Kế hoạch 431/KH-UBND năm 2022 về chuyển đổi số và cải thiện chỉ số DTI tỉnh Lào Cai năm 2023

Số hiệu 431/KH-UBND
Ngày ban hành 31/12/2022
Ngày có hiệu lực 31/12/2022
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Lào Cai
Người ký Trịnh Xuân Trường
Lĩnh vực Công nghệ thông tin

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 431/KH-UBND

Lào Cai, ngày 31 tháng 12 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

CHUYỂN ĐỔI SỐ VÀ CẢI THIỆN CHỈ SỐ DTI TỈNH LÀO CAI NĂM 2023

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Nhằm cụ thể hóa việc triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ tại Đề án số 08-ĐA/TU ngày 11/12/2020 của Tỉnh ủy Lào Cai về phát triển công nghệ thông tin và truyền thông tỉnh Lào Cai giai đoạn 2020-2025; Nghị quyết số 20-NQ/TU ngày 17/01/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Lào Cai và Quyết định số 1634/QĐ-UBND ngày 17/5/2021 của UBND tỉnh Lào Cai về chuyển đổi số tỉnh Lào Cai đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, làm cơ sở cho các cơ quan, đơn vị, địa phương, doanh nghiệp triển khai chuyển đổi số trong hoạt động của cơ quan, đơn vị, địa phương mình.

- Triển khai thực hiện đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp nhằm cải thiện chỉ số chuyển đổi số (DTI) của tỉnh năm 2023.

2. Yêu cầu

- Xác định cụ thể mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp và trách nhiệm, tiến độ thực hiện nhiệm vụ của các cơ quan liên quan trong việc triển khai thực hiện chuyển đổi số.

- Gắn nhiệm vụ chuyển đổi số với thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng các cấp và quá trình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của ngành, lĩnh vực, địa phương.

- Lựa chọn các mục tiêu, nhiệm vụ có trọng tâm, trọng điểm, phù hợp với điều kiện thực tế và tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Lào Cai.

- Việc triển khai các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đảm bảo tính khoa học, đồng bộ, hiệu quả.

- Thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo, gắn với việc kiểm tra, giám sát, đánh giá tiến độ, chất lượng; phân công rõ trách nhiệm cho cơ quan chủ trì và các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan.

- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện phối hợp chặt chẽ trong quá trình triển khai thực hiện kế hoạch; kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc phát sinh; tập trung thực hiện các giải pháp nhằm đạt được các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chủ yếu: 23 mục tiêu quan trọng, gồm:

TT

Mục tiêu

Hiện trạng

Mục tiêu năm 2023

Mục tiêu đến 2025

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

1

Tỷ lệ thủ tục hành chính đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến toàn trình[1]

100%

100%

 

Các cơ quan, đơn vị, địa phương

VPUBND tỉnh; Sở TT&TT

2

Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn trình[2]

65% (mức 3, mức 4)

70%

 

Các cơ quan, đơn vị, địa phương

VPUBND tỉnh; Sở TT&TT

3

Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực tuyến[3]

30%

33%

 

Các cơ quan, đơn vị, địa phương

VPUBND tỉnh; Sở TT&TT

4

Tỷ lệ hồ sơ công việc tại cấp tỉnh được xử lý trên môi trường mạng

89%

95%

90%

Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh

Sở TT&TT

5

Tỷ lệ hồ sơ công việc tại cấp huyện được xử lý trên môi trường mạng

88%

95%

80%

Các cơ quan, đơn vị cấp huyện

Sở TT&TT

6

Tỷ lệ hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng

93%

95%

80%

UBND các cấp xã

Sở TT&TT

7

Tỷ lệ khối lượng công việc của hoạt động giám sát, kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý

 

20%

50%

Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh

Thanh tra tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông

8

Tỷ lệ khối lượng công việc của hoạt động giám sát, kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước cấp huyện được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý

 

15%

50%

Các cơ quan, đơn vị cấp huyện

Thanh tra tỉnh, Sở TT&TT

9

Báo cáo định kỳ phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của tỉnh (theo quy định của UBND tỉnh về chế độ báo cáo) đáp ứng yêu cầu được thực hiện trực tuyến; có sự kết nối, chia sẻ dữ liệu với hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ

 

 

 

 

 

-

Báo cáo của UBND tỉnh có kết nối, chia sẻ dữ liệu với hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ (dữ liệu tự động tổng hợp trên hệ thống báo cáo của tỉnh)

 

100%

100%

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các cơ quan, đơn vị, địa phương

-

Báo cáo định kỳ phục vụ sự chỉ đạo (theo quy định của UBND tỉnh về chế độ BC) được tự động tổng hợp trên hệ thống báo cáo của tỉnh

 

80%

100%

VPUBND tỉnh; Sở TT&TT

Các cơ quan, đơn vị, địa phương

-

Báo cáo được các cơ quan, đơn vị trực thuộc nhập dữ liệu phục vụ báo cáo định kỳ phục vụ sự chỉ đạo (theo quy định của UBND tỉnh về chế độ báo cáo)

 

80%

100%

Các cơ quan, đơn vị, địa phương

Sở TT&TT

10

Tỷ lệ các hệ thống thông tin được phê duyệt Hồ sơ đề xuất cấp độ và triển khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn thông tin

23%

100%

100%

Các cơ quan, đơn vị, địa phương

Sở TT&TT

11

Tỷ lệ hộ gia đình có đường Internet cáp quang băng rộng.

49,9%

55%

80%

Sở TT&TT

UBND cấp huyện; DN viễn thông

12

Tỷ lệ người dân trưởng thành có điện thoại thông minh.

51%

55%

100%

Sở TT&TT

UBND cấp huyện

13

Tỷ lệ doanh nghiệp vừa và nhỏ sử dụng nền tảng số.

18%

25%

50%

Sở Công thương, Sở KH&ĐT

Sở TT&TT; Các DN, Hiệp hội DN

14

Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hóa đơn điện tử

100%

100%

100%

Cục Thuế tỉnh

Sở TT&TT; Các DN, Hiệp hội DN

15

Tỷ lệ dân số trưởng thành có tài khoản thanh toán điện tử (bao gồm cả dịch vụ mobile money)

79%

80%

80%

Ngân hàng nhà nước tỉnh

Các sở, ban ngành; UBND cấp huyện; DN cung cấp DV

16

Tỷ lệ người dân có phần mềm bảo vệ cơ bản và có kỹ năng, kiến thức cơ bản về ATTT để tự bảo vệ mình và người thân

2%

10%

70%

Sở TT&TT

UBND cấp huyện

17

Tỷ lệ người dân có hồ sơ sức khỏe điện tử

76%

90%

100%

Sở Y tế

UBND cấp huyện

18

Trường học, bệnh viện áp dụng thanh toán không dùng tiền mặt

 

 

 

 

 

-

Tỷ lệ Trường học, bệnh viện có cung cấp dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt

54% trường học; 100% bệnh viện

100%

100%

Sở Y tế; Sở GD&ĐT

UBND cấp huyện

-

Tỷ lệ người bệnh, học sinh sử dụng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt

 

50%

 

Sở Y tế; Sở GD&ĐT

UBND cấp huyện

19

Tỷ lệ học sinh, sinh viên có học bạ điện tử

100%

100%

100%

Sở GD&ĐT

UBND cấp huyện

20

Tỷ lệ trường học, cơ sở giáo dục triển khai sổ liên lạc điện tử

29%

50%

100%

Sở Giáo dục và Đào tạo

UBND cấp huyện

21

Thông tin quy hoạch xây dựng, phát triển đô thị được công khai trên mạng để hỗ trợ tra cứu thông tin

Thông tin quy hoạch chung đạt 100%; thông tin quy hoạch chi tiết đạt 20%

Thông tin quy hoạch chung đạt 100%; thông tin quy hoạch chi tiết đạt 30%

100%

Sở GTVT - Xây dựng

UBND cấp huyện

22

Xây dựng CSDL đất đai và quản lý tích hợp hệ thống thông tin đất đai, đưa vào quản lý, vận hành, cập nhật khai thác thông tin trên môi trường mạng.

 

 

 

 

 

-

Số lượng địa phương cấp huyện xây dựng CSDL đất đai và quản lý tích hợp hệ thống thông tin đất đai

8/9

9/9

 

Sở TN&MT

UBND cấp huyện

-

Số lượt người dùng truy cập sử dụng, khai thác thông tin từ CSDL đất đai trên môi trường mạng

 

1 triệu lượt

 

Sở TN&MT

UBND cấp huyện

23

Sản phẩm OCOP được đưa lên các sàn thương mại điện tử

 

 

 

 

 

-

Số lượng đơn hàng (giao dịch) thành công

 

100 nghìn giao dịch

 

Các DN có sàn TMĐT; Sở NN&PTNT

Sở Công Thương; UBND cấp huyện

-

Tổng doanh thu của các hợp tác xã, doanh nghiệp, hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lào Cai từ các sàn TMĐT

 

7 tỷ đồng

 

Sở Công Thương;

Các doanh nghiệp có sàn TMĐT

-

Tỷ lệ DN, HTX, hộ gia đình có sản phẩm OCOP được tạo gian hàng số và có TK thanh toán điện tử

100%

100%

100%

Sở Công Thương

Sở NN&PTN; UBND cấp huyện

2. Các mục tiêu khác: (Phụ lục số 01 kèm theo)

III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP

1. Các nhiệm vụ trọng tâm

1.1. Chuyển đổi nhận thức:

a) Chuyển tải đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức trong hệ thống chính trị và người dân, doanh nghiệp trong toàn tỉnh quan điểm của tỉnh về chuyển đổi số, đó là: Người dân và doanh nghiệp là trung tâm của chuyển đổi số; người dân và doanh nghiệp là mục tiêu, động lực để chuyển đổi số; chuyển đổi số để giải quyết những vấn đề, những khó khăn, bức xúc của người dân, doanh nghiệp; để chuyển đổi số thành công phải có sự vào cuộc của người dân, doanh nghiệp và cả hệ thống chính trị, đặc biệt là người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương.

b) Triển khai hiệu quả hoạt động của Tổ công nghệ số cộng đồng để phổ cập kỹ năng số cho người dân. Trước hết, giúp người dân biết đăng ký và sử dụng định danh điện tử; biết cách sử dụng dịch vụ công trực tuyến; biết mua, bán các sản phẩm, dịch vụ qua mạng; biết thanh toán không dùng tiền mặt; biết sử dụng các dịch vụ số thiết yếu phục vụ cuộc sống (y tế, giáo dục, liên lạc, đi lại, du lịch, đọc sách, giải trí...); biết áp dụng các giải pháp an toàn, bảo mật thông tin cơ bản để tự bảo vệ mình và bảo vệ dữ liệu cá nhân trên không gian mạng.

c) Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ, công chức, viên chức về chuyển đổi số trên Nền tảng học trực tuyến mở đại trà - MOOCs (Nền tảng OneTouch). Trong đó, đặc biệt chú trọng tới bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng phân tích, khai thác dữ liệu để ra quyết định và hoạch định chính sách; kiến thức cơ bản về chuyển đổi số, kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin và an toàn thông tin.

1.2. Xây dựng thể chế, chính sách, đảm bảo nguồn lực, tăng cường công tác quản lý:

a) Trình HĐND tỉnh ban hành thống nhất Nghị quyết chung về chính sách hỗ trợ chuyển đổi số (Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tư pháp và các đơn vị liên quan tham mưu xây dựng).

b) Ban hành và triển khai thực hiện có hiệu quả Chiến lược dữ liệu tỉnh Lào Cai đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030; Kế hoạch nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 và danh mục các sản phẩm đặc trưng về chuyển đổi số của tỉnh Lào Cai đến năm 2025.

c) Ban hành Quy hoạch phát triển đô thị thông minh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.

d) Xây dựng, phê duyệt Đề án nâng cao năng lực hoạt động của Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. Kiện toàn lại tổ chức bộ máy, chức năng nhiệm vụ của Phòng Văn hóa - Thông tin cấp huyện. Xây dựng tiêu chí, xác định vị trí việc làm chuyên trách về công nghệ thông tin, chuyển đổi số của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp.

[...]