3
|
Xây dựng cơ chế phối hợp giữa các Sở,
ngành liên quan trong chia sẻ thông tin về phương tiện vận tải khách du lịch;
giấy phép, chứng chỉ nghiệp vụ của người điều khiển, nhân viên phục vụ; thông
tin đăng ký, đăng kiểm phương tiện; xử lý vi phạm hành chính; tai nạn giao
thông... trong hoạt động vận tải khách du lịch đường bộ, đường thủy nội địa.
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Công an tỉnh; Sở Văn hóa - Thể thao
và Du lịch
|
2019-2025
|
4
|
Tiếp tục rà soát, kiểm soát các thủ
tục hành chính trong tổ chức, quản lý, khai thác và bảo đảm an toàn giao thông
trong hoạt động vận tải khách du lịch; chú trọng vào các thủ tục hành chính
cho vận tải khách liên vận quốc tế (đơn giản hóa thủ tục cấp giấy phép, đăng
ký, đăng kiểm...).
|
Sở
Giao thông vận tải
|
|
2019-2022
|
5
|
Tham mưu xây dựng quy định về kiểm
soát chất lượng dịch vụ và bảo đảm an toàn giao thông trong hoạt động vận tải
khách du lịch tại các khu du lịch, điểm du lịch trên địa bàn tỉnh.
|
Ban
An toàn giao thông tỉnh
|
Các Sở ban ngành liên quan; UBND
các huyện, thành phố, thị xã
|
2019-2025
|
II
|
Đầu tư
xây dựng và nâng cao điều kiện bảo đảm an toàn kết cấu hạ tầng giao thông hỗ
trợ phát triển du lịch
|
|
|
|
1
|
Rà soát, nâng cấp, cải tạo các đầu
mối vận tải hành khách (bến xe, bến thủy nội địa, trạm dừng nghỉ, trạm cứu hộ,
cứu nạn...), đảm bảo bố trí tối ưu các khu chức năng, trang bị cơ sở vật chất,
trang thiết bị, dịch vụ, tiện nghi phục vụ hành khách (gồm cả hành khách là
người khuyết tật).
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Các sở ban ngành liên quan, UBND
các huyện, thành phố, thị xã
|
2019-2020
|
2
|
Rà soát, bố trí các điểm đón, trả
khách, bến, bãi đỗ xe phục vụ phương tiện vận tải khách du lịch tại các khu
du lịch, điểm du lịch. Đảm bảo quỹ đất dành cho phát triển giao thông theo
quy định, đặc biệt tại các địa bàn trọng điểm phát triển du lịch.
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Sở Xây dựng, Sở TN và MT, UBND các
huyện, thành phố, thị xã
|
2019-2020
|
3
|
Rà soát, bổ sung hệ thống biển chỉ
dẫn giao thông, thông tin du lịch trên các tuyến đường bộ xuyên Á, các tuyến đường
bộ chính yếu dẫn đến các cửa khẩu quốc tế, các trung tâm lưu trú du lịch, khu
du lịch.
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Sở Văn hóa- Thể thao và Du lịch
|
2019-2020
|
4
|
Rà soát, xử lý các điểm đen, điểm tiềm
ẩn nguy cơ cao mất an toàn giao thông trên các tuyến đường bộ, đường thủy nội
địa.
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Ban ATGT tỉnh; UBND các huyện,
thành phố, thị xã
|
2019-2020
|
5
|
Tập trung nguồn lực đầu tư các tuyến
đường bộ như: Tuyến đường Ven biển từ Nghi Xuân đến Kỳ Anh, Cầu Thọ Tường và
một số công trình giao thông khác; phối hợp với Bộ Giao thông vận tải xúc tiến
đầu tư các công trình giao thông trên địa bàn tỉnh như: Cầu Cửa Hội, QL8, đường
tránh Đèo Con, đường bộ cao tốc Bắc - Nam, đường sắt tốc độ cao, đường sắt
Vũng Áng - Tân Ấp - Mụ Giạ.
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Bộ Giao thông vận tải; các Sở ban
ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
2019-2025
|
6
|
Tăng cường ứng dụng khoa học công
nghệ trong xây dựng, quản lý, khai thác kết cấu hạ tầng giao thông, hoạt động
vận tải khách du lịch. Tập trung ứng dụng trong công tác vận hành hệ thống
giao thông thông minh trên các tuyến đường bộ; hệ thống phao tiêu, báo hiệu
đường thủy nội địa.
|
Sở
Giao thông vận tải
|
UBND các huyện, thành phố, thị xã;
Doanh nghiệp vận tải khách du lịch
|
2019-2025
|
III
|
Nâng cao
chất lượng dịch vụ và điều kiện bảo đảm an toàn kỹ thuật của phương tiện vận
tải khách du lịch
|
|
|
|
1
|
Tập trung đổi mới, phát triển đa dạng
hóa đoàn phương tiện vận tải khách du lịch theo hướng hiện đại, tiện nghi, đảm
bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và bảo vệ môi trường, đáp ứng nhu cầu đi lại của
khách du lịch trong nước và quốc tế:
|
|
|
|
-
|
Vận tải hành khách du lịch đường bộ:
Tập trung phát triển đa dạng loại hình phương tiện và chất lượng dịch vụ; sử
dụng công nghệ mới trong đảm bảo an toàn kỹ thuật, thân thiện với môi trường,
tối thiểu đạt tiêu chuẩn khí thải EURO IV.
|
Doanh
nghiệp vận tải khách du lịch đường bộ
|
Sở GTVT; Sở Văn hóa- Thể thao và Du
lịch (hướng dẫn thực hiện)
|
2019-2025
|
|
Vận tải hành khách đường thủy nội địa:
Tập trung phát triển đa dạng loại hình phương tiện (buýt đường sông, tàu thủy
cao tốc...) và chất lượng dịch vụ; chú trọng sử dụng công nghệ mới trong đảm
bảo an toàn kỹ thuật; trang bị đủ số lượng phao, áo phao cho hành khách.
|
Doanh
nghiệp vận tải khách du lịch đường thủy nội địa
|
Sở Giao thông vận tải; Sở Văn hóa-
Thể thao và Du lịch (hướng dẫn thực hiện)
|
2019-2025
|
2
|
Nâng cao chất lượng công tác đăng
ký, đăng kiểm và tăng cường quản lý chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường giữa hai kỳ kiểm định đối với phương tiện vận tải khách du lịch.
|
Sở
Giao thông vận tải
|
|
Hàng
năm
|
3
|
Đảm bảo mức chi phí vận tải khách
du lịch hợp lý, phù hợp với chất lượng dịch vụ cung cấp; có chính sách về giá
vé, hình thức bán vé linh hoạt và kết nối đa phương thức; tăng cường cung cấp
thông tin về chuyến đi và các dịch vụ hỗ trợ vận tải (tìm đường đi tối ưu,
tra cứu phương tiện, giá cước, dịch vụ, kết nối các phương thức vận tải du lịch...)
tạo điều kiện thuận lợi cho khách du lịch.
|
Doanh
nghiệp vận tải khách du lịch
|
Sở Giao thông vận tải (hướng dẫn thực
hiện)
|
2019-2025
|
IV
|
Phát triển
nguồn nhân lực và nâng cao năng lực, hiệu quả quản lý nhà nước trong hoạt động
vận tải khách du lịch
|
|
|
|
1
|
Tăng cường kiểm soát và nâng cao chất
lượng công tác đào tạo, quy trình cấp giấy phép, chứng chỉ chuyên môn nghiệp
vụ cho người điều khiển, thuyền viên, nhân viên phục vụ trên phương tiện vận
tải khách du lịch.
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Giao thông vận tải
|
Doanh nghiệp vận tải khách du lịch
|
2019-2025
|
2
|
Nâng cao trình độ ngoại ngữ cho người
điều khiển, thuyền viên, nhân viên phục vụ trên phương tiện vận tải khách du
lịch phù hợp với xu thế phát triển hội nhập quốc tế của ngành du lịch.
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Giao thông vận tải
|
Doanh nghiệp vận tải khách du lịch
|
2019-2025
|
3
|
Chú trọng phát triển nguồn nhân lực
quản lý, khai thác vận tải và bảo đảm an toàn giao thông chất lượng cao, tiếp
cận với xu hướng cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.
|
Sở
Giao thông vận tải; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
2019-2025
|
4
|
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra và xử lý vi phạm về quản lý, khai thác và bảo đảm trật tự, an toàn giao
thông trong hoạt động vận tải khách du lịch. Tập trung xử lý các hành vi có
nguy cơ cao gây tai nạn giao thông.
|
Sở
Giao thông vận tải; Công an tỉnh
|
|
Hàng
năm
|
V
|
Nâng cao
năng lực, hiệu quả của công tác tìm kiếm cứu nạn và cấp cứu tai nạn giao
thông
|
|
|
|
1
|
Tăng cường đầu tư trang bị phương tiện,
công cụ hỗ trợ, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ cho lực lượng làm nhiệm vụ tìm kiếm,
cứu nạn và cấp cứu tai nạn giao thông đảm bảo kịp thời, hiệu quả.
|
Sở
Giao thông vận tải; Sở Y tế; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
2019-2025
|
2
|
Nâng cao năng lực hoạt động cấp cứu
tai nạn giao thông cho hệ thống cấp cứu 115 và bệnh viện đa khoa cấp huyện,
năng lực sơ cấp cứu tai nạn giao thông cho cán bộ y tế cấp xã, phường tại các
khu du lịch.
|
Sở
Y tế
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hàng
năm
|
VI
|
Đẩy mạnh
công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về bảo đảm an toàn giao thông
|
|
|
|
1
|
Tăng cường công tác tuyên truyền phổ
biến pháp luật về bảo đảm an toàn giao thông cho khách du lịch, đơn vị vận tải
khách du lịch; tập trung tuyên tuyền trực tiếp, phát tờ rơi... tại các đầu mối
vận tải hành khách (bến xe khách, ga đường sắt, bến thủy nội địa, cảng biển),
cửa khẩu quốc tế Cầu Treo, các khu du lịch.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban ngành: Giao thông vận tải;
Công an tỉnh; Văn hóa - Thể thao và Du lịch; Thông tin - Truyền thông, Ban an
toàn giao thông tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2019-2025
|
2
|
Đa dạng hóa công tác tuyên truyền
phổ biến pháp luật về bảo đảm an toàn giao thông trên phương tiện thông tin đại
chúng (Báo Hà Tĩnh, Đài phát thanh và truyền hình tỉnh), xây dựng chương
trình tuyên truyền thông qua ứng dụng trên điện thoại thông minh để tương tác
trực tiếp với khách du lịch.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban ngành: Giao thông vận tải;
Công an tỉnh; Văn hóa- Thể thao và Du lịch; Thông tin- Truyền thông, Ban an
toàn giao thông tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2019-2025
|