Kế hoạch 44/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Tuyên Quang ban hành

Số hiệu 44/KH-UBND
Ngày ban hành 31/05/2016
Ngày có hiệu lực 31/05/2016
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Tuyên Quang
Người ký Nguyễn Hải An
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 44/KH-UBND

Tuyên Quang, ngày 31 tháng 5 năm 2016

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

Căn cứ Quyết định số 2474/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020; Chỉ thị số 06/CT-TTg ngày 16 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục triển khai thực hiện Nghị quyết số 45/NQ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ và Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020; Quyết định số 120/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2012 - 2020,

Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên giai đoạn 2016 - 2020, như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020, Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2012 - 2020. Phát huy vai trò, trách nhiệm của các cấp chính quyền, các ngành của tỉnh trong việc thực hiện chức năng quản lý nhà nước về thanh niên và công tác thanh niên theo ngành, lĩnh vực quản lý; tạo môi trường, điều kiện thuận lợi cho thanh niên được học tập, rèn luyện và cống hiến, góp phần thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.

2. Yêu cầu

Các cơ quan, đơn vị bám sát nội dung kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên của Ủy ban nhân dân tỉnh để cụ thể hóa thành các chương trình, kế hoạch của cơ quan, đơn vị; đồng thời lồng ghép nhiệm vụ, đề án, dự án thuộc các chương trình khác đang triển khai trên địa bàn có tác động đến đối tượng thanh niên; phối hợp chặt chẽ, thường xuyên trong quá trình tổ chức, thực hiện chương trình, kế hoạch; triển khai thực hiện đảm bảo hiệu quả, thiết thực.

II. NỘI DUNG

1. Một số chỉ tiêu chủ yếu

1.1. Chỉ tiêu thực hiện hàng năm:

- Hàng năm, 100% thanh niên trong lực lượng vũ trang, thanh niên công chức, viên chức, thanh niên học sinh và sinh viên, 70% thanh niên nông thôn, đô thị được học tập, nghiên cứu Nghị quyết của cấp ủy, chính sách, pháp luật của Nhà nước liên quan đến đời sống, học tập và việc làm của thanh niên.

- Giải quyết việc làm từ 10.000 - 15.000 thanh niên, trên 80% thanh niên được tư vấn nghề nghiệp và việc làm. Phấn đấu giảm thiểu tỷ lệ thất nghiệp trong thanh niên đô thị xuống dưới 3% và giảm tỷ lệ thiếu việc làm của thanh niên nông thôn xuống dưới 10%.

- Bồi dưỡng nâng cao năng lực về quản lý nhà nước trên 20% cán bộ, công chức trẻ cấp xã.

- Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng làm cha, mẹ cho 70% thanh niên đến tuổi kết hôn; tuyên truyền, phbiến, giáo dục pháp luật cho 5.000 thanh niên lao động tự do và thanh niên lao động ở các khu công nghiệp.

2.2 Chỉ tiêu thực hiện trong giai đoạn.

Phấn đấu đến năm 2020, đạt tỷ lệ từ 97% thanh niên đạt trình độ học vấn trung học phổ thông và tương đương; thanh niên đạt trình độ học vấn trung học phổ thông đạt tỷ lệ 450 thanh niên trên một vạn dân; 50% thanh niên trong lực lượng lao động được đào tạo nghề; 100% thanh niên học sinh được giáo dục hướng nghiệp; trên 80% thanh niên được trang bị kỹ năng sống, kiến thức về bình đẳng giới, sức khỏe sinh sản, xây dựng gia đình hạnh phúc, phòng chống bạo lực gia đình; tư vấn pháp luật cho 8.000 thanh niên là người dân tộc thiểu số; phấn đấu chiều cao bình quân của nam thanh niên 18 tuổi là 1,67m, chiều cao bình quân của nữ thanh niên 18 tuổi là 1,56m.

III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

1. Nâng cao nhận thức về phát triển thanh niên; ban hành và thực hiện cơ chế, chính sách đối với thanh niên.

Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức ở cấp ủy, chính quyền từ tỉnh đến cơ sở và đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, nhân dân về tầm quan trọng, ý nghĩa của Nghị quyết số 45/NQ-CP ngày 11/9/2009 của Chính phủ; Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020; Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2012 - 2020; vị trí, vai trò của thanh niên trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra của cấp ủy, chính quyền đối với công tác thanh niên và phát triển thanh niên. Lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu về phát triển thanh niên trong xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của các cơ quan, đơn vị; kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện pháp luật về thanh niên.

Xây dựng cơ chế, chính sách hợp lý để thu hút thanh niên tích cực tham gia các hoạt động tình nguyện, xung kích vì cuộc sống cộng đồng, tích cực tham gia phát triển kinh tế - xã hội; có cơ chế ưu đãi, hỗ trợ vốn, giống, kỹ thuật để thanh niên lập nghiệp, sản xuất, phát triển kinh tế.

2. Tăng cường giáo dục chính trị, tư tưởng, truyền thống, lý tưởng đạo đức, lối sống, pháp luật cho thanh niên.

Tăng cường công tác giáo dục, bồi dưỡng lý tưởng cách mạng, phẩm chất chính trị, đạo đức của thanh niên theo Chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh; nâng cao lòng tự hào và ý thức tự tôn dân tộc, ý thức giữ gìn và phát huy truyền thống lịch sử, văn hóa của dân tộc Việt Nam; định hướng cho thanh niên tiếp thu có chọn lọc văn hóa truyền thống và hiện đại của thế giới.

Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, Nghị quyết của cấp ủy, chính sách, pháp luật của Nhà nước liên quan đến đời sống, học tập và việc làm của thanh niên, trong đó chú trọng phổ biến, tuyên truyền Luật Thanh niên và các chính sách pháp luật liên quan đến thanh niên như: Luật Bình đẳng giới, Luật Hôn nhân và gia đình, Luật An toàn giao thông, phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội, HIV/AIDS trong thanh niên... Kết hợp giáo dục pháp luật với giáo dục đạo đức, lối sống, nếp sống, kỹ năng sống cho thanh niên, thu hút thanh niên vào các hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao phù hợp với nhu cầu và sở thích lành mạnh của lứa tuổi.

3. Xây dựng và sử dụng nguồn nhân lực trẻ có chất lượng cao.

Tập trung nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo, chú trọng bồi dưỡng năng lực làm việc độc lập, sáng tạo; kỹ năng thực hành, khả năng lập thân, lập nghiệp của thanh niên.

[...]