ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 3891/KH-UBND
|
Bình Thuận, ngày
07 tháng 10 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1055/QĐ-TTG NGÀY 20 THÁNG 7 NĂM 2020 CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH QUỐC GIA THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
GIAI ĐOẠN 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
Thực hiện Quyết định số 1055/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7
năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch quốc gia thích ứng với
biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, Ủy ban nhân dân tỉnh
Bình Thuận ban hành kế hoạch triển khai thực hiện với những nội dung sau:
I. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU
1. Quan điểm
a) Yêu cầu về ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng,
chống thiên tai có vị trí quan trọng trong các quyết định phát triển.
b) Nội dung thích ứng với biến đổi khí hậu phải được
lồng ghép trong các chính sách, hệ thống chiến lược, quy hoạch có liên quan.
c) Thích ứng với biến đổi khí hậu phải gắn với phát
triển bền vững, tăng cường khả năng chống chịu của hệ thống tự nhiên và xã hội
và tận dụng các cơ hội do biến đổi khí hậu mang lại.
d) Bảo đảm hài hòa lợi ích, tạo động lực khuyến khích
các bên liên quan tích cực tham gia công tác ứng phó với biến đổi khí hậu, quản
lý, khai thác, sử dụng có hiệu quả tài nguyên và bảo vệ môi trường.
2. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung:
Kế hoạch thích ứng với biến đổi khí hậu nhằm giảm thiểu
tính dễ bị tổn thương và rủi ro trước những tác động của biến đổi khí hậu thông
qua việc tăng cường khả năng chống chịu, năng lực thích ứng của cộng đồng, các
thành phần kinh tế và hệ sinh thái; thúc đẩy việc lồng ghép thích ứng với biến
đổi khí hậu vào hệ thống chiến lược, quy hoạch.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Quán triệt sâu, rộng chủ trương, giải pháp, nội
dung của Quyết định số 1055/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2020 của Thủ tướng Chính
phủ về việc ban hành Kế hoạch quốc gia thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn
2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050 tới các cấp chính quyền, cán bộ, công chức,
viên chức và toàn thể nhân dân.
- Nâng cao hiệu quả thích ứng với biến đổi khí hậu
thông qua việc tăng cường công tác quản lý nhà nước về biến đổi khí hậu, trong
đó có hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu, thúc đẩy việc lồng ghép thích ứng
với biến đổi khí hậu vào hệ thống chiến lược, quy hoạch.
- Tăng cường khả năng chống chịu và nâng cao năng lực
thích ứng của cộng đồng, các thành phần kinh tế và hệ sinh thái thông qua việc
đầu tư cho các hành động thích ứng, khoa học và công nghệ, nâng cao nhận thức để
sẵn sàng điều chỉnh trước những thay đổi của khí hậu.
- Giảm nhẹ rủi ro thiên tai và giảm thiểu thiệt hại,
sẵn sàng ứng phó với thiên tai và khí hậu cực đoan gia tăng do biến đổi khí hậu.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
Kế hoạch thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn
2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 xác định các nhóm nhiệm vụ, giải pháp cụ thể
để giải quyết các mục tiêu nêu trên, bao gồm:
1. Nâng cao hiệu quả thích ứng với biến đổi khí hậu thông qua
việc tăng cường công tác quản lý nhà nước về biến đổi khí hậu và thúc đẩy việc
lồng ghép thích ứng với biến đổi khí hậu vào hệ thống chiến lược, quy hoạch.
Các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể bao gồm:
a) Rà soát, cập nhật và xây dựng mới các quy hoạch
phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành trên cơ sở kịch bản biến đổi khí hậu
và đánh giá tác động của biến đổi khí hậu, đặc biệt đối với các ngành, địa
phương dễ bị tổn thương do tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu.
b) Lồng ghép thích ứng biến đổi khí hậu vào quy hoạch
tỉnh, đánh giá lồng ghép thích ứng với biến đổi khí hậu trong quy hoạch tỉnh, lồng
ghép thích ứng với biến đổi khí hậu với giảm nhẹ rủi ro thiên tai.
c) Giám sát và đánh giá nhằm nâng cao hiệu quả
thích ứng với biến đổi khí hậu, bao gồm việc đánh giá rủi ro khí hậu, xác định
các dự án, nhiệm vụ thích ứng với biến đổi khí hậu, đánh giá hiệu quả của các
hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu.
d) Thúc đẩy các hành động thích ứng mang lại đồng lợi
ích về đảm bảo phòng chống thiên tai, giảm nhẹ rủi ro do biến đổi khí hậu và hiệu
quả về kinh tế, xã hội, môi trường.
2. Tăng cường khả năng chống chịu và nâng cao năng lực thích ứng
của cộng đồng, các thành phần kinh tế và hệ sinh thái thông qua việc đầu tư cho
các hành động thích ứng, khoa học và công nghệ, nâng cao nhận thức để sẵn sàng
điều chỉnh trước những thay đổi của khí hậu. Các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể bao
gồm:
a) Cải tạo cơ sở hạ tầng nhằm tăng cường khả năng
chống chịu với biến đổi khí hậu của các ngành, các lĩnh vực:
- Quản lý hiệu quả tài nguyên nước, giám sát và bảo
vệ tài nguyên nước, nâng cao khả năng trữ nước và hiệu quả sử dụng nước trong
điều kiện biến đổi khí hậu, ưu tiên cho các vùng có nguy cơ hạn hán, thiếu nước,
chịu tác động bất lợi của xâm nhập mặn;
- Nâng cấp, cải tạo các công trình giao thông tại
các khu vực có rủi ro thiên tai cao và dễ bị tổn thương do biến đổi khí hậu;
- Nâng cao năng lực chống chịu của hệ thống cơ sở hạ
tầng đô thị và các điểm dân cư tập trung, khu công nghiệp, khu tái định cư ven
biển và hải đảo, chống ngập cho đô thị trong điều kiện biến đổi khí hậu và nước
biển dâng, phát triển và xây dựng nhà an toàn đối với thiên tai, cực đoan khí hậu
và nước biển dâng; ứng dụng công nghệ, vật liệu mới có khả năng thích ứng với
biến đổi khí hậu trong lĩnh vực xây dựng và đô thị;
- Nâng cấp, cải tạo cơ sở hạ tầng của ngành công
nghiệp, năng lượng và thương mại, các cơ sở sản xuất công nghiệp gắn với triển
khai đồng bộ các biện pháp bảo vệ môi trường, sử dụng, khai thác hợp lý, có hiệu
quả tài nguyên thiên nhiên tại khu vực dễ bị tổn thương do biến đổi khí hậu;
- Phát triển mạng lưới y tế, chăm sóc sức khỏe đáp ứng
yêu cầu về phòng chống dịch, bệnh và các bệnh mới phát sinh do biến đổi khí hậu,
đảm bảo điều kiện vệ sinh môi trường, thực hiện các giải pháp về công nghệ,
trang thiết bị trong dự phòng và điều trị các bệnh gia tăng do biến đổi khí hậu,
xây dựng và nhân rộng các mô hình nhằm nâng cao khả năng chống chịu của cộng đồng,
thích ứng với biến đổi khí hậu của ngành y tế và sức khỏe cộng đồng;
- Duy tu, bảo tồn và nâng cấp hệ thống cơ sở hạ tầng,
các công trình di tích lịch sử văn hóa nhằm nâng cao khả năng chống chịu với biến
đổi khí hậu;
b) Phát triển và nhân rộng các mô hình thích ứng với
biến đổi khí hậu dựa vào hệ sinh thái và dựa vào cộng đồng, tăng cường sự tham
gia của cộng đồng địa phương trong giám sát;
c) Tăng cường năng lực, phát triển nguồn nhân lực nữ,
thúc đẩy bình đẳng giới trong thích ứng với biến đổi khí hậu;
d) Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, tập
trung vào công nghệ mới, công nghệ tiên tiến trong thích ứng với biến đổi khí hậu.
III. PHÂN KỲ THỰC HIỆN
Kế hoạch thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn
2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được phân kỳ thực hiện theo các giai đoạn
như sau:
1. Giai đoạn 2021 - 2025
Giai đoạn 2021 - 2025 tập trung hoàn thiện cơ chế
chính sách thích ứng với biến đổi khí hậu, chuẩn bị cơ sở pháp lý và điều kiện
kỹ thuật nhằm thúc đẩy lồng ghép nội dung biến đổi khí hậu vào các chính sách,
hệ thống chiến lược, quy hoạch, triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp ưu
tiên thích ứng với biến đổi khí hậu, nâng cao năng lực ứng phó với thiên tai,
giảm thiểu thiệt hại do thiên tai và những diễn biến bất thường của khí hậu, thời
tiết. Những nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm trong giai đoạn 2021 - 2025 bao gồm:
a) Lồng ghép thích ứng biến đổi khí hậu vào quy hoạch
tỉnh, giám sát và đánh giá hiệu quả thích ứng với biến đổi khí hậu;
b) Giám sát biến đổi khí hậu, quan trắc khí tượng thủy
văn, dự báo, cảnh báo và chuyển tải thông tin về thiên tai; tăng cường mức độ
an toàn của hệ thống công trình phòng tránh thiên tai; triển khai kịp thời và
hiệu quả các giải pháp phòng chống thiên tai liên quan đến bão, lũ, lũ quét, ngập
lụt, sạt lở đất; chống ngập cho thành phố Phan Thiết và các điểm dân cư tập
trung; phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển, hạn hán, xâm nhập mặn; nâng cao
năng lực chống chịu của hệ thống cơ sở hạ tầng; nâng cấp, cải tạo các công
trình giao thông tại các khu vực có rủi ro thiên tai cao và dễ bị tổn thương do
biến đổi khí hậu.
c) Tăng cường nguồn lực cho thích ứng với biến đổi
khí hậu bao gồm các chương trình, các khóa đào tạo tập huấn, nghiên cứu khoa học
về thích ứng với biến đổi khí hậu, triển khai các đề án phát triển nguồn nhân lực,
thu hút đầu tư cho thích ứng với biến đổi khí hậu.
2. Giai đoạn 2026 - 2030
Trong giai đoạn 2026 - 2030 tiếp tục tăng cường
công tác quản lý nhà nước về biến đổi khí hậu, phối hợp, lồng ghép các hoạt động
trong triển khai các nhiệm vụ, giải pháp nhằm nâng cao năng lực của các ngành,
lĩnh vực, các thành phần kinh tế, cộng đồng và hệ sinh thái để tăng cường khả
năng chống chịu, sẵn sàng điều chỉnh trước những thay đổi của khí hậu. Tiếp tục
nâng cao năng lực chống chịu của hệ thống cơ sở hạ tầng, khả năng thích ứng của
hệ sinh thái tự nhiên, đa dạng sinh học.
3. Tầm nhìn đến năm 2050
Giai đoạn sau năm 2030 cho đến năm 2050 sẽ phát huy
kết quả đạt được của giai đoạn 2021 - 2030, tiếp tục tăng cường năng lực thích ứng
với biến đổi khí hậu của con người, cơ sở hạ tầng và các hệ thống tự nhiên, nhằm
bảo vệ và nâng cao chất lượng cuộc sống, bảo đảm an ninh lương thực, an ninh
năng lượng, an ninh nguồn nước, bình đẳng giới, an sinh xã hội, sức khỏe cộng đồng,
bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, phát triển bền vững trong bối cảnh biến đổi khí
hậu và an toàn trước thiên tai. Thực hiện lồng ghép thích ứng với biến đổi khí
hậu trong tất cả các hoạt động kinh tế - xã hội nhằm chủ động thích ứng với biến
đổi khí hậu, tận dụng các cơ hội từ biến đổi khí hậu để phát triển kinh tế - xã
hội.
IV. GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ
1. Giám sát tiến độ triển khai và thực hiện Kế
hoạch
Tiến độ của Kế hoạch thích ứng với biến đổi khí hậu
được giám sát dựa trên các kết quả theo từng giai đoạn của các nhiệm vụ trong
danh mục các nhiệm vụ kèm theo.
Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm tham
mưu giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giám sát, đánh giá việc triển khai, thực hiện
các nhiệm vụ cấp địa phương và cộng đồng trên địa bàn tỉnh; tổng hợp tình hình
thực hiện để Ủy ban nhân dân tỉnh có báo cáo gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy
ban quốc gia về biến đổi khí hậu trước ngày 31 tháng 12 hằng năm.
2. Rà soát và cập nhật Kế hoạch
Sau 02 năm đầu tiên của quá trình triển khai thực
hiện, Kế hoạch sẽ được rà soát cập nhật. Sau 03 năm tiếp theo, việc rà soát, cập
nhật Kế hoạch lần thứ hai sẽ được thực hiện căn cứ vào kết quả thực hiện giai
đoạn 2021 - 2025.
3. Đánh giá thực hiện Kế hoạch
05 năm cuối cùng của Kế hoạch sẽ là giai đoạn hoàn
thành mục tiêu. Cuối cùng Kế hoạch sẽ được đánh giá để xác định những kết quả đạt
được và rút ra bài học cho Kế hoạch của giai đoạn tiếp theo.
Việc sửa đổi, đánh giá Kế hoạch phải được thực hiện
thông qua sự tham vấn ý kiến rộng rãi của các sở, ngành và địa phương.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch bao gồm:
1. Nguồn ngân sách nhà nước (chi thường
xuyên, chi đầu tư phát triển) theo phân cấp hiện hành theo quy định của Luật
Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
2. Lồng ghép trong các Chương trình mục tiêu
quốc gia, các chương trình, dự án khác.
3. Các nguồn vốn huy động hợp pháp khác.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan đầu
mối, tổ chức theo dõi, báo cáo đánh giá quá trình thực hiện Kế hoạch triển khai
Quyết định số 1055/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành Kế hoạch quốc gia thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-
2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
2. Giao các sở, ban, ngành, theo chức năng
nhiệm vụ được giao tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp với các Bộ, ngành
trung ương thực hiện các nhiệm vụ tại danh mục các nhiệm vụ thực hiện kế hoạch
quốc gia thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021- 2030, tầm nhìn đến năm
2050 tại Quyết định số 1055/QĐ-TTg ngày 20/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính có
trách nhiệm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện các hoạt động,
nhiệm vụ của Kế hoạch được giao từ nguồn ngân sách địa phương theo quy định của
pháp luật về Ngân sách nhà nước và phù hợp với khả năng ngân sách địa phương.
4. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố và đơn vị liên quan chịu trách nhiệm chủ trì và phối hợp
thực hiện các nhiệm vụ được quy định tại danh mục ban hành kèm theo Kế hoạch
này.
5. Căn cứ các nhiệm vụ trong Kế hoạch, các sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, đơn vị liên quan chủ
động xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ, dự toán kinh phí thực hiện để làm cơ
sở xác định và bố trí ngân sách và đề nghị Trung ương, các tổ chức quốc tế hỗ
trợ kinh phí thực hiện.
Định kỳ trước ngày 15 tháng 12 hàng năm hoặc theo
yêu cầu đột xuất, báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao cho Ủy ban
nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường).
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, khó
khăn các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, đơn vị
liên quan báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường)
để kịp thời xem xét, quyết định.
6. Căn cứ Kế hoạch thích ứng với biến đổi
khí hậu giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, các sở, ngành và Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố được giao các nhiệm vụ chủ động triển
khai thực hiện. Xây dựng nội dung chi tiết, dự toán kinh phí từng nhiệm vụ theo
quy định của pháp luật hiện hành, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt làm cơ sở
xác định và bố trí kinh phí theo quy định. Các nhiệm vụ thuộc chức năng, nhiệm
vụ thường xuyên của các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
cần được bố trí kinh phí trong dự toán ngân sách hàng năm để triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- UBMTTQVN tỉnh và các Đoàn thể;
- Liên hiệp các Hội KHKT tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn của tỉnh;
- Đài Phát thanh – Truyền hình tỉnh;
- Báo Bình Thuận;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, TTTT, KT. Thường.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Hai
|
DANH MỤC
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ ĐƯỢC GIAO TẠI QUYẾT ĐỊNH
SỐ 1055/QĐ-TTG NGÀY 20 THÁNG 7 NĂM 2020 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 3891/KH-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2020 của
UBND tỉnh)
A. Tăng cường công tác quản
lý nhà nước và nguồn lực
STT
|
Nhu cầu thích ứng
|
Mục tiêu cần đạt
|
Nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Kết quả theo
giai đoạn
|
Đến năm 2025
|
Đến năm 2030
|
I
|
Hoàn thiện cơ chế chính sách
|
1
|
Hoàn thiện hệ thống
pháp lý nhằm thúc đẩy hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu
|
Cơ sở cho việc xây
dựng Luật về biến đổi khí hậu
|
Nghiên cứu cơ sở
khoa học, thực tiễn thi hành, kinh nghiệm quốc tế về ứng phó với biến đổi khí
hậu và đề xuất xây dựng Luật biến đổi khí hậu
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các sở, ngành liên
quan và UBND cấp huyện
|
Tham gia góp ý hồ
sơ đề nghị xây dựng Luật biến đổi khí hậu
|
|
II
|
Giám sát và đánh giá hoạt động thích ứng với
biến đổi khí hậu
|
1
|
Tăng cường giám
sát và đánh giá hiệu quả các hoạt động thích ứng
|
Bộ tiêu chí xác định
các dự án, nhiệm vụ và đánh giá hiệu quả của các hoạt động thích ứng biến đổi
khí hậu; đánh giá rủi ro khí hậu
|
Xây dựng bộ tiêu
chí đánh giá rủi ro khí hậu
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các sở, ngành liên
quan và UBND cấp huyện
|
2022: Tham gia góp
ý Bộ tiêu chí
|
|
Xây dựng tiêu chí
xác định các dự án, nhiệm vụ thích ứng với biến đổi khí hậu và đánh giá hiệu
quả của các hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các sở, ngành liên
quan và UBND cấp huyện
|
2021: Tham gia góp
ý Bộ tiêu chí
|
|
Hệ thống giám sát
và đánh giá các hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu
|
Thiết lập Hệ thống
giám sát và đánh giá các hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các sở, ngành liên
quan và UBND cấp huyện
|
2021: Tham gia góp
ý hệ thống giám sát và đánh giá;
2022-2025: Triển
khai hệ thống giám sát, đánh giá
|
2026-2030: Tiếp tục
vận hành; sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện hệ thống
|
III
|
Huy động nguồn lực
|
1
|
Huy động nguồn lực
cho thích ứng với biến đổi khí hậu
|
Xây dựng được cơ
chế chính sách nhằm khuyến khích các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đầu
tư, hỗ trợ thực hiện Kế hoạch quốc gia thích ứng với biến đổi khí hậu
|
Xây dựng cơ chế
huy động nguồn lực, khuyến khích sự tham gia đầu tư của các thành phần kinh tế
cho các hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ngành liên
quan và UBND cấp huyện
|
2021-2025: Tham
gia góp ý cơ chế, chính sách được ban hành; triển khai thực hiện
|
2030: Tiếp tục triển
khai thực hiện
|
Rà soát, bổ sung nhằm
hoàn thiện các cơ chế chính sách tăng cường hệ thống bảo hiểm, chia sẻ rủi ro
khí hậu và thiên tai
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ngành liên
quan và UBND cấp huyện
|
2025: Tham gia góp
ý các cơ chế, chính sách được ban hành
|
|
IV
|
Tuyên truyền, nâng cao nhận thức
|
1
|
Nâng cao nhận thức
và năng lực thích ứng với biến đổi khí hậu
|
Nâng cao nhận thức,
tăng cường năng lực, kiến thức của các cấp chính quyền, tổ chức xã hội và cộng
đồng địa phương về biến đổi khí hậu và thiên tai
|
Nâng cao nhận thức
và tăng cường năng lực thích ứng với biến đổi khí hậu và giảm nhẹ rủi ro
thiên tai
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các sở, ngành liên
quan và UBND cấp huyện
|
2021: Đề án được
phê duyệt;
2025: Hoàn thành
và tổng kết, đánh giá
|
Mở rộng Chương
trình cho giai đoạn 2026-2030
|
V
|
Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
|
1
|
Phát triển khoa học
công nghệ
|
Tăng cường nghiên
cứu khoa học và công nghệ về thích ứng với biến đổi khí hậu
|
Tổ chức thực hiện
các nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ mới trong thích ứng biến đổi
khí hậu
|
Sở Khoa học và
Công nghệ, Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ngành liên
quan và UBND cấp huyện
|
2025: Hoàn thành
các nghiên cứu giai đoạn 2021-2025
|
2030: Hoàn thành
các nghiên cứu giai đoạn 2026- 2030
|
B. Tài nguyên nước
STT
|
Nhu cầu thích ứng
|
Mục tiêu cần đạt
|
Nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Kết quả theo
giai đoạn
|
Đến năm 2025
|
Đến năm 2030
|
1
|
Giảm thiểu tác động
của biến đổi khí hậu đến tài nguyên nước
|
Nâng cao hiệu quả công
tác quản lý tài nguyên nước trong điều kiện biến đổi khí hậu
|
Xây dựng quy hoạch
tài nguyên nước thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 của tỉnh
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các sở, ngành liên
quan và UBND cấp huyện
|
|
|
2022: Trình phê duyệt
Quy hoạch và thực hiện
|
|
Xác định vùng hạn
chế khai thác nước dưới đất cho các khu vực của tỉnh
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các sở, ngành liên
quan và UBND cấp huyện
|
2025: Hoàn thành
nhiệm vụ và thực hiện
|
|
Khôi phục, phát
triển rừng phòng hộ và rừng ngập mặn nhằm bảo vệ nguồn nước, chống xói lở bờ
sông, bờ biển
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các sở, ngành liên
quan và UBND cấp huyện
|
2021: Đề án được
phê duyệt;
2022-2025: Triển
khai thực hiện
|
Tiếp tục thực hiện;
tổng kết, đánh giá
|
Tăng cường khả
năng trữ nước và nâng cao hiệu quả sử dụng nước
|
Phân loại mức độ
khan hiếm nước, đề xuất áp dụng các biện pháp tích trữ nước, tiết kiệm nước,
hạn chế khai thác, sử dụng nước theo từng cấp độ khan hiếm nước
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các sở, ngành liên
quan và UBND cấp huyện
|
2021: Đề án được
phê duyệt;
2025: Hoàn thành,
tổng kết, đánh giá
|
|
Xây dựng, triển
khai và nhân rộng các mô hình sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Sở Xây dựng
|
Các sở, ngành liên
quan và UBND cấp huyện
|
2021: Đề án được
phê duyệt;
2022-2025: Triển
khai thí điểm
|
Đúc kết, nhân rộng;
tổng kết, đánh giá
|
Xây dựng bổ sung
các công trình trữ nước, khai thác, sử dụng nguồn nước trong điều kiện hạn
hán gia tăng do biến đổi khí hậu
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các sở, ngành liên
quan và UBND cấp huyện
|
2021: Đề án được
phê duyệt;
2022-2025: Triển
khai thí điểm
|
Đúc kết, nhân rộng;
tổng kết, đánh giá
|
C. Cơ sở hạ tầng
STT
|
Nhu cầu thích ứng
|
Mục tiêu cần đạt
|
Nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Kết quả theo
giai đoạn
|
Đến năm 2025
|
Đến năm 2030
|
I
|
Giao thông vận tải
|
1
|
Nâng cao năng lực
chống chịu với biến đổi khí hậu thông qua các biện pháp cải tạo cơ sở hạ tầng
ngành giao thông vận tải
|
Triển khai các
chương trình, dự án nâng cấp, cải tạo các công trình giao thông ở những vùng
thường bị đe dọa bởi thiên tai và dễ bị tổn thương do biến đổi khí hậu
|
Nâng cấp, cải tạo,
xây dựng các công trình giao thông đường bộ, đường thủy ở những vùng thường bị
đe dọa bởi lũ, lụt, nước biển dâng
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Các sở, ngành liên
quan và UBND cấp huyện
|
2021: Đề án được
phê duyệt;
2022-2025: Triển
khai thí điểm cho các vùng
|
Mở rộng quy mô, tổng
kết, đánh giá
|
Nâng cấp, cải tạo,
xây dựng các công trình giao thông đường bộ có khả năng chống chịu với sạt lở
đất đá
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Các sở, ngành liên
quan và UBND cấp huyện
|
2021: Đề án được
phê duyệt;
2022-2025: Triển
khai thí điểm cho các vùng
|
Mở rộng quy mô, tổng
kết, đánh giá
|
II
|
Xây dựng, đô thị
|
1
|
Hoàn thiện các
chính sách, quy hoạch ngành xây dựng và đô thị
|
Rà soát, xây dựng
và hoàn thiện các quy chuẩn, tiêu chuẩn ngành xây dựng và đô thị ứng phó với
thiên tai trong điều kiện biến đổi khí hậu và nước biển dâng
|
Hoàn thiện hướng dẫn
kỹ thuật về các giải pháp kỹ thuật xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật ứng
phó với úng ngập đô thị (san nền, thoát nước, hồ điều hòa, đê bao...)
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ngành liên
quan và UBND cấp huyện
|
2022: Hướng dẫn kỹ
thuật được ban hành
|
|
2
|
Nâng cao năng lực
chống chịu với biến đổi khí hậu thông qua các biện pháp cải tạo cơ sở hạ tầng
ngành xây dựng và đô thị
|
Triển khai các
chương trình, dự án nâng cao năng lực chống ngập lụt đô thị trong điều kiện
biến đổi khí hậu và nước biển dâng
|
Thực hiện các giải
pháp chống ngập cho các đô thị lớn
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ngành liên
quan và UBND cấp huyện
|
2021: Đề án được
phê duyệt;
2022-2025: Triển
khai thí điểm cho các đô thị trọng điểm
|
Mở rộng quy mô, tổng
kết, đánh giá
|
Thực hiện các giải
pháp cấp nước hiệu quả ở các khu đô thị, công nghiệp tại các vùng chịu ảnh hưởng
trực tiếp của khô hạn, xâm nhập mặn, nước biển dâng
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ngành liên
quan và UBND cấp huyện
|
2021: Đề án được
phê duyệt;
2022-2025: Thí điểm
cho các vùng
|
Mở rộng quy mô, tổng
kết, đánh giá
|
Tiếp tục triển
khai các chương trình, dự án phát triển và xây dựng nhà an toàn với thiên tai
trong điều kiện biến đổi khí hậu và nước biển dâng
|
Xây dựng nhà ở an
toàn với bão, lũ cho khu vực đô thị
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ngành liên
quan và UBND cấp huyện
|
2021: Đề án được
phê duyệt;
2022-2025: Thí điểm
cho các vùng
|
Mở rộng quy mô, tổng
kết, đánh giá
|
Thí điểm, đầu tư
các giải pháp kỹ thuật nhằm thích ứng với ngập lụt do mưa lớn, triều cường và
nước biển dâng cho các khu đô thị ven biển
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ngành liên
quan và UBND cấp huyện
|
2021: Đề án được
phê duyệt;
2022-2025: Thí điểm
cho các đô thị trọng điểm
|
Mở rộng quy mô, tổng
kết, đánh giá
|
Thí điểm, đầu tư
các giải pháp kỹ thuật phòng chống lũ quét và sạt lở đất cho các cụm dân cư
khu vực miền núi
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ngành liên
quan và UBND cấp huyện
|
2021: Đề án được
phê duyệt;
2022-2025: Thí điểm
cho các vùng
|
Mở rộng quy mô, tổng
kết, đánh giá
|
3
|
|
Ứng dụng công nghệ
mới, vật liệu bền vững, có tính chống chịu cao cho công trình nhà ở đô thị
|
Triển khai các dự
án nhằm ứng dụng các công nghệ mới, sử dụng các loại vật liệu bền vững, có
tính chống chịu cao với biến đổi khí hậu trong lĩnh vực xây dựng và đô thị
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ngành liên
quan và UBND cấp huyện
|
2021: Đề án được
phê duyệt;
2022-2025: Triển
khai thí điểm cho các vùng
|
Mở rộng quy mô, tổng
kết, đánh giá
|
III
|
Công nghiệp, thương mại và năng lượng
|
1
|
Củng cố hệ thống
cơ sở hạ tầng ngành công nghiệp, năng lượng nhằm nâng cao năng lực chống chịu
với biến đổi khí hậu
|
Nâng cấp cải tạo
các cơ sở, công trình năng lượng tại khu vực ven biển
|
Xây dựng và thực
hiện kế hoạch nâng cấp, cải tạo các nhà máy điện, trạm truyền tải điện, trạm
biến áp, hệ thống đường ống dẫn nhiên liệu, hầm mỏ, bãi than và các cơ sở
năng lượng khác ở vùng ven biển
|
Sở Công thương phối
hợp
|
Các sở, ngành liên
quan và UBND cấp huyện
|
2021: Kế hoạch được
phê duyệt;
2022-2025: Thí điểm
cho các vùng
|
Mở rộng quy mô, tổng
kết, đánh giá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
D. Sức khỏe cộng đồng, lao động
- xã hội, văn hóa, thể thao, du lịch
STT
|
Nhu cầu thích ứng
|
Mục tiêu cần đạt
|
Nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Kết quả thực hiện
|
Đến năm 2025
|
Đến năm 2030
|
I
|
Sức khỏe cộng đồng
|
1
|
Nâng cao khả năng chống
chịu của cộng đồng, giảm tính dễ bị tổn thương trước những tác động của biến
đổi khí hậu
|
Triển khai các Dự
án đầu tư, phát triển cơ sở hạ tầng ngành y tế và sức khỏe cộng đồng
|
Phát triển mạng lưới
y tế, chăm sóc sức khỏe đáp ứng yêu cầu về phòng chống dịch, bệnh và các bệnh
mới phát sinh do tác động của biến đổi khí hậu
|
Sở Y tế
|
Các sở, ngành liên
quan và UBND cấp huyện
|
2021: Đề án được
phê duyệt;
2022-2025: Triển
khai thí điểm cho các vùng, miền
|
Mở rộng quy mô, tổng
kết, đánh giá
|
Phát triển hạ tầng
cơ sở đảm bảo điều kiện vệ sinh môi trường tốt, thực hiện các giải pháp về
công nghệ, trang thiết bị trong dự phòng và điều trị các bệnh liên quan đến
biến đổi khí hậu
|
Sở Y tế
|
Các sở, ngành liên
quan và UBND cấp huyện
|
2021: Đề án được
phê duyệt;
2022-2025: Triển
khai thí điểm cho các vùng, miền
|
Mở rộng quy mô, tổng
kết, đánh giá
|
Tăng cường hệ thống
giám sát và cảnh báo sớm các tác động của biến đổi khí hậu đến sức khoẻ
|
Sở Y tế
|
Các sở, ngành liên
quan và UBND cấp huyện
|
2021: Đề án được
phê duyệt;
2022-2025: Triển
khai thí điểm cho các vùng, miền
|
Mở rộng quy mô, tổng
kết, đánh giá
|
Triển khai, xây dựng
và nhân rộng các mô hình nhằm nâng cao khả năng chống chịu của cộng đồng,
thích ứng với biến đổi khí hậu
|
Xây dựng và nhân rộng
các mô hình quản lý, giám sát các dịch bệnh liên quan đến sự thay đổi của thời
tiết và khí hậu
|
Sở Y tế
|
Các sở, ngành liên
quan và UBND cấp huyện
|
2021: Đề án được
phê duyệt;
2022-2025: Triển
khai thí điểm cho các vùng, miền
|
Mở rộng quy mô, tổng
kết, đánh giá
|
Xây dựng và nhân rộng
các mô hình vệ sinh môi trường và nước sạch thích ứng với biến đổi khí hậu
cho cộng đồng và cơ sở y tế
|
Sở Y tế
|
Các sở, ngành liên
quan và UBND cấp huyện
|
2021: Đề án được
phê duyệt;
2022-2025: Triển
khai thí điểm cho các vùng, miền
|
Mở rộng quy mô, tổng
kết, đánh giá
|
Xây dựng, nhân rộng
các mô hình về dinh dưỡng, thực phẩm, bệnh lây nhiễm, bệnh không lây nhiễm và
ứng dụng công nghệ thân thiện với môi trường, công nghệ tái tạo, sử dụng năng
lượng sạch thích ứng với biến đổi khí hậu cho cộng đồng và các cơ sở y tế
|
Sở Y tế
|
Các sở, ngành liên
quan và UBND cấp huyện
|
2021: Đề án được
phê duyệt;
2022-2025: Triển
khai thí điểm cho các vùng, miền
|
Mở rộng quy mô, tổng
kết, đánh giá
|
II
|
Lao động - Xã hội
|
1
|
Hoàn thiện hệ thống
chính sách và nâng cao năng lực cho các đối tượng dễ bị tổn thương nhằm hạn
chế ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến cơ hội việc làm của người dân và tình
trạng bình đẳng giới
|
Thúc đẩy lồng ghép
vấn đề ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng trong các chính sách về
việc làm
|
Hoàn thiện chính
sách việc làm nhằm khuyến khích tạo việc làm xanh và bền vững
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành liên
quan và UBND cấp huyện
|
2022: Chính sách
được ban hành
|
|
Xây dựng chính sách
thúc đẩy lồng ghép, tạo việc làm xanh và hỗ trợ chuyển đổi việc làm, phát triển
sinh kế bền vững cho người dân, đặc biệt là người lao động có đất phải chuyển
đổi mục đích sử dụng hoặc bị tác động của biến đổi khí hậu, các sự cố, thảm họa
môi trường
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành liên
quan và UBND cấp huyện
|
2023: Chính sách
được ban hành
|
|
Xây dựng các chính
sách đặc thù hỗ trợ cho các đối tượng dễ bị tổn thương, lồng ghép giới trong
triển khai các hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành liên
quan và UBND cấp huyện
|
2023: Các chính
sách được ban hành
|
|
Nâng cao năng lực
cho phụ nữ, phát triển nguồn nhân lực nữ tham gia vào quá trình thích ứng với
biến đổi khí hậu
|
Xây dựng Đề án
truyền thông nhằm thúc đẩy tăng trưởng xanh gồm “Giới và biến đổi khí hậu”,
“Bình đẳng giới với biến đổi khí hậu”
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành liên
quan và UBND cấp huyện
|
2021: Đề án được
phê duyệt;
2022-2025: Thí điểm
cho các lĩnh vực
|
Mở rộng quy mô, tổng
kết, đánh giá
|
Đào tạo kỹ năng mềm
cho lao động nữ tham gia các ngành kinh tế mới theo hướng thích ứng biến đổi
khí hậu
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành liên
quan và UBND cấp huyện
|
2021: Đề án được
phê duyệt;
2022-2025: Thí điểm
cho các lĩnh vực
|
Mở rộng quy mô, tổng
kết, đánh giá
|
III
|
Văn hóa - Thể thao - Du lịch
|
1
|
Nâng cao năng lực
chống chịu của các công trình, địa danh du lịch, di sản văn hóa, di tích lịch
sử
|
Tăng cường năng lực
ứng phó với biến đổi khí hậu trong lĩnh vực văn hóa
|
Xây dựng đề án duy
tu, bảo tồn các khu di tích văn hóa trong điều kiện biến đổi khí hậu, chú trọng
công tác duy tu, bảo tồn các khu di tích văn hóa
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các sở, ngành liên
quan và UBND cấp huyện
|
2023: Đề án được
phê duyệt;
2024-2025: Triển
khai
|
Mở rộng quy mô, tổng
kết, đánh giá
|
Nâng cao khả năng
khai thác các hoạt động du lịch trong điều kiện biến đổi khí hậu
|
Rà soát, điều chỉnh
quy hoạch các khu du lịch, các điểm nghỉ dưỡng nhằm thích ứng với biến đổi
khí hậu
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các sở, ngành liên
quan và UBND cấp huyện
|
2023: Quy hoạch được
phê duyệt
|
|
Tăng cường năng lực
ứng phó với biến đổi khí hậu trong lĩnh vực du lịch, đặc biệt chú trọng đối với
các khu, điểm du lịch
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các sở, ngành liên
quan và UBND cấp huyện
|
2021: Đề án được
phê duyệt;
2022-2025: Thí điểm
cho các vùng
|
Mở rộng quy mô, tổng
kết, đánh giá
|
Nâng cấp, cải tạo hệ
thống cơ sở hạ tầng, các công trình, di tích văn hóa, lịch sử, thể thao nhằm
nâng cao khả năng chống chịu với biến đổi khí hậu và xây dựng các sản phẩm du
lịch phù hợp thích ứng với biến đổi khí hậu
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các sở, ngành liên
quan và UBND cấp huyện
|
2021: Đề án được
phê duyệt;
2022-2025: Thí điểm
cho các vùng
|
Mở rộng quy mô, tổng
kết, đánh giá
|
Bảo tồn phát huy
văn hóa truyền thống, tri thức địa phương trong thích ứng biến đổi khí hậu
|
Xây dựng và nhân rộng
các mô hình ổn định đời sống văn hóa tinh thần của cộng đồng địa phương trong
quá trình tái định canh, định cư dưới tác động của biến đổi khí hậu nhằm bảo
vệ các thiết chế văn hóa cơ sở, bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống,
các tri thức địa phương trong thích ứng với biến đổi khí hậu
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các sở, ngành liên
quan và UBND cấp huyện
|
2021: Đề án được
phê duyệt;
2022-2025: Thí điểm
cho các vùng
|
Mở rộng quy mô, tổng
kết, đánh giá
|
Tổng kiểm kê, sưu tầm,
nghiên cứu tri thức địa phương về thích ứng và ứng phó với biến đổi khí hậu;
phổ biến tri thức địa phương trong cộng đồng, đặc biệt chú trong vai trò của
nghệ nhân và xây dựng mô hình cộng đồng thích ứng với biến đổi khí hậu
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các sở, ngành liên
quan và UBND cấp huyện
|
2021: Đề án được
phê duyệt;
2022-2025: Thí điểm
cho các vùng
|
Mở rộng quy mô, tổng
kết, đánh giá
|
Nâng cao năng lực
cho cán bộ địa phương nhằm bảo vệ và phát huy giá trị văn hóa phi vật thể trước
tác động của biến đổi khí hậu bằng các tri thức địa phương
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các sở, ngành liên
quan và UBND cấp huyện
|
2021: Đề án được
phê duyệt;
2022-2025: Thí điểm
cho các vùng
|
Mở rộng quy mô, tổng
kết, đánh giá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|