ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 432/KH-UBND
|
Tây Ninh, ngày 07
tháng 02 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN ĐỀ ÁN "KIỆN TOÀN TỔ CHỨC BỘ MÁY, NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
VÀ THỰC THI PHÁP LUẬT VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ TỪ TRUNG ƯƠNG ĐẾN ĐỊA PHƯƠNG ĐẾN NĂM
2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030" TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
Thực hiện Quyết định số 1690/QĐ-TTg ngày 26/12/2023
của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án "Kiện toàn tổ chức bộ máy,
nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ
trung ương đến địa phương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" (Gọi tắt
là Đề án 1690), UBND tỉnh Tây Ninh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án với những
nội dung cụ thể sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai kịp thời, có hiệu quả các nhiệm vụ và
giải pháp quy định tại Quyết định số 1690/QĐ-TTg ngày 26/12/2023 của Thủ tướng
Chính phủ.
- Hình thành mạng lưới chuyển đổi số rộng khắp từ cấp
tỉnh đến cơ sở có sự tham gia của cơ quan nhà nước các cấp, các tổ chức, doanh
nghiệp, người dân nhằm huy động tối đa các nguồn lực xã hội, thu hút toàn dân
tham gia chuyển đổi số quốc gia (gọi tắt là Mạng lưới chuyển đổi số tỉnh Tây
Ninh).
- Bố trí đủ nguồn lực để phát triển, vận hành, duy
trì các nền tảng số và các bộ công cụ sử dụng thống nhất toàn quốc phục vụ quản
lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số.
2. Yêu cầu
- Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành
phố; UBND các xã, phường, thị trấn trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao tổ
chức triển khai thực hiện đầy đủ, đồng bộ, có trọng tâm, trọng điểm các nhiệm vụ,
giải pháp đã được xác định và phân công tại Kế hoạch.
- Trong quá trình triển khai thực hiện, cần tăng cường
công tác phối hợp, lồng ghép các nội dung nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị, đảm
bảo gắn kết chặt chẽ với các nhiệm vụ trọng tâm về chuyển đổi số của ngành, địa
phương.
II. MỤC TIÊU KẾ HOẠCH
1. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025
a) Hoàn thành việc kiện toàn tổ chức bộ máy của Sở
Thông tin và Truyền thông để tăng cường thực hiện nhiệm vụ, giải pháp mới về
chuyển đổi số;
b) Sở Thông tin và Truyền thông, Đơn vị sự nghiệp
thuộc Sở Thông tin và Truyền thông được tăng cường bố trí biên chế từ nguồn
biên chế được giao của tỉnh đáp ứng yêu cầu triển khai nhiệm vụ, giải pháp mới
về chuyển đổi số;
c) 100% sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện,
cấp xã chú trọng bố trí bộ phận hoặc đầu mối thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chuyển
đổi số tại cơ quan, đơn vị;
d) 100% các tổ chức, cá nhân trong Mạng lưới chuyển
đổi số của tỉnh được tiếp cận và sử dụng các nền tảng số và bộ công cụ sử dụng
thống nhất toàn quốc phục vụ quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi
số.
2. Định hướng đến 2030
a) Mạng lưới chuyển đổi số của tỉnh được hình thành
và trở thành một bộ phận của mạng lưới chuyển đổi số quốc gia, hoạt động hiệu
quả, gắn kết chặt chẽ, phối hợp đồng bộ trong triển khai các nhiệm vụ, giải
pháp chuyển đổi số quốc gia, chuyển đổi số của tỉnh;
b) 100% đội ngũ nhân lực thực hiện nhiệm vụ chuyển
đổi số từ tỉnh đến địa phương hằng năm được bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực,
đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số, phù hợp
với tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm.
III. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Rà soát, kiện toàn tổ chức bộ máy của Sở Thông
tin và Truyền thông và đơn vị sự nghiệp trực thuộc để tăng cường thực hiện nhiệm
vụ, giải pháp mới về chuyển đổi số theo hướng tập trung, thống nhất một đầu mối,
có phân công, phân cấp phù hợp, cụ thể giữa các cơ quan cấp tỉnh và giữa cấp tỉnh
với cơ sở, xác định rõ nhiệm vụ do cơ quan nhà nước chủ trì triển khai; nhiệm vụ
do cơ quan nhà nước chủ trì, thuê dịch vụ do doanh nghiệp cung cấp; nhiệm vụ do
cơ quan nhà nước chủ trì, huy động sự tham gia của xã hội để triển khai.
Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
Đơn vị phối hợp: Sở Nội vụ, UBND các huyện, thị xã,
thành phố và các Sở, ngành liên quan.
Thời gian hoàn thành: Năm 2024.
2. Kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý nhà nước và thực
thi pháp luật về chuyển đổi số từ cấp tỉnh đến cơ sở
2.1. Đối với cấp tỉnh
a) Tăng cường thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số tại
các sở, ban, ngành; bố trí bộ phận hoặc đầu mối thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số
tại cơ quan, đơn vị;
Đơn vị chủ trì: Sở, ban, ngành tỉnh.
Đơn vị phối hợp: Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền
thông.
Thời gian hoàn thành: Năm 2024.
b) Tăng cường biên chế từ nguồn biên chế được giao
của tỉnh cho Sở Thông tin và Truyền thông và bổ sung nguồn lực kịp thời đáp ứng
yêu cầu triển khai nhiệm vụ, giải pháp chuyển đổi số; quản lý, kết nối và chia
sẻ dữ liệu số; vận hành cơ sở dữ liệu/hệ thống thông tin, hạ tầng số, nền tảng
số và bảo đảm an toàn thông tin mạng, an ninh mạng tại địa phương
Đơn vị chủ trì: Sở Nội vụ.
Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông.
Thời gian hoàn thành: Năm 2024-2025.
c) Kiện toàn các phòng chuyên môn và nâng cao năng
lực đơn vị sự nghiệp của Sở Thông tin và Truyền thông để thực hiện công tác
tham mưu, quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số, bảo đảm an
toàn thông tin mạng tại địa phương.
Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
Đơn vị phối hợp: Sở Nội vụ.
Thời gian hoàn thành: Năm 2024.
2.2 Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố.
a) Bố trí bộ phận hoặc đầu mối thực hiện nhiệm vụ chuyển
đổi số tại cơ quan chuyên môn
Đơn vị chủ trì: UBND các huyện, thị xã, thành phố.
Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông.
Thời gian hoàn thành: Năm 2024.
b) Tăng cường vai trò, nhiệm vụ và biên chế cho cơ
quan chuyên môn để thực hiện chức năng quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về
chuyển đổi số tại địa phương.
Đơn vị chủ trì: UBND các huyện, thị xã, thành phố.
Đơn vị phối hợp: Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền
thông.
Thời gian hoàn thành: Năm 2024-2025.
2.3 Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
Tăng cường thực hiện nhiệm vụ về chuyển đổi số thuộc
phạm vi quản lý của xã, phường, thị trấn. Bố trí cán bộ, công chức tham gia Mạng
lưới chuyển đổi số của tỉnh và quốc gia theo hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền
thông
Đơn vị chủ trì: UBND các xã, phường, thị trấn.
Đơn vị phối hợp: Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền
thông, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
Thời gian hoàn thành: Thường xuyên từ năm 2024.
3. Triển khai, phổ biến các nền tảng số và bộ công
cụ sử dụng thống nhất toàn quốc phục vụ quản lý nhà nước và thực thi pháp luật
về chuyển đổi số, bao gồm các nền tảng số và bộ công cụ: bồi dưỡng, tập huấn;
tuyên truyền, phổ biến; quản lý dự án; khảo sát, thu thập ý kiến; đo lường,
giám sát trực tuyến; tạo lập, kết nối, chia sẻ dữ liệu; quản lý tri thức; trợ
lý ảo; an toàn thông tin mạng.
Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
Đơn vị phối hợp: Sở, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị
xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn.
Thời gian hoàn thành: Thường xuyên từ năm 2024.
4. Nâng cao vai trò tham mưu, tư vấn, điều phối của
Ban Chỉ đạo chuyển đổi số các cấp của tỉnh (gọi là Ban Chỉ đạo)
a) Các Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh; Ban chỉ đạo
Sở, ngành tỉnh; Ban chỉ đạo cấp huyện, cấp xã chỉ đạo thực hiện kế hoạch hành động
về chuyển đổi số của tỉnh cơ quan, địa phương bảo đảm có kết quả cụ thể, đột
phá và thiết thực.
Đơn vị chủ trì: Cơ quan thường trực của Ban chỉ đạo
chuyển đổi số các cấp.
Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông.
Thời gian hoàn thành: Thường xuyên từ năm 2024.
b) Sở Thông tin và Truyền thông, cư quan chuyên
trách về công nghệ thông tin, chuyển đổi số của tỉnh phát huy vai trò cơ quan
thường trực Ban Chỉ đạo tỉnh; chủ động tham mưu, đôn đốc, điều phối các cơ
quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện các nhiệm vụ chuyển đổi số.
Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
Đơn vị phối hợp: Sở, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị
xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn.
Thời gian hoàn thành: Thường xuyên từ năm 2024.
5. Phát triển lực lượng, nâng cao năng lực quản lý
nhà nước và thực thi pháp luật cho đội ngũ nhân lực chuyển đổi số
a) Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số,
nâng cao trình độ chuyên môn và kiến thức cho đội ngũ nhân lực chuyển đổi số từ
tỉnh đến cơ sở
Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
Đơn vị phối hợp: Sở, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị
xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn.
Thời gian hoàn thành: Thường xuyên từ năm 2024.
b) Xây dựng, phát triển đội ngũ nhân lực thực hiện
nhiệm vụ chuyển đổi số; tổ chức, duy trì hoạt động các đầu mối chuyển đổi số, Tổ
công nghệ số cộng đồng; tổ chức và duy trì các diễn đàn trao đổi, chia sẻ kinh
nghiệm về chuyển đổi số.
Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
Đơn vị phối hợp: Sở, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị
xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn.
Thời gian hoàn thành: Thường xuyên từ năm 2024.
c) Thu hút, tuyển dụng, bồi dưỡng nhân lực chuyển đổi
số cho các cơ quan nhà nước hoặc thuê chuyên gia tư vấn, thực hiện các nhiệm vụ
chuyển đổi số trong cơ quan nhà nước theo quy định của pháp luật
Đơn vị chủ trì: Sở, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị
xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn.
Đơn vị phối hợp: Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền
thông.
Thời gian hoàn thành: Thường xuyên từ năm 2024.
d) Triển khai, phổ biến nền tảng học trực tuyến để
nâng cao kiến thức về chuyển đổi số, phát triển kỹ năng số cho mỗi cán bộ, công
chức, viên chức và người lao động trong các cơ quan nhà nước theo hướng tự học,
tự kiểm tra, đánh giá và cấp chứng chỉ, chứng nhận theo quy định.
Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
Đơn vị phối hợp: Sở, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị
xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn.
Thời gian hoàn thành: Thường xuyên từ năm 2024.
6. Thiết lập và đẩy mạnh hoạt động của Mạng lưới
chuyển đổi số từ tỉnh đến cơ sở và là một bộ phận của mạng lưới chuyển đổi số
quốc gia.
Sở Thông tin và Truyền thông (Phòng chuyên môn thực
hiện nhiệm vụ tham mưu chuyển đổi số) là cơ quan điều phối chung hoạt động Mạng
lưới chuyển đổi số của tỉnh và kết nối với mạng lưới chuyển đổi số quốc gia.
Thành viên Mạng lưới chuyển đổi số các cấp của tỉnh
bao gồm:
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Bộ phận hoặc đầu mối thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi
số tại các sở, ngành, UBND cấp huyện; Cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp
huyện;
- Cán bộ, công chức được Ủy ban nhân dân cấp xã
phân công tham gia Mạng lưới chuyển đổi số;
- Các thành viên Tổ công nghệ số cộng đồng;
- Lãnh đạo và nhân sự của các doanh nghiệp, các tập
đoàn, tổng công ty nhà nước trên địa bàn tỉnh được cử tham gia Mạng lưới chuyển
đổi số.
Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
Đơn vị phối hợp: Sở, ngành tỉnh; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã và các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin.
Thời gian hoàn thành: Theo hướng dẫn của Bộ Thông
tin và Truyền thông.
c) Đẩy mạnh các hoạt động của Mạng lưới chuyển đổi
số:
Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
Đơn vị phối hợp: Thành viên mạng lưới chuyển đổi số.
Thời gian hoàn thành: Theo hướng dẫn của Bộ Thông
tin và Truyền thông.
7. Truyền thông, tuyên truyền, nâng cao nhận thức của
các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và toàn xã hội về vai trò, ý nghĩa của Đề
án, của Mạng lưới chuyển đổi số, tạo khí thế thi đua sôi nổi trong thực hiện
chuyển đổi số và các nội dung của Đề án.
Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
Đơn vị phối hợp: Sở, ngành tỉnh; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã và các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin; Tổ công nghệ số
cộng đồng.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã,
thành phố
a) Thủ trưởng cơ quan trực tiếp chỉ đạo triển khai
các nhiệm vụ được giao, đảm bảo yêu cầu, tiến độ theo Kế hoạch này.
b) Trên cơ sở các chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp nêu
tại Kế hoạch này, xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án hoặc lồng ghép nội
dung thực hiện vào Kế hoạch Chuyển đổi số hàng năm của cơ quan, đơn vị, địa
phương để triển khai hiệu quả, đáp ứng yêu cầu tiến độ.
c) Ưu tiên bố trí kinh phí từ ngân sách nhà nước để
thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp thuộc phạm vi Kế hoạch và các hoạt động chỉ đạo,
điều hành triển khai Kế hoạch, huy động các nguồn lực tài chính từ xã hội và
các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
d) Tổ chức đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch này
tại cơ quan, đơn vị, gửi Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, theo dõi,
báo cáo khi có yêu cầu.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì tổ chức triển khai, theo dõi, đôn đốc,
kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch này; Tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kết quả thực
hiện Kế hoạch khi có yêu cầu.
b) Thường xuyên bồi dưỡng, nâng cao kiến thức cho Tổ
công nghệ số cộng đồng trên địa bàn tỉnh về công nghệ số, kỹ năng số.
c) Hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan báo chí, truyền
thông và hệ thống thông tin cơ sở đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến các
nội dung của Đề án và Kế hoạch này trên địa bàn tỉnh.
3. Công an tỉnh
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan
tổ chức bảo đảm an ninh mạng, bảo vệ dữ liệu cá nhân trong quá trình chuyển đổi
số, gắn chuyển đổi số với thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về
dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn
2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
4. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên
quan triển khai xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
nâng cao năng lực, đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về
chuyển đổi số.
- Chủ trì thẩm định các đề án, kế hoạch kiện toàn bộ
máy và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông, đơn vị sự nghiệp thuộc
Sở Thông tin và Truyền thông, tham mưu bổ sung kịp thời biên chế trên cơ sở
biên chế hiện có của địa phương đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ được giao về chuyển đổi
số; phát triển Chính phủ điện tử, hướng tới Chính phủ số; phát triển kinh tế số
và xã hội số.
5. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên
quan, căn cứ khả năng cân đối ngân sách, tham mưu trình cấp có thẩm quyền xem
xét, bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định; hướng dẫn, kiểm tra việc
quản lý, sử dụng và thanh, quyết toán kinh phí theo quy định của pháp luật hiện
hành.
6. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh bố trí, phân bổ kinh
phí đầu tư công (nếu có) cho các cơ quan theo quy định của Luật Đầu tư công và
các văn bản pháp luật có liên quan để thực hiện Kế hoạch.
7. Các doanh nghiệp, các tổ chức ngân hàng, tài
chính và các tập đoàn, tổng công ty nhà nước trên địa bàn tỉnh
a) Tham gia, phối hợp chặt chẽ với Sở Thông tin và
Truyền thông trong công tác thúc đẩy chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh;
b) Chủ động tham gia các hoạt động của Mạng lưới
chuyển đổi số, hỗ trợ phát triển lực lượng nhân sự chuyển đổi số và việc sử dụng
các nền tảng số quốc gia;
c) Chủ động thực hiện và tham gia các hoạt động
tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức, ý thức của xã hội về sử dụng các nền
tảng phục vụ chuyển đổi số, bảo đảm an toàn, an ninh mạng, bảo vệ thông tin cá
nhân, dữ liệu cá nhân trên môi trường mạng.
UBND tỉnh yêu cầu các cơ quan, đơn vị liên quan
nghiêm túc triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung của Kế hoạch. Trong
quá trình triển khai thực hiện có phát sinh những khó khăn, vướng mắc các đơn vị
báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) để tổng hợp, báo cáo UBND
tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- CT, các PCT;
- Công an tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành;
- Các đoàn thể CT-XH tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh;
- Các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh;
- CVP, các Phó CVP;
- KSTT;
- Báo Tây Ninh, Đài PTTH Tây Ninh;
- Lưu: VT VP. UBND tỉnh.
NHATLINH
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Đức Trong
|