Kế hoạch 44/KH-UBND năm 2013 thực hiện Chiến lược Phát triển bền vững tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2013-2020

Số hiệu 44/KH-UBND
Ngày ban hành 24/06/2013
Ngày có hiệu lực 24/06/2013
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Tuyên Quang
Người ký Chẩu Văn Lâm
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 44/KH-UBND

Tuyên Quang, ngày 24 tháng 6 năm 2013

 

KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG

THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2013 – 2020

Thực hiện Quyết định số 432/QĐ-TTg ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược Phát triển bền vững Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020; Quyết định số 160/QĐ-TTg ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược bền vững Việt Nam giai đoạn 2011-2020; Thông tư số 02/2013/TT-BKHĐT ngày 27 tháng 3 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Chiến lược Phát triển bền vững Việt Nam giai đoạn 2011-2020;

Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược Phát triển bền vững tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2013-2020, cụ thể như sau:

I. MỤC TIÊU

Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược Phát triển bền vững tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2013-2020 nhằm xác định một số nhiệm vụ trọng tâm để thực hiện Chiến lược phát triển bền vững tỉnh Tuyên Quang với mục tiêu đảm bảo tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững; nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân; bảo đảm quốc phòng, an ninh, giữ vững ổn định chính trị trật tự an toàn xã hội; sớm đưa Tuyên Quang thoát khỏi tình trạng kém phát triển và phấn đấu trở thành tỉnh phát triển khá trong khu vực miền núi phía Bắc.

II. CHỈ TIÊU GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG

1. Các chỉ tiêu giám sát và đánh giá Phát triển bền vững tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2013 - 2020

a) Các chỉ tiêu tổng hợp

- GDP xanh (VND hoặc USD).

- Chỉ số phát triển con người (HDI).

- Chỉ số bền vững môi trường.

b) Các chỉ tiêu về kinh tế

- Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư (ICOR) (Số đồng vốn đầu tư thực hiện tăng thêm để tăng thêm 1 đồng GDP)

- Năng suất lao động xã hội (USD/ lao động).

- Tỷ trọng đóng góp của năng suất các nhân tố tổng hợp vào tốc độ tăng trưởng chung (%).

- Mức giảm tiêu hao năng lượng để sản xuất ra một đơn vị GDP (%).

- Tỷ lệ năng lượng tái tạo trong cơ cấu sử dụng năng lượng (%).

- Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) (%) so với tháng 12 năm trước).

c) Các chỉ tiêu về xã hội

- Tỷ lệ nghèo (%)

- Tỷ lệ thất nghiệp (%)

- Tỷ lệ lao động đang làm việc trong nền kinh tế đã qua đào tạo (%)

- Hệ số bất bình đẳng trong phân phối thu nhập (hệ số Gini) (lần)

- Tỷ số giới tính khi sinh (trai/100 gái)

- Số sinh viên/10.000 dân (SV)

- Số thuê bao Internet (số thuê bao/100 dân)

- Tỷ lệ người dân được hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp (%)

[...]