ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4204/KH-UBND
|
Bình
Thuận, ngày 23 tháng 10 năm 2017
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN KIỂM SOÁT NGĂN CHẶN HÀNH VI ĐƯA TẠP CHẤT VÀO
TÔM NGUYÊN LIỆU VÀ SẢN XUẤT, KINH DOANH SẢN PHẨM TÔM CÓ TẠP CHẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH THUẬN
Căn cứ Quyết định số 2419/QĐ-TTg
ngày 13 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án kiểm soát ngăn
chặn hành vi đưa tạp chất vào tôm nguyên liệu và sản xuất, kinh doanh sản phẩm
tôm có tạp chất (sau đây viết tắt là Đề án 2419), Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng
Kế hoạch thực hiện Đề án 2419 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận cụ thể như sau:
I. Mục tiêu:
1. Đến hết năm 2017, các
chỉ số cần đạt được:
- Thực hiện thống kê và lập danh
sách 100% cơ sở nuôi tôm, cơ sở thu mua, sơ chế, chế biến tôm trên địa bàn toàn
tỉnh.
- 100% cơ sở nuôi tôm tại 05
vùng nuôi tập trung: Tuy Phong, Bắc Bình, Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam, Hàm Tân
ký cam kết không đưa tạp chất vào tôm trước khi tiêu thụ.
- 100% cơ sở thu mua, sơ chế, chế
biến tôm trên địa bàn toàn tỉnh ký cam kết không đưa tạp chất vào tôm; không
mua tôm tạp chất.
2. Đến hết năm 2018,
các chỉ số cần đạt được:
- 100% cơ sở nuôi tôm trên địa
bàn toàn tỉnh ký cam kết không đưa tạp chất vào tôm trước khi tiêu thụ.
- Cơ bản, không có tình trạng
đưa tạp chất vào tôm nguyên liệu.
II. Nội
dung thực hiện:
- Rà soát, lập danh sách đầy
đủ các cơ sở nuôi tôm, cơ sở thu mua, sơ chế, chế biến tôm trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức cho các cơ sở ký
cam kết không vi phạm tạp chất (theo mẫu tại Phụ lục 1 gửi kèm) đạt tỷ lệ
theo mục tiêu đề ra, công bố công khai danh sách các cơ sở đã ký cam kết.
- Tuyên truyền, phổ biến cho
các đối tượng có liên quan về: Nguy cơ, tác hại của việc đưa tạp chất vào tôm
nguyên liệu và sản xuất kinh doanh tôm có tạp chất; cách thức nhận biết sản phẩm
tôm có tạp chất và tố giác hành vi vi phạm tạp chất; các chế tài xử lý phải chấp
hành khi bị phát hiện vi phạm tạp chất.
- Hướng dẫn, hỗ trợ cơ sở áp
dụng các quy định thực hành sản xuất tôm bảo đảm đáp ứng về an toàn thực phẩm
và không có tạp chất.
- Tổ chức kiểm tra thường
xuyên việc chấp hành các quy định về kiểm soát, ngăn chặn tạp chất.
- Kết hợp công tác tổ chức ký
cam kết không vi phạm tạp chất; tuyên truyền, phổ biến và kiểm tra, ngăn chặn tạp
chất, thực hiện song song với việc:
+ Triển khai ký cam kết, kiểm
tra việc thực hiện nội dung đã cam kết theo quy định tại Thông tư số
51/2014/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và phương thức quản lý đối
với các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ (sau đây viết tắt là Thông tư 51) đối với
cơ sở nuôi tôm không có giấy phép kinh doanh.
+ Kiểm tra, đánh giá điều kiện
an toàn thực phẩm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 12 năm 2014
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất,
kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh
doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm (sau đây viết tắt là
Thông tư 45) đối với các cơ sở nuôi tôm có giấy phép kinh doanh và cơ sở thu
mua, sơ chế, chế biến tôm.
- Thanh tra để kịp thời ngăn
chặn, xử lý nghiêm các cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm đưa tạp chất vào tôm
nguyên liệu và sản xuất, kinh doanh sản phẩm tôm có tạp chất.
- Công bố công khai danh
sách các tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm tạp chất trên các phương tiện
thông tin đại chúng.
III. Tổ
chức thực hiện:
1. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn:
- Tổ chức các hoạt động
tuyên truyền, phổ biến các nội dung về kiểm soát, ngăn chặn hành vi đưa tạp chất
vào tôm nguyên liệu và sản xuất, kinh doanh sản phẩm tôm có tạp chất cho các đối
tượng có liên quan.
- Chỉ đạo các đơn vị trực
thuộc có liên quan tổ chức:
+ Rà soát, thống kê, lập
danh sách 100% cơ sở nuôi tôm, cơ sở thu mua, sơ chế, chế biến tôm theo phân
công quản lý.
+ Kết hợp với công tác kiểm
tra, đánh giá điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm, thực hiện:
Tổ chức cho cơ sở ký cam kết
không vi phạm tạp chất;
Kiểm tra thường xuyên việc
chấp hành các quy định về kiểm soát ngăn chặn tạp chất.
- Chủ trì, phối hợp với Công
an tỉnh và Sở Công thương thực hiện:
+ Tổ chức thanh tra theo kế hoạch
và đẩy mạnh thanh tra đột xuất nhằm phát hiện, xử lý các hành vi vi phạm tạp chất
trong quá trình vận chuyển, lưu thông, phân phối sản phẩm trên thị trường.
+ Hoạt động thanh tra liên
ngành thực hiện dựa trên việc thu thập và xử lý nguồn tin trinh sát của ngành
công an, các kênh tiếp nhận tố giác vi phạm tạp chất của các sở, ngành và Ủy
ban nhân dân các cấp, …; các trường hợp có dấu hiệu vi phạm hình sự, chuyển hồ
sơ đề nghị cơ quan Công an xử lý theo quy định.
- Phối hợp với các kênh
phương tiện thông tin đại chúng hoặc trên website của Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn đăng tải bản tin về tình hình đưa tạp chất vào tôm và công khai
tên, địa chỉ, kết quả xử lý đối với tổ chức, cá nhân vi phạm về tạp chất.
- Cử lực lượng tham gia Đề
án tập huấn nghiệp vụ, phương pháp phát hiện tạp chất trong tôm khi Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức; có trách nhiệm tập huấn lại nội dung
này cho cán bộ địa phương.
- Hàng năm chủ trì, phối hợp
với các sở, ngành có liên quan, tổng hợp dự toán kinh phí của ngành về xử phạt
vi phạm hành chính phục vụ công tác kiểm soát, ngăn chặn hành vi vi phạm về tạp
chất tại thời điểm lập dự toán, gửi Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, quyết định.
2. Công an tỉnh:
- Triển khai các biện pháp
nghiệp vụ nắm tình hình nhằm đề ra biện pháp phòng ngừa, đấu tranh có hiệu quả
với các hành vi vi phạm đưa tạp chất vào tôm nguyên liệu và sản xuất, kinh
doanh sản phẩm tôm có tạp chất. Tiến hành điều tra, đề nghị truy tố các vụ việc
có dấu hiệu phạm tội.
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Sở Công thương tổ chức các cuộc thanh tra, kiểm tra
liên ngành theo kế hoạch và đột xuất nhằm phát hiện, xử lý nghiêm các hành vi
vi phạm theo quy định của pháp luật.
- Phối hợp với các kênh
phương tiện thông tin đại chúng đưa tin công khai các vụ việc vi phạm về tạp chất
trong tôm.
3. Sở Công thương:
- Phối hợp với Công an tỉnh,
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện thanh tra liên ngành theo kế
hoạch và đột xuất nhằm phát hiện, xử lý các hành vi vi phạm tạp chất của các cơ
sở sản xuất kinh doanh sản phẩm tôm theo quy định.
- Chỉ đạo Chi cục Quản lý thị
trường thường xuyên kiểm tra việc chấp hành các quy định về kiểm soát, ngăn chặn
tạp chất tại chợ, điểm kinh doanh, quá trình vận chuyển, lưu thông, phân phối sản
phẩm trên thị trường.
- Phối hợp với các kênh
phương tiện thông tin đại chúng hoặc trên website của Sở Công thương đăng tải bản
tin về tình hình bơm chích tạp chất vào tôm và công khai tên, địa chỉ, kết quả
xử lý đối với tổ chức, cá nhân vi phạm về tạp chất.
4. Sở Tài chính:
Phối hợp Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, UBND các huyện, thị xã, thành phố tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch này trong dự toán giao đầu năm cho
ngành. UBND các huyện, thị xã, thành phố theo khả năng cân đối ngân sách của địa
phương.
5. Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố:
- Chủ động tổ chức và phối hợp
thực hiện khi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai các hoạt động
tuyên truyền trên địa bàn cho các đối tượng liên quan.
- Chỉ đạo các phòng, ban
chuyên môn và các xã, phường, thị trấn thực hiện:
+ Rà soát, thống kê, lập
danh sách 100% cơ sở nuôi tôm, cơ sở thu mua, sơ chế, chế biến tôm theo phân
công quản lý trên địa bàn.
+ Kết hợp với công tác tổ chức
ký cam kết, kiểm tra việc thực hiện nội dung đã cam kết theo Thông tư 51 (đối với
cơ sở nuôi tôm không có giấy phép kinh doanh), kiểm tra, đánh giá điều kiện
theo Thông tư 45 (đối với các cơ sở nuôi tôm có giấy phép kinh doanh và cơ sở
thu mua, sơ chế, chế biến tôm) thực hiện:
Tuyên truyền, phổ biến cho
các đối tượng liên quan về: Nguy cơ, tác hại của việc đưa tạp chất vào tôm
nguyên liệu và sản xuất kinh doanh tôm có tạp chất; Cách thức nhận biết sản phẩm
tôm có tạp chất và tố giác hành vi vi phạm tạp chất; Các chế tài xử lý phải chấp
hành khi bị phát hiện vi phạm tạp chất.
Tổ chức cho cơ sở ký cam kết
không vi phạm tạp chất.
Kiểm tra thường xuyên việc
chấp hành các quy định về kiểm soát ngăn chặn tạp chất.
- Thu thập và kịp thời phản
ánh đầy đủ thông tin vi phạm tạp chất trong tôm trên địa bàn quản lý về Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Chịu sự xem xét, xử lý
trách nhiệm theo quy định khi để xảy ra vi phạm tạp chất trên địa bàn.
IV. Chế độ
thông tin, báo cáo:
- Các sở, ngành liên quan và
Ủy ban nhân dân cấp huyện Báo cáo định kỳ trước ngày 20 hàng tháng về Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm và thủy
sản) theo mẫu nêu tại Phụ lục 2 gửi kèm.
- Giao Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn định kỳ tổng hợp, báo cáo về Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn qua Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản) và Ủy ban nhân
dân tỉnh trước ngày 25 hàng tháng.
- Trong quá trình thực hiện
nếu có khó khăn, vướng mắc, những vấn đề chưa phù hợp cần điều chỉnh, bổ sung
thì các sở, ngành, đơn vị chức năng có liên quan, Ủy ban nhân dân các cấp có
trách nhiệm kịp thời phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng
hợp, báo cáo đề xuất, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cục QLCL Nông lâm sản và Thủy sản;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCTUBND tỉnh;
- Các Sở: NN&PTNT, CT, TC;
- Công an tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Hội nghề cá tỉnh;
- Hiệp hội tôm Bình Thuận;
- Hiệp hội Thủy sản Bình Thuận;
- Lưu: VT, KGVX, KT, Đức ( b).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Văn Nam
|
PHỤ LỤC 1
MẪU CAM KẾT KHÔNG VI PHẠM TẠP CHẤT
(kèm theo Kế hoạch số 4204 /KH-UBND ngày 23 /10/2017 của UNBD tỉnh)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
-------------------
………….,
ngày … tháng …. năm 201…
BẢN CAM KẾT
Không vi phạm tạp chất
Kính gửi: ……………………………….. (tên cơ quan được phân công quản lý cơ sở ký cam
kết).
Tôi tên:
………………………………………………………………………
Số CMND: …………….. Ngày cấp:
……………. Nơi cấp: …….………
Chủ cơ sở:
…………………………………………………………………….
Giấy phép kinh doanh số:
………………………………… Ngày cấp:…………….. Nơi cấp: ………………………………………………………
Địa điểm sản xuất:
……………………………………………………………
Địa chỉ liên hệ:
………………………………………………………………
Điện thoại: ……………….. Fax:
………………… Email: …………………
Loại hình sản xuất:
………………………………………………………….
Tôi cam kết chấp hành nghiêm
các quy định về kiểm soát, ngăn chặn tạp chất như sau:
1. Không đưa tạp chất vào
tôm.
2. Không mua tôm tạp chất.
3. Thực hiện tố giác ngay
khi phát hiện hành vi vi phạm tạp chất (qua số điện thoại đường dây nóng:
0623710176, 0623710171 và 0987113737 hoặc chính quyền địa phương nơi gần nhất).
Nếu có vi phạm, tôi xin chịu
hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
Bản cam kết này được làm
thành 02 bản có giá trị như nhau, cơ quan quản lý giữ 01 bản, cơ sở giữ 01 bản./.
Xác nhận của
cơ quan được phân công quản lý cơ sở
|
Chủ cơ sở
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 2
MẪU BÁO CÁO
(kèm theo Kế hoạch số 4204/KH-UBND ngày 23/10/2017 của UNBD tỉnh)
BÁO CÁO KẾT QUẢ TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN 2419
Tháng ….../201…
Đơn vị báo cáo: ……………
1. Kết quả tổ chức ký cam
kết cho các cơ sở sản xuất kinh doanh:
- Tổng số cơ sở sản xuất
kinh doanh tôm trên địa bàn, theo phân cấp quản lý: … cơ sở.
- Kết quả thực hiện:
Kết quả
|
Thực hiện trong tháng
|
Lũy kế
|
Số cơ sở đã ký cam kết (cơ
sở)
|
|
|
2. Kết quả thanh, kiểm
tra vi phạm tạp chất:
Kết quả
|
Thực hiện trong tháng
|
Lũy kế
|
a) Thanh tra theo kế hoạch,
thường xuyên
|
Số lượt thực hiện (lượt cơ
sở)
|
|
|
Số vụ phát hiện vi phạm
|
|
|
Khối lượng lô hàng vi phạm
(kg)
|
|
|
Số vụ công bố công khai vi
phạm
|
|
|
Số tiền xử phạt (tr VNĐ)
|
|
|
Số vụ xem xét xử lý trách
nhiệm chính quyền địa phương
|
|
|
b)Thanh tra đột xuất,
liên ngành:
|
Số lượt thực hiện (lượt cơ
sở)
|
|
|
Số vụ phát hiện vi phạm
|
|
|
Khối lượng lô hàng vi phạm
(kg)
|
|
|
Số vụ công bố công khai vi
phạm
|
|
|
Số tiền xử phạt (tr VNĐ)
|
|
|
Số vụ xem xét xử lý trách
nhiệm chính quyền địa phương
|
|
|
3. Các kết quả khác đã
triển khai trong tháng:
3.1. Quản lý bảo đảm
ATTP:
Kết quả
|
Thực hiện trong tháng
|
Lũy kế
|
Thực hiện theo Thông tư
51
|
Số lượt ký cam kết (lượt
cơ sở)
|
|
|
Kiểm tra theo kế hoạch:
|
|
|
- Số lượt thực hiện (lượt
cơ sở)
|
|
|
- Số vụ phát hiện vi phạm
|
|
|
- Khối lượng lô hàng vi phạm
(kg)
|
|
|
- Số vụ công bố công khai
vi phạm
|
|
|
- Số tiền xử phạt (tr VNĐ)
|
|
|
- Số vụ xem xét xử lý
trách nhiệm chính quyền địa phương
|
|
|
Kiểm tra đột xuất:
|
|
|
- Số lượt thực hiện (lượt
cơ sở)
|
|
|
- Số vụ phát hiện vi phạm
|
|
|
- Khối lượng lô hàng vi phạm
(kg)
|
|
|
- Số vụ công bố công khai
vi phạm
|
|
|
- Số tiền xử phạt (tr VNĐ)
|
|
|
Thực hiện theo Thông tư
45
|
|
|
- Số lượt thực hiện (lượt
cơ sở)
|
|
|
- Kết quả (lượt cơ sở)
|
|
|
+ Loại A
|
|
|
+ Loại B
|
|
|
+ Loại C
|
|
|
3.2. Tuyên truyền:
- Phổ biến tuyên truyền:
- Đào tạo nghiệp vụ thanh,
kiểm tra phát hiện tạp chất:
4. Kiến nghị, đề xuất: