ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4070/KH-UBND
|
Ninh Thuận, ngày
29 tháng 9 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
THU THẬP, LƯU TRỮ, TỔNG HỢP THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN NĂM 2023
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
01/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội về việc hướng dẫn thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động;
Căn cứ Thông tư số
194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn mức
chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan,
đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
109/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định lập
dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống
kê, điều tra thống kê quốc gia;
Căn cứ Quyết định số
63/2018/QĐ-UBND ngày 03/8/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Quy
định nội dung và mức chi kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê trên địa
bàn tỉnh Ninh Thuận;
Trên cơ sở Kế hoạch số
1472/KH-UBND ngày 30/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai thực hiện
Chương trình hỗ trợ phát triển thị trường lao động năm 2030 và Kế hoạch số
2184/KH-UBND ngày 23/5/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thu thập, lưu trữ,
tổng hợp thông tin thị trường lao động trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận và ý kiến
tham mưu trình của Sở Lao động- Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số
2617/TTr-SLĐTBXH ngày 20/9/2023; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thu thập,
lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
năm 2023, như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Thu thập và cập nhật vào cơ sở
dữ liệu thông tin về thị trường lao động trên địa bàn tỉnh năm 2023 về nhu cầu
lao động, làm cơ sở hoạch định các chính sách liên quan đến phát triển nguồn nhân
lực; xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; hướng nghiệp, đào tạo nghề
gắn với tạo việc làm của địa phương.
- Cụ thể hóa quy trình thu thập,
lưu trữ và tổng hợp các nội dung thông tin thị trường lao động trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện thống kê đầy đủ các
chỉ tiêu ngành Lao động - Thương binh và Xã hội trên lĩnh vực lao động, việc
làm; tổ chức quan sát thông tin thị trường lao động, đánh giá, phân tích và dự
báo thị trường lao động định kỳ; định hướng và điều phối thị trường lao động
phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Yêu cầu
- Các tổ chức, cá nhân là người
sử dụng lao động có trách nhiệm cung cấp trung thực, đầy đủ, chính xác các
thông tin theo quy định của pháp luật.
- Đảm bảo việc ghi chép thu thập
và cập nhật thông tin thị trường lao động đầy đủ, chính xác về đối tượng điều
tra và thông tin thu thập cầu lao động theo quy định của Thông tư số
01/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội (sau đây gọi tắt là Thông tư số 01/2022/TT-BLĐTBXH).
II. NỘI DUNG
THỰC HIỆN
Thu thập, lưu trữ, tổng hợp
thông tin về cầu lao động:
Thông tin dữ liệu về cầu lao động
theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BLĐTBXH, sau đây gọi tắt
là Phiếu điều tra cầu lao động, bao gồm: Tên, địa chỉ, loại hình doanh nghiệp,
mã số đăng ký kinh doanh, mã số thuế; Ngành nghề sản xuất kinh doanh hoặc sản
phẩm chính của doanh nghiệp; Quy mô sử dụng lao động; Nhu cầu tuyển dụng lao động
trong 06 tháng tiếp theo, tính từ thời điểm thu thập thông tin phân chia theo
giới tính, theo ngành nghề, trình độ chuyên môn.
Khối lượng cần thu thập thông
tin trên địa bàn tỉnh dự tính khoảng 4.300 doanh nghiệp/người sử dụng lao động
tương ứng 4.300 Phiếu điều tra cầu lao động.
1. Đối tượng và phạm vi thu
thập
a) Đối tượng: Người sử dụng lao
động là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có
thuê mướn, sử dụng người lao động làm việc cho mình theo thỏa thuận.
b) Phạm vi: Trên địa bàn toàn tỉnh.
2. Nội dung và biểu mẫu thu
thập thông tin
a) Nội dung thông tin thu thập
- Việc sử dụng lao động của người
sử dụng lao động theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Bộ luật Lao động năm 2019.
- Nhu cầu tuyển dụng lao động của
người sử dụng lao động.
b) Biểu mẫu thu thập thông tin:
Thực hiện Phiếu điều tra cầu lao
động theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BLĐTBXH.
c) Khi có sự thay đổi hoặc sai
sót trong quá trình thu thập thông tin thì cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách
nhiệm thu thập thông tin tiến hành cập nhật, chỉnh sửa.
3. Sản phẩm thu thập, lưu trữ,
tổng hợp thông tin
- Phiếu điều tra cầu lao động.
- Dữ liệu dạng số kết quả thu
thập thông tin.
- Phần mền quản lý thông tin cầu
lao động trên địa bàn toàn tỉnh.
4. Thời điểm và thời gian thực
hiện
- Thời điểm thu thập thông tin:
bắt đầu dự kiến từ ngày 01 tháng 10 năm 2023.
- Thời gian thu thập thông tin
30 ngày.
- Thời gian nhập liệu: 20 ngày.
- Thời gian chỉnh lý, nghiệm
thu, bàn giao: 10 ngày.
5. Quy trình, nguồn nhân lực
thực hiện
- Thuê doanh nghiệp là bên thứ ba
trực tiếp thực hiện việc thu thập, cập nhật thông tin cầu lao động vào Phiếu cầu
lao động;
- Nghiệm thu, làm sạch, bàn
giao Phiếu cầu lao động cho Trung tâm Dịch vụ việc làm thuộc Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội nhập liệu (hoặc thuê bên thứ ba nhập liệu) vào phần mềm.
- Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội chỉ đạo việc kiểm tra, giám sát, nghiệm thu, nhập thông tin vào phần mềm
lưu trữ, tổng hợp cơ sở dữ liệu; lập báo cáo, thống kê theo quy định.
III. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
- Kinh phí chi đặc thù đã giao trong
dự toán đầu năm 2023 của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại phụ biểu chi
tiết kèm theo Quyết định số 691/QĐ-UBND ngày 14/12/2022 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 cho các Sở, ban,
ngành, các cơ quan Đảng, đoàn thể, các hội đặc thù và cơn đơn vị dự toán cấp I
thuộc tỉnh.
- Thủ trưởng đơn vị sử dụng
ngân sách chịu trách nhiệm về việc quản lý, sử dụng ngân sách theo dự toán được
giao bảo đảm hiệu quả, tiết kiệm, đúng chính sách, chế độ, tiêu chuẩn, định mức
chi ngân sách.
- Định mức chi không vượt quá định
mức chi đã được Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kèm theo các Kế hoạch số
3360/KH-UBND ngày 01/8/2022 về việc thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị
trường lao động năm 2022 và Kế hoạch số 1164/KH-UBND ngày 29/3/2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về việc thu thập, cập nhật, chỉnh sửa, tổng hợp thông tin về người
lao động trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2023-2025.
- Tổng dự toán: 270.000.000 đồng
(Đính
kèm bảng chi tiết kế hoạch sử dụng kinh phí)
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội
- Chủ trì tổ chức triển khai thực
hiện Kế hoạch; thực hiện tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội theo quy định.
- Chủ động chọn lựa đơn vị thuê
ngoài (bên thứ ba) để hợp đồng triển khai các nhiệm vụ điều tra, thu thập thông
tin.
- Hướng dẫn nghiệp vụ thu thập,
lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động theo quy định; tổ chức kiểm
tra, giám sát tình hình thực hiện thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường
lao động trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội hướng dẫn và thống nhất các mức chi cho hoạt động thu thập,
lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động làm cơ sở thanh quyết toán.
3. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
Chỉ đạo Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội phối hợp Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Ninh Thuận thuộc Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội để tiếp nhận và khai thác dữ liệu cầu lao động
trên địa bàn để làm cơ sở hoạch định các chính sách liên quan đến phát triển
nguồn nhân lực trong năm 2024 và những năm tiếp theo, đồng thời phục vụ xây dựng
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương hàng năm.
4. Trung tâm Dịch vụ việc
làm tỉnh Ninh Thuận
- Tổ chức thu thập, cập nhật,
lưu trữ và tổng hợp nhu cầu tuyển dụng lao động thường xuyên của người sử dụng
lao động vào hệ thống cơ sở dữ liệu việc làm trống để kết nối cung - cầu lao động
thuộc phạm vi, trách nhiệm được giao.
- Chủ trì tổ chức thực hiện việc
cập nhật thông tin từ kết quả điều tra thu thập thông tin thị trường lao động
vào phần mềm và chuyển tải dữ liệu cầu lao động của địa phương vào hệ thống Cơ
sở dữ liệu thị trường lao động Quốc gia; theo dõi cập nhật biến động thông tin
theo định kỳ.
- Hướng dẫn, hỗ trợ Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội các huyện, thành phố về nghiệp vụ cập nhập, khai thác,
quản lý, sử dụng, lưu trữ dữ liệu cầu lao động, thông tin thị trường lao động.
- Quản lý cơ sở dữ liệu, kết xuất
và báo cáo thông tin thị trường lao động theo các biểu mẫu quy định; tổ chức
lưu trữ, khai thác, sử dụng, dự báo và cung cấp thông tin thị trường lao động
cho các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình triển khai, thực
hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản
ánh về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét, điều chỉnh nội dung Kế hoạch cho phù hợp với tình hình thực tế./.
Nơi nhận:
- Như mục IV (thực hiện);
- Bộ Lao động-TBXH (báo cáo);
- Cục Việc làm - Bộ LĐTBXH (báo cáo);
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- VPUB: CVP; PVP (NĐT), KTTH;
- Lưu: VT, VXNV. NAM.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Long Biên
|
DỰ TOÁN
KINH PHÍ THU THẬP, LƯU TRỮ, TỔNG HỢP THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG
LAO ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN NĂM 2023
(Đính kèm theo Kế hoạch số 4070/KH-UBND ngày 29/9/2023 của UBND tỉnh)
STT
|
CHỈ TIÊU
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Mức chi
(Đồng)
|
Thành tiền
(Đồng)
|
A. CHI PHÍ ĐIỀU TRA, THU
THẬP, LƯU TRỮ TỔNG HỢP THÔNG TIN CẦU LAO ĐỘNG
|
|
|
|
254.400.000
|
1
|
Tiền công thuê ngoài điều
tra, thu thập thông tin cầu lao động
|
phiếu
|
4.300
|
25.000
|
107.500.000
|
2,00
|
Tiền hỗ trợ cho người cung cấp
thông tin
|
phiếu
|
4.300
|
30.000
|
129.000.000
|
2
|
In phiếu điều tra cung lao động
theo mẫu 02 Thông tư số 01/2022/TT-BLĐTBXH (3 trang/2 tờ)
|
Phiếu
|
5.000
|
1.000
|
5.000.000
|
3
|
Cập nhật dữ liệu cầu lao động
vào phần mềm (nhập tin)
|
Phiếu
|
4.300
|
3.000
|
12.900.000
|
B. CHI PHÍ TẬP HUẤN NGHIỆP
VỤ
|
|
|
|
15.600.000
|
1
|
Tổ chức tập huấn thu thập thông
tin thị trường lao động, 01 lớp cho nhân viên của đơn vị thuê ngoài. (bao
gồm: báo cáo viên, nước uống, market, tài liệu, văn phòng phẩm...)
|
Chi theo thực tế, mức chi không cao hơn quy định tại Quyết định số
143/2017/QĐ-UBND ngày 26/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Sở Lao động-Thương
binh và Xã hội có trách nhiệm quản lý và sử dụng kinh phí đảm bảo tiết kiệm,
hiệu quả và đúng quy định
|
10.000.000
|
2
|
Tổ chức tập huấn nhập liệu
vào phần mềm, 01 lớp cho nhân viên của đơn vị thuê ngoài. (bao gồm: báo cáo
viên, nước uống, market, tài liệu, văn phòng phẩm...)
|
5.600.000
|
|
Tổng cộng
|
|
270.000.000
|