Kế hoạch 38/KH-UBND thực hiện Đề án số 04 “Phát triển, nâng cao chất lượng các đô thị và giao thông trọng điểm trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021 - 2025” (năm 2022)
Số hiệu | 38/KH-UBND |
Ngày ban hành | 27/01/2022 |
Ngày có hiệu lực | 27/01/2022 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lào Cai |
Người ký | Nguyễn Trọng Hài |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị,Giao thông - Vận tải |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/KH-UBND |
Lào Cai, ngày 27 tháng 01 năm 2022 |
Căn cứ Nghị quyết 01-NQ/ĐH ngày 16/10/2020 của Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Lào Cai lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2020 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết 03-NQ/TU ngày 11/12/2020 của Ban Chấp hành Đảng bộ khóa XVI, nhiệm kỳ 2020 - 2025 về 18 đề án trọng tâm giai đoạn 2020 - 2025;
Căn cứ Đề án số 04-ĐA/TU ngày 11/12/2020 của Tỉnh ủy Lào Cai về Phát triển, nâng cao chất lượng các đô thị và giao thông trọng điểm trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2020 - 2025;
Căn cứ Kế hoạch số 84/KH-UBND ngày 01/3/2021 của UBND tỉnh Lào Cai Triển khai thực hiện Đề án “Phát triển, nâng cao chất lượng các đô thị và giao thông trọng điểm trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021 - 2025”;
Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Phát triển, nâng cao chất lượng các đô thị và giao thông trọng điểm trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021 - 2025” (năm 2022) như sau:
1. Mục đích
- Nhằm cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ trong năm 2022 của Đề án 04-ĐA/TU ngày 11/12/2021 của Tỉnh ủy, Kế hoạch số 84/KH-UBND ngày 01/3/2021 của UBND tỉnh.
- Đề ra kế hoạch đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội cho các đô thị một cách bài bản, theo hướng đồng bộ, để từng bước hình thành và nâng cao chất lượng đô thị; định hướng đầu tư xây dựng hệ thống giao thông để kết nối các đô thị và giữa đô thị với nông thôn.
- Có kế hoạch phân bổ, huy động các nguồn vốn để triển khai các nhiệm vụ trong năm, hoàn thành mục tiêu của năm 2022.
2. Yêu cầu
- Công tác tổ chức thực hiện trong năm 2022 đảm bảo bám sát các mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án 04-ĐA/TU ngày 11/12/2021 của Tỉnh ủy, Kế hoạch số 84/KH-UBND ngày 01/03/2021 của UBND tỉnh.
- Việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Đề án đảm bảo tính khoa học, đồng bộ, hiệu quả nhằm đạt được các mục tiêu đề ra.
- Thực hiện nghiêm túc việc báo cáo, kiểm tra, giám sát, đánh giá chất lượng đối với việc thực hiện các nhiệm vụ của đề án.
Trên cơ sở các mục tiêu đề ra tại Đề án 04-ĐA/TU ngày 11/12/2021 của Tỉnh ủy, Kế hoạch số 84/KH-UBND ngày 01/3/2021 của UBND tỉnh, mục tiêu cụ thể trong năm 2021 cũng được xác định đối với 3 nhóm mục tiêu chính là: (1) Về phát triển, quản lý đô thị; (2) Về chất lượng đô thị và (3) Về giao thông trọng điểm.
(chi tiết các mục tiêu năm 2022 tại Phụ lục I kèm theo)
Năm 2022 là năm thứ 2 triển khai thực hiện Đề án 04 của Tỉnh ủy và Kế hoạch giai đoạn 2021-2025 của UBND tỉnh, nhưng để đạt được mục tiêu đề ra trong năm 2022 thì cần tập trung triển khai thực hiện ngay những nhiệm vụ sau:
1.1. Quy hoạch chung
- Hoàn thành Quy hoạch chung xây dựng Khu du lịch Quốc gia Sa Pa, thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai.
- Hoàn thành các đồ án quy hoạch: Quy hoạch chung xây dựng đô thị Bảo Hà, huyện Bảo Yên; Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Si Ma Cai, huyện Si Ma Cai; Quy hoạch chung dọc tuyến sông Hồng (đoạn kết nối đô thị thành phố Lào Cai và đô thị Phố Lu; đoạn kết nối đô thị Phố Lu và đô thị Bảo Hà); Quy hoạch chung xây dựng đô thị Bảo Nhai, huyện Bắc Hà; Y Tý, huyện Bát Xát.
- Nghiên cứu đề xuất phương án triển khai thực hiện các quy hoạch: Quy hoạch chung thị trấn Phong Hải; Quy hoạch chung khu vực xã Bản Lầu, huyện Mường Khương; khu vực Thanh Phú (Mường Bo)... và các đô thị khác.
1.2. Quy hoạch chi tiết
- Trên cơ sở các quy hoạch chung, thực hiện quy hoạch chi tiết các đô thị; quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị cho khu vực dự kiến thành lập phường tại thành phố Lào Cai như: Vạn Hòa, Cốc San, Cam Đường.
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/KH-UBND |
Lào Cai, ngày 27 tháng 01 năm 2022 |
Căn cứ Nghị quyết 01-NQ/ĐH ngày 16/10/2020 của Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Lào Cai lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2020 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết 03-NQ/TU ngày 11/12/2020 của Ban Chấp hành Đảng bộ khóa XVI, nhiệm kỳ 2020 - 2025 về 18 đề án trọng tâm giai đoạn 2020 - 2025;
Căn cứ Đề án số 04-ĐA/TU ngày 11/12/2020 của Tỉnh ủy Lào Cai về Phát triển, nâng cao chất lượng các đô thị và giao thông trọng điểm trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2020 - 2025;
Căn cứ Kế hoạch số 84/KH-UBND ngày 01/3/2021 của UBND tỉnh Lào Cai Triển khai thực hiện Đề án “Phát triển, nâng cao chất lượng các đô thị và giao thông trọng điểm trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021 - 2025”;
Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Phát triển, nâng cao chất lượng các đô thị và giao thông trọng điểm trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021 - 2025” (năm 2022) như sau:
1. Mục đích
- Nhằm cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ trong năm 2022 của Đề án 04-ĐA/TU ngày 11/12/2021 của Tỉnh ủy, Kế hoạch số 84/KH-UBND ngày 01/3/2021 của UBND tỉnh.
- Đề ra kế hoạch đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội cho các đô thị một cách bài bản, theo hướng đồng bộ, để từng bước hình thành và nâng cao chất lượng đô thị; định hướng đầu tư xây dựng hệ thống giao thông để kết nối các đô thị và giữa đô thị với nông thôn.
- Có kế hoạch phân bổ, huy động các nguồn vốn để triển khai các nhiệm vụ trong năm, hoàn thành mục tiêu của năm 2022.
2. Yêu cầu
- Công tác tổ chức thực hiện trong năm 2022 đảm bảo bám sát các mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án 04-ĐA/TU ngày 11/12/2021 của Tỉnh ủy, Kế hoạch số 84/KH-UBND ngày 01/03/2021 của UBND tỉnh.
- Việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Đề án đảm bảo tính khoa học, đồng bộ, hiệu quả nhằm đạt được các mục tiêu đề ra.
- Thực hiện nghiêm túc việc báo cáo, kiểm tra, giám sát, đánh giá chất lượng đối với việc thực hiện các nhiệm vụ của đề án.
Trên cơ sở các mục tiêu đề ra tại Đề án 04-ĐA/TU ngày 11/12/2021 của Tỉnh ủy, Kế hoạch số 84/KH-UBND ngày 01/3/2021 của UBND tỉnh, mục tiêu cụ thể trong năm 2021 cũng được xác định đối với 3 nhóm mục tiêu chính là: (1) Về phát triển, quản lý đô thị; (2) Về chất lượng đô thị và (3) Về giao thông trọng điểm.
(chi tiết các mục tiêu năm 2022 tại Phụ lục I kèm theo)
Năm 2022 là năm thứ 2 triển khai thực hiện Đề án 04 của Tỉnh ủy và Kế hoạch giai đoạn 2021-2025 của UBND tỉnh, nhưng để đạt được mục tiêu đề ra trong năm 2022 thì cần tập trung triển khai thực hiện ngay những nhiệm vụ sau:
1.1. Quy hoạch chung
- Hoàn thành Quy hoạch chung xây dựng Khu du lịch Quốc gia Sa Pa, thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai.
- Hoàn thành các đồ án quy hoạch: Quy hoạch chung xây dựng đô thị Bảo Hà, huyện Bảo Yên; Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Si Ma Cai, huyện Si Ma Cai; Quy hoạch chung dọc tuyến sông Hồng (đoạn kết nối đô thị thành phố Lào Cai và đô thị Phố Lu; đoạn kết nối đô thị Phố Lu và đô thị Bảo Hà); Quy hoạch chung xây dựng đô thị Bảo Nhai, huyện Bắc Hà; Y Tý, huyện Bát Xát.
- Nghiên cứu đề xuất phương án triển khai thực hiện các quy hoạch: Quy hoạch chung thị trấn Phong Hải; Quy hoạch chung khu vực xã Bản Lầu, huyện Mường Khương; khu vực Thanh Phú (Mường Bo)... và các đô thị khác.
1.2. Quy hoạch chi tiết
- Trên cơ sở các quy hoạch chung, thực hiện quy hoạch chi tiết các đô thị; quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị cho khu vực dự kiến thành lập phường tại thành phố Lào Cai như: Vạn Hòa, Cốc San, Cam Đường.
- Quy hoạch chi tiết các khu vực đô thị: Y Tý, Bắc Hà, Phố Lu mở rộng, Võ Lao, Khánh Yên, Sa Pa.
- Thường xuyên rà soát tổng thể về quy hoạch nhằm đảm bảo tính đồng bộ, tính gắn kết với quy hoạch vùng, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội và kế hoạch đầu tư của tỉnh, làm cơ sở điều chỉnh, bổ sung phù hợp với tình hình thực tế.
2. Công tác phát triển, nâng cao chất lượng đô thị
Để tăng cường thu hút dân cư sinh sống trong các đô thị, nâng cao tỷ lệ đô thị hóa thì việc phát triển đô thị phải luôn song hành với việc nâng cao chất lượng đô thị. Trong năm 2022, tập trung thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Tổ chức đánh giá và rà soát các tiêu chí về đô thị để cân đối bố trí nguồn lực cho đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, phát triển kinh tế - xã hội tại các địa phương nhằm đáp ứng các tiêu chí và tiến độ nâng cấp các đô thị trên địa bàn tỉnh theo mục tiêu Đề án đã đề ra.
- Tập trung đầu tư xây dựng các công trình trọng điểm, đảm bảo tiêu chuẩn cho thành phố Lào Cai đạt loại I, đô thị Sa Pa đạt loại IV, đồng thời tập trung triển khai kế hoạch của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển thành phố Lào Cai, thị xã Sa Pa đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
- Tổ chức lập chương trình phát triển đô thị toàn tỉnh ngay sau khi Quy hoạch tỉnh được phê duyệt, đảm bảo sự phù hợp với Kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn 2021 - 2030 được ban hành tại Quyết định số 241/QĐ-TTg ngày 24/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ. Trên cơ sở đó, xem xét điều chỉnh chương trình phát triển đô thị của một số đô thị cho phù hợp (đô thị thành phố Lào Cai; đô thị Sa Pa; đô thị trên địa bàn huyện Bát Xát, huyện Bảo Thắng và một số đô thị khác - nếu không còn phù hợp).
- Hoàn thiện các thủ tục và đẩy nhanh tiến độ các dự án hạ tầng xã hội lớn như: Trường THPT dân tộc nội trú tỉnh; Bệnh viện đa khoa tỉnh (giai đoạn 2); triển khai đầu tư xây dựng công viên trung tâm tại phường Bình Minh; cải tạo công viên Nhạc Sơn... các công trình kè dọc sông Hồng nhằm tạo cơ sở cho phát triển, nâng cao chất lượng đô thị.
- Đôn đốc tiến độ thực hiện của các dự án phát triển đô thị đang triển khai, trong đó đặc biệt quan tâm đẩy nhanh tiến độ thực hiện của các dự án nhà ở thương mại đã được phê duyệt chấp thuận chủ trương đầu tư. Đề xuất chấp thuận chủ trương đầu tư mới một số dự án phát triển đô thị để làm công tác chuẩn bị đầu tư; quan tâm đầu tư các dự án nhà ở xã hội, các khu vực đô thị dự kiến cho phép chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo hình thức phân lô bán nền cho người dân có thu nhập thấp.
* Trong lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật đô thị
2.1. Hạ tầng Giao thông - Vận tải trong đô thị
- Đề xuất phát triển mạng lưới xe buýt từ thành phố Lào Cai đi trung tâm các huyện, các khu công nghiệp có mật độ giao thông cao nhằm tăng tỷ lệ phục vụ vận tải hành khách công cộng.
- Đầu tư bãi đỗ xe tại thành phố Lào Cai, thị xã Sa Pa, thị trấn Phố Lu. Đề xuất phương án đầu tư hệ thống bến xe khách tại trung tâm các huyện (theo hướng đạt tối thiểu loại V trở lên).
- Đầu tư hoàn thiện các tuyến đường trong các khu đô thị, khu dân cư và các dự án đầu tư hạ tầng giao thông vận tải khác.
2.2. Hạ tầng cấp nước
- Đôn đốc xây dựng xong hệ thống cấp nước Sa Pa.
- Triển khai đầu tư, xây dựng hệ thống cấp nước khu vực Cảng hàng không Sa Pa công suất 2.000m3/ng.đêm.
- Hoàn thiện thủ tục lựa chọn nhà đầu tư để xây dựng mới nhà máy nước Ngòi Đường công suất 12.000 m3/ng.đêm đến 20.000m3/ng.đêm để thay thế nhà máy nước Lào Cai (đồi 117) và lựa chọn nhà đầu tư xây dựng nhà máy nước sạch Y Tý với công suất 1.000m3/ng.đêm nhằm đáp ứng nhu cầu cấp nước trước mắt của khu vực.
2.3. Xử lý chất thải, nước thải
- Đưa vào vận hành chính thức 2 nhà máy xử lý nước thải tại Sa Pa;
- Đề xuất xây dựng bổ sung các nhà máy xử lý nước thải tại thành phố Lào Cai, Bảo Thắng và các đô thị khác đảm bảo tỷ lệ xử lý nước thải đô thị.
2.4. Hạ tầng kỹ thuật khác
- Rà soát xây dựng và nâng cấp, bổ sung các khu công viên vui chơi giải trí, thể thao trong các khu dân cư; xây dựng mới các không gian công cộng.
- Cải tạo nâng cấp hệ thống cấp điện, chiếu sáng trên địa bàn các đô thị gắn với từng bước ngầm hóa hạ tầng kỹ thuật (tập trung cho đô thị thành phố Lào Cai, đô thị Sa Pa, đô thị Bắc Hà và đô thị Phố Lu).
- Trên cơ sở kết quả thí điểm triển khai hạ ngầm khu vực ngã 6, phường Kim Tân, thành phố Lào Cai (chiều dài khoảng 2,5km), UBND thành phố xem xét đề xuất ngầm hóa một số tuyến đường chính khác trong địa bàn thành phố. Nâng cấp hạ tầng viễn thông, công nghệ thông tin theo hướng đô thị thông minh.
- Cải tạo, nâng cấp hạ tầng kỹ thuật khác của các đô thị nhằm đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định của Nghị quyết số 1210/NQ-UBTVQH13 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
3. Đối với các công trình giao thông trọng điểm
- Hoàn thiện các thủ tục và đẩy nhanh tiến độ các dự án lớn tác động tích cực đến phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, thực hiện 02 lĩnh vực đột phát của tỉnh, như: Cảng hàng không Sa Pa, cầu biên giới qua sông Hồng tại xã Bản Vược và hạ tầng kết nối; Đường BOT Lào Cai - Sa Pa; đường kết nối cầu Làng Giàng đến QL70; nút giao thông Phố Lu; cầu Phú Thịnh; cải tạo, nâng cấp QL279, QL4E; Đường Trịnh Tường - Phìn Hồ - Y Tý, huyện Bát Xát.
- Tổ chức lập, triển khai kế hoạch nâng cấp đường đến trung tâm các xã, thôn bản có tiềm năng phát triển du lịch, nông nghiệp công nghệ cao, làng nghề truyền thống và các sản phẩm hàng hóa... Đầu tư nâng cấp các tuyến đường giao thông nông thôn theo chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới (10 xã có tỷ lệ hộ nghèo cao nhất tỉnh, 16 xã biên giới còn lại).
3.1. Về hàng không
- Hoàn thiện các thủ tục để triển khai khởi công dự án Cảng hàng không Sa Pa vào tháng 3/2022 theo kế hoạch của UBND tỉnh.
- Phối hợp với UBND huyện Bảo Yên đẩy nhanh công tác đền bù GPMB, hoàn thiện xây dựng các khu tái định cư để phục vụ thi công dự án.
3.2. Về đường sắt
- Tiếp tục tham mưu cho UBND tỉnh phối hợp với Bộ GTVT trong công tác hoàn thiện lập quy hoạch, kêu gọi đầu tư tuyến đường sắt khổ tiêu chuẩn Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng.
- Tiếp tục tham mưu cho UBND tỉnh phối hợp với Bộ GTVT và phía Trung Quốc trong việc hoàn thiện công tác chuẩn bị dự án kết nối đường sắt khổ lồng giữa ga Lào Cai (tỉnh Lào Cai, Việt Nam) với ga Hà Khẩu Bắc (tỉnh Vân Nam, Trung Quốc), phấn đấu khởi công vào cuối năm 2022.
- Chủ động phối hợp với Ban QLDA đường sắt - Bộ GTVT trong việc triển khai dự án đầu tư cải tạo các ga trên các tuyến đường sắt phía Bắc.
3.3. Về đường thủy
Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 tại Quyết định số 1829/QĐ-TTg ngày 31/10/2021, là cơ sở để Chính phủ, Bộ GTVT, các Bộ Ngành liên quan và các địa phương triển khai thực hiện xây dựng các bến cảng đường thủy trên sông Hồng (đoạn từ Yên Bái đến ngã ba Nậm Thi).
3.4. Về đường bộ
3.4.1. Nâng cấp các tuyến cao tốc, quốc lộ, các công trình do TW quản lý:
- Tiếp tục báo cáo các Bộ, ngành Trung ương và Thủ tướng Chính phủ đầu tư xây dựng hoàn chỉnh đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai đoạn Yên Bái - Lào Cai với quy mô 04 đến 6 làn xe theo Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030, định hướng đến năm 2050.
- Quốc lộ 4D:
+ Hoàn thành các dự án sửa chữa, xử lý điểm đen bằng nguồn vốn bảo trì đường bộ Trung ương (140 tỷ đồng), gồm: Sửa chữa mặt đường đoạn từ Km122 - Km136 (nút giao IC19, kinh phí 48 tỷ đồng); nâng cấp với quy mô 4 làn xe đoạn từ nút giao IC19 đến cầu Kim Tân (chiều dài 1,5km, kinh phí 55 tỷ đồng); Xử lý điểm đen tai nạn giao thông tại: Km90+300 - Km90+900, Km91 + 100-Km91+600; Km154-Km155+300...
+ Sở Giao thông vận tải - Xây dựng sẽ tiếp tục tham mưu UBND tỉnh báo cáo các Bộ, ngành Trung ương và Thủ tướng Chính phủ đầu tư xây dựng nâng cấp đoạn Bản Phiệt - cửa khẩu Sín Tẻn.
+ Đoạn Trạm Tôn - Sa Pa: Phối hợp với tỉnh Lai Châu trong quá trình triển khai dự án hầm đường bộ qua đèo Hoàng Liên (trong có có đoạn tuyến QL4D từ Km89 - Km97+500 thuộc địa phận tỉnh Lào Cai).
- Quốc lộ 279:
+ Phối hợp với Ban QLDA 2 - Bộ GTVT khởi công Dự án đường giao thông kết nối các tỉnh phía Bắc (Quốc lộ 279 nối từ nút giao IC16 cao tốc Nội Bài - Lào Cai đến Lai Châu, đoạn tuyến qua địa phận tỉnh Lào Cai là 64km) từ nguồn vốn vay ADB.
+ Hoàn thành dự án cải tạo nâng cấp 8km từ Km80 - Km88 (Bảo Hà - Bảo Yên). Tiếp tục triển khai sửa chữa mặt đường, hệ thống thoát nước, hệ thống ATGT đoạn Nghĩa Đô - Hà Giang bằng nguồn vốn qua Tổng cục ĐBVN.
- Quốc lộ 4E:
+ Hoàn thành dự án cải tạo, nâng cấp 8km từ cầu Phố Lu đi Thành phố Lào Cai, cầu Ngòi Lu, cầu Suối Trát.
+ Tiếp tục tham mưu cho UBND tỉnh triển khai các nội dung để trình Bộ GTVT điều chuyển tài sản theo quy định trong việc thực hiện điều chỉnh kéo dài Quốc lộ 4E theo Quyết định số 1454/QĐ-TTg ngày 01/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Quốc lộ 70: Phối hợp với Cục QLĐB I - Tổng cục Đường bộ Việt Nam thực hiện thường xuyên, định kỳ hàng năm từ nguồn vốn bảo trì hệ thống quốc lộ.
- Quốc lộ 4: Đẩy nhanh tiến độ triển khai và hoàn thành sửa chữa hư hỏng nền, mặt đường, công trình đoạn Km194 - Km200 (chiều dài 6km, kinh phí 14,5 tỷ đồng) và đoạn Km204 - Km211 (chiều dài 7km, kinh phí 14,6 tỷ đồng); đoạn Km200 - Km204 và Km211 - Km217 (tổng kinh phí 38 tỷ đồng) từ nguồn vốn qua Tổng cục ĐBVN.
3.4.2. Nâng cấp các tuyển Tỉnh lộ (cải tạo nâng cấp, sửa chữa khoảng 420km):
a. Hoàn thành các công trình:
- Tỉnh lộ 151: Cải tạo nâng cấp đoạn từ ngã ba Xuân Giao đến đường Quý Xa - Tằng Loỏng đạt cấp III miền núi, chiều dài khoảng 7km; xây dựng một số cầu và cầu tràn còn lại trên Tỉnh lộ 151, tổng kinh phí là 157 tỷ đồng.
- Tỉnh lộ 151C: Sửa chữa mặt đường đoạn qua xã Cam Cọn, chiều dài khoảng 6km, kinh phí là 9 tỷ đồng.
- Tỉnh lộ 155: Xây dựng đoạn tuyến nối đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai đến thị trấn Sa Pa, tỉnh Lào Cai theo hình thức hợp đồng BOT, chiều dài 22km.
- Xây dựng cầu Làng Giàng, cầu Bến Cóc, Dự án kết nối Tỉnh lộ 152 với đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai (Nút giao Phố Lu).
b. Triển khai đúng tiến độ các công trình:
- Đường kết nối từ cầu Làng Giàng đến Quốc lộ 70
- Tỉnh lộ 158 đoạn Km23 - Km33.
- Hạng mục đường giao thông thuộc dự án Xây dựng cầu đường bộ qua sông Hồng thuộc khu vực Bát Xát (Việt Nam) - Bá Sái (Trung Quốc). Đối với hạng mục cầu biên giới qua sông Hồng, tiếp tục tham mưu cho UBND tỉnh Lào Cai, Bộ GTVT phối hợp với phía Trung Quốc hoàn thành đàm phán về việc ký kết Hiệp định và Nghị định thư xây dựng cầu để khởi công xây dựng trong năm 2022.
- Khởi công xây dựng cầu Phú Thịnh; đường kết nối từ Võ Lao (huyện Văn Bàn) đến nút giao Cảng hàng không Sa Pa; Dự án cải tạo, nâng cấp các tuyến Tỉnh lộ 154 và 160 kết nối huyện Mường Khương và huyện Bắc Hà (bao gồm cả cầu Nậm Tôn).
c. Hoàn thiện công tác chuẩn bị đầu tư các công trình:
- Phối hợp với các đơn vị có liên quan hoàn thiện công tác chuẩn bị đầu tư các dự án: Tỉnh lộ 151B đoạn đoạn từ cầu Hòa Mạc đến Quốc lộ 279; Tỉnh lộ 152 đoạn từ Bản Dền đi Phố Lu, Tỉnh lộ 152B đoạn Thanh Phú - Nậm Cang, Tỉnh lộ 153 đoạn từ Bắc Ngầm - Bắc Hà, Tỉnh lộ 155 đoạn từ Sa Pa đến Dền Sáng - Y Tý, Tỉnh lộ 158, 159, Cải tạo, nâng cấp tuyến đường Trịnh Tường - Phìn Hồ - Y Tý; Đường Sa Pả - Hầu Thào; Đường kết nối từ đường tránh Quốc lộ 4D đến Trung tâm thị xã Sa Pa... theo Thông báo số 351/TB-VPUBND ngày 17/12/2021 của Văn phòng UBND tỉnh.
3.4.3. Đường giao thông nông thôn
Phối hợp với các đơn vị có liên quan, UBND các huyện, Thành phố, thị xã hoàn thiện công tác chuẩn bị đầu tư để triển khai Nâng cấp khoảng 480km đường đến Trung tâm các xã có tiềm năng phát triển du lịch, nông nghiệp công nghệ cao, làng nghề truyền thống và các sản phẩm hàng hóa.... Nâng cấp khoảng 300km đường đến Trung tâm các thôn bản có tiềm năng phát triển du lịch, nông nghiệp công nghệ cao, làng nghề truyền thống và các sản phẩm hàng hóa (theo Thông báo số 351/TB-VPUBND ngày 17/12/2021 của Văn phòng UBND tỉnh).
Quan điểm: Ưu tiên, tập trung đầu tư các dự án lớn phục vụ nâng cấp đô thị tại Lào Cai (khu vực dự kiến thành lập phường, khu vực mở rộng địa giới hành chính), Sa Pa (khu vực 6 phường), Bảo Thắng (đô thị Phố Lu mở rộng), Bắc Hà (theo khu vực phát triển đô thị được duyệt), Bảo Yên (đô thị Bảo Hà); gồm các lĩnh vực: Quy hoạch; xây dựng hạ tầng và dịch vụ xã hội; cải tạo, chỉnh trang đô thị... và một số dự án khác.
(chi tiết tại phụ biểu kèm theo)
1. Về quy hoạch và quản lý quy hoạch, đô thị
- Đẩy nhanh tiến độ giải trình để trình duyệt quy hoạch Tỉnh, làm cơ sở để rà soát quy hoạch chung, phân khu, quy hoạch chi tiết các đô thị trên toàn tỉnh, kịp thời điều chỉnh những đồ án quy hoạch còn tồn tại bất cập.
- Quan tâm quy hoạch những khu vực phát triển đô thị để tạo nguồn lực cho đầu tư đô thị. Tăng cường bố trí nguồn vốn cho công tác quy hoạch xây dựng, lập Chương trình phát triển đô thị, Khu vực phát triển đô thị, Đề án phân loại đô thị.
- Phối hợp triển khai thí điểm thực hiện Đề án đô thị thông minh tại thành phố Lào Cai và Sa Pa khi triển khai các nhiệm vụ trong lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật đô thị.
- Triển khai đồng thời với việc thực hiện Chỉ thị số 04-CT/TU ngày 27/11/2015 của Tỉnh ủy về tăng cường lãnh đạo công tác quản lý đô thị trên địa bàn tỉnh.
- Kiểm soát chặt chẽ về chất lượng, tiến độ và phương án tiêu thụ sản phẩm của các dự án phát triển đô thị; đồng thời tiếp tục đấu thầu, đấu giá lựa chọn các nhà đầu tư thực hiện dự án phát triển đô thị, dự án nhà ở, dự án đầu tư có sử dụng đất theo danh mục, chủ trương đã phê duyệt.
- Nghiên cứu giải pháp xây dựng nhà ở, những vị trí có thể được phép chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho người dân tự xây dựng nhà theo quy hoạch được duyệt sau khi xin ý kiến Bộ Xây dựng trong các dự án đô thị nhằm giải quyết những khăn về thị trường bất động sản.
- Về công trình giao thông trọng điểm:
+ Bám sát các quy hoạch, các quy định của Thủ tướng Chính phủ, Bộ GTVT và của UBND tỉnh đối với từng dự án đường giao thông.
+ Trên cơ sở quy hoạch của Thủ tướng Chính phủ, đối chiếu rà soát các tuyến đường trên địa bàn tỉnh để điều chỉnh quy mô tiêu chuẩn cho phù hợp với nhu cầu vận tải và phát triển kinh tế xã hội, an ninh quốc phòng trong khu vực, tăng hiệu quả của nguồn vốn đầu tư.
+ Dựa vào quy hoạch được duyệt phân kỳ đầu tư hợp lý các hạng mục, các tuyến đường, công trình phù hợp với từng giai đoạn khác nhau.
2. Về hạ tầng kỹ thuật
- Thực hiện nghiêm các quy định về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị để từng bước ngầm hóa hệ thống đường dây dẫn điện, thông tin liên lạc. Có biện pháp yêu cầu các nhà mạng tháo dỡ, thu gom hệ thống dây trần, dây thông tin không còn sử dụng trên các tuyến đường thành phố.
- Triển khai thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường và quản lý chất thải rắn theo quy định tại Nghị định 80/2014/NĐ-CP về thoát nước và xử lý nước thải đô thị; Thông tư số 08/2017/TT-BXD ngày 16/5/2017 của Bộ Xây dựng về quản lý chất thải rắn.
- Phổ biến, tuyên truyền thực hiện tốt Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND ngày 12/02/2018 và Quyết định số 15/2019/QĐ-UBND ngày 29/3/2019 sửa đổi và bãi bỏ một số điều của quy định ban hành kèm theo Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND ngày 12/02/201 của UBND tỉnh ban hành quy định một số nội dung cụ thể về quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị và nghĩa trang, cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
3. Về nguồn vốn đầu tư
- Sử dụng nguồn lực huy động được thông qua việc triển khai thực hiện Đề án số 05 “Đề án huy động nguồn lực cho đầu tư phát triển tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2020 - 2025”, trong đó tập trung nguồn lực cho việc nâng cao chất lượng đô thị (đầu tư hạ tầng dịch vụ xã hội như công trình văn hóa, thể thao, không gian công cộng...), phát triển kinh tế đô thị trở thành “đầu tầu” cho phát triển kinh tế.
- Tiếp tục nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi đối với các dự án phát triển đô thị, hạ tầng kỹ thuật đô thị.
- Tăng cường xã hội hóa công tác lập quy hoạch đô thị. Tổ chức kêu gọi đầu tư các dự án phát triển đô thị, dự án đầu tư có sử dụng đất, dự án nhà ở... theo danh mục dự án đã duyệt.
- Tiếp tục phát huy hiệu quả nguồn quỹ phát triển của tỉnh thông qua việc đầu tư các dự án nhà ở thương mại, nhà ở xã hội.
- Về công trình giao thông trọng điểm: Việc phát triển kết cấu hạ tầng giao thông trên địa bàn tỉnh Lào Cai - một tỉnh miền vùng cao biên giới, diện tích rộng là một việc hết sức khó khăn, cần sự đầu tư rất lớn về vốn. Để đạt được kế hoạch đề ra, đáp ứng được yêu cầu phát triển mạng lưới giao thông trên địa bàn toàn tỉnh, cần có một chính sách huy động nguồn lực cụ thể:
+ Đường Trung ương: Do Trung ương đầu tư qua Bộ GTVT, gồm: Đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai (đoạn Yên Bái - Lào Cai được xây dựng với quy mô 04 làn xe); giai đoạn 2 cải tạo nâng cấp đường sắt Yên Viên - Lào Cai; sửa chữa nâng cấp Quốc lộ 4, Quốc lộ 4D, Quốc lộ 4E, Quốc lộ 279...
+ Đường tỉnh: Ngân sách Tỉnh đầu tư hoặc đối ứng để kết hợp với các nguồn vốn khác như: vốn hỗ trợ từ Trung ương, vốn vay WB, ADB ...
+ Đường Giao thông nông thôn: Ngoài chủ trương “Nhà nước và nhân dân cùng làm” cần tranh thủ các nguồn vốn viện trợ nước ngoài như: WB, ADB, Cô-oét ... cũng như các nguồn hỗ trợ khác. Tiếp tục thực hiện cơ chế nhà nước và nhân dân cùng làm và xem xét để có sự điều chỉnh định mức phù hợp với thực tế từng vùng: Vùng thấp, vùng cao, vùng đặc biệt khó khăn với phương thức những phần việc nhân dân không thể làm được sẽ được nhà nước hỗ trợ, phần còn lại huy động nguồn lực từ nhân dân.
Tổng nhu cầu vốn thực hiện Đề án năm 2022 là: 41.446 tỷ đồng. Nội dung chi tiết tại phụ lục 2 kèm theo.
1. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Sa Pa, thành phố Lào Cai căn cứ vào nhiệm vụ Đề án và nhiệm vụ Kế hoạch này, xây dựng kế hoạch chi tiết của ngành, huyện, thành phố để triển khai thực hiện đảm bảo phù hợp với yêu cầu thực tiễn của địa phương và mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án. Thực hiện báo cáo gửi về cơ quan chủ trì (Sở Giao thông Vận tải - Xây dựng) theo đúng chế độ quy định tại kế hoạch này.
2. Sở Giao thông Vận tải - Xây dựng chủ trì, phối hợp với các ban ngành, UBND các huyện, thành phố, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện các nội dung của Đề án; tổng hợp tình hình thực hiện 06 tháng, 01 năm, báo cáo Tỉnh ủy, UBND tỉnh; đề xuất, tham mưu cho tỉnh các cơ chế, chính sách mới về lĩnh vực liên quan. Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh bố trí các nguồn vốn lực bảo đảm thực hiện Đề án có hiệu quả và phù hợp với khả năng cân đối của ngân sách.
- Báo cáo định kỳ: (1) báo cáo 6 tháng (trước ngày 05/6, nội dung gồm cả ước thực hiện tháng 6); (2) báo cáo năm (trước ngày 05/12, nội dung gồm cả ước thực hiện tháng 12);
- Báo cáo theo yêu cầu: theo chỉ đạo của Tỉnh ủy, Ban Cán sự đảng UBND tỉnh hoặc Thường trực UBND tỉnh.
Trên đây là nội dung của Kế hoạch thực hiện Đề án số 04 “Phát triển, nâng cao chất lượng các đô thị và giao thông trọng điểm trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2020-2025” (năm 2022) của UBND tỉnh Lào Cai. Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã Sa Pa, thành phố Lào Cai và các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
TỔNG HỢP CHỈ TIÊU ĐỀ ÁN 04, NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số: 38/KH-UBND ngày 27/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào
Cai)
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Mục tiêu NQĐH XVI |
Mục tiêu Đề án 2021- 2025 |
Thực hiện năm trước năm kế hoạch |
Mục tiêu đề án năm kế hoạch |
So sánh % |
|
MTĐA so NQĐH XVI |
MT năm KH so TH năm trước |
|||||||
(A) |
(B) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
1 |
Về phát triển, quản lý đô thị |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Tỷ lệ đô thị hóa |
% |
35 |
≥36 |
28 |
30 |
102,9 |
107,1 |
1.2 |
Dân số toàn đô thị |
người |
|
350.000 |
222.172 |
257.000 |
|
115,7 |
1.3 |
Định hướng phát triển đô thị |
|
|
|
|
|
|
|
1.3.1 |
Thành phố Lào Cai |
loại ĐT |
|
Loại I |
Loại II |
Loại II |
|
|
1.3.2 |
Thị xã Sa Pa |
loại ĐT |
|
Loại IV |
Loại IV |
Loại IV |
|
|
1.3.3 |
Thị trấn Phố Lu |
loại ĐT |
|
Loại IV |
Loại V |
Loại V |
|
|
1.3.4 |
Thị trấn Bắc Hà |
loại ĐT |
|
Loại IV |
Loại V |
Loại V |
|
|
1.3.5 |
Thị trấn Bát Xát |
loại ĐT |
|
Loại V |
Loại V |
Loại V |
|
|
1.3.6 |
Thị trấn Mường Khương |
loại ĐT |
|
Loại V |
Loại V |
Loại V |
|
|
1.3.7 |
Thị trấn Khánh Yên |
loại ĐT |
|
Loại V |
Loại V |
Loại V |
|
|
1.3.8 |
Thị trấn Phố Ràng |
loại ĐT |
|
Loại V |
Loại V |
Loại V |
|
|
1.3.9 |
Thị trấn Si Ma Cai |
loại ĐT |
|
Loại V |
Loại V |
Loại V |
|
|
1.3.10 |
Thị trấn Tằng Loỏng |
loại ĐT |
|
Loại V |
Loại V |
Loại V |
|
|
1.3.11 |
Đô thị Bảo Hà |
loại ĐT |
|
Loại V |
- |
- |
|
|
1.3.12 |
Đô thị Y Tý |
loại ĐT |
|
Loại V |
- |
- |
|
|
1.3.13 |
Đô thị Võ Lao |
loại ĐT |
|
Loại V |
- |
- |
|
|
2 |
Về chất lượng đô thị |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Tỷ lệ phục vụ vận tải hành khách công cộng |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Thành phố Lào Cai |
% |
|
≥25 |
25,00 |
22,00 |
|
88,0 |
- |
Sa Pa |
% |
|
≥18 |
15,20 |
16,20 |
|
106,6 |
- |
Các đô thị khác |
% |
|
2,0-5,0 |
2,00 |
2,0-5,0 |
|
100,0 |
2.2 |
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt của đô thị, khu công nghiệp được thu gom và xử lý |
% |
|
≥95 |
95 |
≥95 |
|
100,0 |
2.3 |
Đất công viên cây xanh đô thị |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Thành phố Lào Cai, Sa Pa |
m2/người |
|
≥10 |
10 |
≥10 |
|
100,0 |
- |
Các đô thị khác |
m2/người |
|
5,0-7,0 |
5,00 |
5,0-7,0 |
|
100,0 |
2.4 |
Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý đạt tiêu chuẩn kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Thành phố Lào Cai |
% |
|
≥50 |
30 |
30 |
|
100,0 |
- |
Sa pa |
% |
|
≥30 |
20 |
20 |
|
100,0 |
- |
Bắc Hà |
% |
|
≥15 |
0 |
0 |
|
|
- |
Bảo Thắng |
% |
|
≥15 |
0 |
0 |
|
|
2.5 |
Tỷ lệ tuyến phố văn minh đô thị trên tổng số tuyến phố |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Thành phố Lào Cai |
% |
|
≥60 |
85 |
79 |
|
92,9 |
- |
Sa pa |
% |
|
≥50 |
42 |
44 |
|
104,8 |
- |
Các đô thị khác |
% |
|
≥30 |
15 |
15-30 |
|
100,0 |
2.6 |
Số không gian công cộng được đầu tư mới |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Thành phố Lào Cai |
vị trí |
|
≥20 |
4 |
4 |
|
100,0 |
- |
Sa Pa |
vị trí |
|
≥10 |
2 |
2 |
|
100,0 |
- |
Các đô thị khác |
vị trí |
|
≥5 |
1 |
2 |
|
200,0 |
TỔNG HỢP NHU CẦU NGUỒN VỐN THỰC HIỆN ĐỀ
ÁN 04, NĂM 2022 (CHI TIẾT THEO NGUỒN VỐN)
(Kèm theo Kế hoạch số: 38/KH-UBND ngày 27/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào
Cai)
TT |
Nội dung đầu tư của đề án |
Tổng nhu cầu vốn giai đoạn 2020 - 2025 (theo đề án đã được phê duyệt) |
Lũy kế bố trí vốn đến năm trước năm kế hoạch |
Nhu cầu vốn năm kế hoạch |
Chi tiết nhu cầu vốn năm kế hoạch |
|||||||||||
Vốn đầu tư công |
Đầu tư ngân sách tỉnh (tăng thu, tiết kiệm chi...) Vốn sự nghiệp NSĐP |
Đầu tư qua Bộ, ngành TW |
Vốn đầu tư của các doanh nghiệp |
|
Vốn khác |
Ghi chú |
||||||||||
Tổng số |
Đầu tư NSĐP |
Vốn CT MTQG |
NSTW hỗ trợ có MT |
Vốn vay ODA |
Vốn tự có của DN |
Vốn vay (tín dụng) |
Vốn xã hội hóa |
|||||||||
(A) |
(B) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
|
Tổng nguồn vốn: |
135.416 |
8.499 |
41.446 |
4.229 |
2.324 |
299 |
640 |
823 |
666 |
3.160 |
7.582 |
30.538 |
80 |
21 |
|
I |
Phát triển, nâng cấp đô thị |
108.983 |
7.461 |
38.144 |
1.052,1 |
817,3 |
83,3 |
79,8 |
63,0 |
9,1 |
0,0 |
7.582,4 |
29.488,2 |
0,0 |
21,0 |
|
1 |
Công tác quy hoạch |
16 |
4 |
6 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
5,6 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
|
2 |
Nhóm dự án phát triển, chỉnh trang đô thị |
106.018 |
1.825 |
37.107 |
175,0 |
175,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
3,5 |
0,0 |
7.525,4 |
29.402,5 |
0,0 |
0,0 |
|
1.1 |
Đề án nâng cấp, phân loại đô thị; chương trình, đề xuất khu vực PTĐT |
10 |
2 |
4 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
3,5 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
|
1.2 |
Dự án PTĐT và nhà ở thương mại |
105.008 |
1.571 |
36.753 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
7.350,4 |
29.402,5 |
0,0 |
0,0 |
|
1.3 |
Các dự án chỉnh trang đô thị (các Huyện, TX, TP) |
1.000 |
252 |
350 |
175,0 |
175,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
00 |
175,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
|
3 |
Nhóm công trình HTKT đô thị và công trình khác |
2.949 |
5.632 |
1.032 |
068,1 |
642,1 |
83,1 |
79,9 |
63,0 |
0,0 |
0,0 |
57,2 |
85,8 |
0,0 |
21,0 |
|
3.1 |
Hệ thống cấp nước |
817 |
0 |
286 |
142,9 |
0,0 |
0,0 |
799 |
63,0 |
0,0 |
0,0 |
57,2 |
85,8 |
0,0 |
0,0 |
|
3.2 |
Hệ thống xử lý nước thải |
595 |
0 |
208 |
187,3 |
104,1 |
83,1 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
21,0 |
|
3.3 |
Các công trình xây dựng khác |
1.537 |
5.632 |
538 |
538,0 |
538,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
|
II |
Các công trình giao thông kết nối các đô thị |
20.680 |
1.038 |
2.608 |
2.826,6 |
1.507,1 |
0,0 |
560,0 |
759,5 |
231,7 |
3.159,8 |
0,0 |
1.049,3 |
0,0 |
0,0 |
|
II-1 |
Phối hợp với Bộ GTVT và các Bộ, Ngành Trung ương |
9.028 |
153 |
657 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
3.159,8 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
|
1 |
Triển khai xây dựng giai đoạn II đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai đoạn Yên Bái - Lào Cai với quy mô 4 làn xe |
1.350 |
0 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Thống nhất về chủ trương kết nối đường sắt giữa ga Lào Cai (tỉnh Lào Cai, Việt Nam) với ga Hà Khẩu Bắc (tỉnh Vân Nam - Trung Quốc) |
0 |
0 |
16 |
|
|
|
|
|
|
|
16,0 |
|
|
|
|
3 |
Hoàn thiện lập quy hoạch, kêu gọi đầu tư tuyến đường sắt khổ tiêu chuẩn Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng |
35 |
0 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Triển khai giai đoạn 2 Dự án nâng cấp cải tạo tuyến đường sắt Yên Viên - Lào Cai |
3.657 |
0 |
0 |
0,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Lập quy hoạch tuyến đường thủy nội địa từ Yên Bái đến ngã ba Nậm Thi (TP Lào Cai) để phát triển du lịch và vận tải hàng hóa. |
30 |
0 |
0 |
0,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Dự án đường giao thông kết nối các tỉnh phía Bắc (Quốc lộ 279 nối từ nút giao IC16 cao tốc Nội Bài - Lào Cai đến Lai Châu). Chiều dài 64km, quy mô cấp III MN |
1.500 |
0 |
400 |
0,0 |
|
|
|
|
|
|
400,0 |
|
|
|
|
7 |
Dự án cải tạo nâng cấp Quốc lộ 4D đoạn Bản Phiệt - Mường Khương (Km150- Km200). Chiều dài 50km, quy mô cấp IV MN |
1.000 |
0 |
18 |
0,0 |
|
|
|
|
|
|
18,0 |
|
|
|
|
8 |
Sửa chữa QL70 |
30 |
0 |
6 |
0,0 |
|
|
|
|
|
|
6,0 |
|
|
|
|
9 |
Sửa chữa, nâng cấp QL4E |
80 |
100 |
40 |
0,0 |
|
|
|
|
|
|
40,0 |
|
|
|
|
10 |
Sửa chữa, nâng cấp QL-279 |
120 |
53 |
42 |
0,0 |
|
|
|
|
|
|
42,0 |
|
|
|
|
11 |
Sửa chữa, nâng cấp QL4 |
500 |
0 |
73 |
0,0 |
|
|
|
|
|
|
73,0 |
|
|
|
|
12 |
Cải tạo nâng cấp Quốc lộ 4D từ Sa Pa (đỉnh đèo Trạm Tôn) đến Kim Tân |
726 |
0 |
62 |
0,0 |
|
|
|
|
|
|
62,0 |
|
|
|
|
II-2 |
Các công trình giao thông trọng điểm |
11.652 |
885 |
1.951 |
2.826,6 |
1.507,1 |
0.0 |
560,0 |
759,5 |
231,7 |
0,0 |
0,0 |
1.049,3 |
0,0 |
0,0 |
|
1 |
Cảng hàng không Sa Pa |
4.194 |
0 |
262 |
262,0 |
262,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hoàn thành công trình: Đường nối đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai đến thị trấn Sa Pa, tỉnh Lào Cai theo hình thức hợp đồng BOT. Chiều dài 22km, quy mô cấp lV MN |
430 |
530 |
575 |
270,0 |
|
|
|
270,0 |
|
|
|
305,0 |
|
|
|
3 |
Nâng cấp Tỉnh lộ 156 đoạn Kim Thành - Ngòi Phát chiều dài 12Km, quy mô theo quy hoạch được duyệt |
1.490 |
50 |
400 |
400,0 |
150,0 |
|
|
250,0 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 151 đoạn ngã ba Xuân Giao đến đường Quý Xa - Tằng Loỏng. Chiều dài 7km, quy mô cấp III MN |
122 |
30 |
92 |
92,0 |
92,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Xây dựng một số cầu và cầu tràn còn lại trên Tỉnh lộ 151 |
35 |
12 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Dự án kết nối Tỉnh lộ 152 với đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai (Nút giao Phố Lu) |
150 |
80 |
22 |
22,0 |
22,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Cải tạo nâng cấp Tỉnh lộ 153 đoạn Bắc Ngầm - Bắc Hà Chiều dài 25km, quy mô cấp IV MN |
250 |
0 |
10 |
10,0 |
10,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Cải tạo nâng cấp Tỉnh lộ 158 đoạn A Mú Sung - Y Tý và đoạn Dền Sáng - Sàng Ma Sáo, huyện Bát Xát. Chiều dài 50km, quy mô cấp IV MN |
300 |
0 |
20 |
20,0 |
20,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Nâng cấp Tỉnh lộ 155 đoạn từ Sa Pa đến Dền Sáng (kết nối từ Sa Pa sang Y Tý). Chiều dài 44km, quy mô cấp IV MN |
700 |
0 |
20 |
20,0 |
20,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Đường Trịnh Tường - Phìn Hồ - Y Tý, huyện Bát Xát. Chiều dài 30km, quy mô cấp IV MN |
380 |
0 |
10 |
10,0 |
10,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Xây dựng cầu Bến Cóc, huyện Bảo Yên |
55 |
25 |
20 |
20,0 |
20,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Nâng cấp đường Sa Pả - Hầu Thào (đường nối từ Tỉnh lộ 152 đến Quốc lộ 4D). Chiều dài 14km, quy mô cấp IV MN |
410 |
0 |
10 |
10,0 |
10,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Nâng cấp Tỉnh lộ 152 từ nút giao Phố Lu đi Sa Pa. Chiều dài 20km, quy mô cấp IV MN |
280 |
0 |
10 |
10,0 |
10,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng nông thôn huyện Bắc Hà - tỉnh Lào Cai, vay vốn Quỹ Cô-oét. |
425 |
10 |
90 |
50,0 |
10,0 |
|
|
|
40,0 |
|
|
|
|
|
|
15 |
Nâng cấp đường Bản Phiệt - Làng Chung. Chiều dài 6.3km, quy mô cấp V MN |
23 |
20 |
0 |
0,0 |
|
0,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
Xây dựng cầu Làng Giàng |
258 |
100 |
158 |
158,0 |
108,0 |
|
|
50,0 |
|
|
|
|
|
|
|
17 |
Xây dựng cầu Phú Thịnh |
450 |
0 |
40 |
40,0 |
40,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 |
Đường kết nối từ đường tránh Quốc lộ 4D đến Trung tâm thị xã Sa Pa. Chiều dài 4km, quy mô nền đường rộng 27m, mặt đường rộng 15m |
50 |
0 |
10 |
10,0 |
10,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19 |
Đường kết nối từ Võ Lao (huyện Văn Bàn) đến nút giao Cảng hàng không Sa Pa. Chiều dài 10km, quy mô cấp V MN |
800 |
0 |
50 |
50,0 |
35,0 |
|
|
15,0 |
|
|
|
|
|
|
|
20 |
Xây dựng tuyến đường kết nối từ cầu Làng Giàng đến Quốc lộ 70. Chiều dài 22km, quy mô cấp V MN |
115 |
0 |
100 |
100,0 |
|
|
|
100,0 |
|
|
|
|
|
|
|
21 |
Dự án cải tạo nâng cấp Tỉnh lộ 154 + Tỉnh lộ 160 + cầu Nậm Tôn |
80 |
0 |
30 |
30,0 |
|
|
|
30,0 |
|
|
|
|
|
|
|
22 |
Sửa chữa Tỉnh lộ 162 |
200 |
20 |
5 |
5,0 |
|
5,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23 |
Sửa chữa nâng cấp Tỉnh lộ 156B + Tỉnh lộ 157. Chiều dài 30km, quy mô cấp V MN |
120 |
1 |
5 |
5,0 |
|
5,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24 |
Sửa chữa mặt đường Tỉnh lộ 158. Chiều dài khoảng 18km |
30 |
1 |
5 |
5,0 |
|
5,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25 |
Cải tạo nâng cấp Tỉnh lộ 152B đoạn Thanh Phú - Nậm Cang chiều dài 15km, quy mô cấp V MN |
90 |
3 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26 |
Tỉnh lộ 151B (5km, quy mô cấp V) |
50 |
1 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27 |
Tỉnh lộ 151C (sửa chữa mặt đường 6km) |
150 |
0 |
7 |
7,0 |
7,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28 |
Cải tạo nâng cấp kết hợp sửa chữa mặt đường Tỉnh lộ 159. Chiều dài khoảng 25km |
15 |
0 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Đường tỉnh lộ 2022-2025 |
1.775,9 |
|
215,3 |
|
|
|
|
|
215,3 |
|
|
|
|
|
|
|
Đường Tỉnh 151 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cải tạo, sửa chữa Tỉnh lộ 151 đoạn từ Tằng Loỏng đến giao với QL. 279 (Km10+300-Km40) |
120.0 |
|
36,0 |
|
|
|
|
|
36,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Đường Tỉnh 151B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 151B đoạn từ cầu Hòa Mạc đến Quốc lộ 279 (Km10+800-Km15+800), huyện Văn Bàn |
30,0 |
|
9,0 |
|
|
|
|
|
9,0 |
|
|
|
|
|
|
2 |
Cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 151B đoạn Chiềng Ken - Nậm Tha (Km23-Km47) |
144,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 151B đoạn Nậm Tha - Phong Dụ Hạ (Km47-Km50+890) |
23,3 |
|
7,0 |
|
|
|
|
|
7,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Đường Tỉnh 151C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 151C đoạn Tân An - Khe Sang (Km28+300-Km37+600) |
55,8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Sửa chữa cầu tràn liên hợp Khe Sang tại Km35+780, ĐT.151C |
5,0 |
|
1,5 |
|
|
|
|
|
1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Đường Tỉnh 152B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 152B đoạn Thanh Phú - Nâm Cang (Km0 - Km13) |
78,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường Tỉnh 153 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Sửa chữa cầu Bảo Nhai tại Km5+900, Tỉnh Iộ 153 |
3,0 |
|
0,9 |
|
|
|
|
|
0,9 |
|
|
|
|
|
|
2 |
Cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 153 đoạn Bản Liền - Nghĩa Đô (Km48- Km72) |
120,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Xây dựng cầu San Sả Hồ tại Km29+890, ĐT.153 |
10,0 |
|
3,0 |
|
|
|
|
|
3,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Đường Tỉnh 154 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 154 đoạn Bản Lầu - Na Lốc (Km0- Km15) |
60,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 154 đoạn Cốc Ly - Ngã 3 Thuận Hải (Km92-Km107+429) |
154,3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường Tỉnh 156 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 156 đoạn Ngòi Phát - Tùng Sáng (Km12-Km51) |
156,0 |
|
46,8 |
|
|
|
|
|
46,8 |
|
|
|
|
|
|
2 |
Xây dựng cầu Trịnh Tường Km32+400, Đường tỉnh 156, huyện Bát Xát |
21,4 |
|
6,4 |
|
|
|
|
|
6,4 |
|
|
|
|
|
|
3 |
Xây dựng cầu Tân Long Km23+650, cầu Bản Mạc Km29+800, Đường tỉnh 156, huyện Bát Xát |
25,0 |
|
7,5 |
|
|
|
|
|
7,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Đường Tỉnh 156B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 156B đoạn Hợp Thanh - Kim Tân (Km0-Km21) |
210,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 156B đoạn Kim Tân - Bản Vược (Km21+Km40) |
114,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường Tỉnh 159 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 159 đoạn Si Ma Cai - Hoàng Thu Phố (Km0-Km26) |
156,0 |
|
46,8 |
|
|
|
|
|
46,8 |
|
|
|
|
|
|
2 |
Cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 159 đoạn Tả Củ Tỷ - Bản Liền (Km61- Km75+390) |
72,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường Tỉnh 160 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 160 đoạn từ thủy điện Vĩnh Hà đến Quốc lộ 279 (Km29-Km34), huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai. |
30,0 |
|
9,0 |
|
|
|
|
|
9,0 |
|
|
|
|
|
|
2 |
Cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 160 đoạn QL 279 đi Xuân Thượng (Km34-Km57), huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai |
138,0 |
|
41,4 |
|
|
|
|
|
41,4 |
|
|
|
|
|
|
|
Đường Tỉnh 161 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 161 cũ đoạn từ Km7+350 (Tỉnh lộ 157) - Km5+031 (đường Phố Mới - Bảo Hà), huyện Bảo Thắng |
25,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường Tỉnh 162 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 162 đoạn Đoạn Km32+600-Km41 (Phú Nhuận - Phố Lu), huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai |
25,2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI |
Đường từ huyện đến trung tâm xã, đường liên xã |
464,7 |
- |
75,8 |
- |
- |
75,8 |
- |
- |
- |
- |
|
- |
27,9 |
|
|
1 |
Đường vào TT xã Dần Thàng, huyện Văn Bàn |
23,1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,4 |
|
|
2 |
Đường vào xã Nậm Xây, huyện Văn Bàn |
58,2 |
|
17,5 |
|
|
17,5 |
|
|
|
|
|
|
3,5 |
|
|
3 |
Đường vào trung tâm xã Phìn Ngan huyện Bát Xát |
42,0 |
|
12,6 |
|
|
12,6 |
|
|
|
|
|
|
2,5 |
|
|
4 |
Đường vào trung tâm xã Pa cheo huyện Bát Xát |
27,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,6 |
|
|
5 |
Đường vào trung tâm xã Trung Lèng Hồ huyện Bát Xát |
12,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,7 |
|
|
6 |
Đường vào trung tâm xã Hoàng Liên mới, TX Sa Pa |
6,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,4 |
|
|
7 |
Đường vào trung tâm xã Bản Hồ, thị xã Sa Pa |
6,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,4 |
|
|
8 |
Đường vào TT xã Lủng Cái, huyện Bắc Hà |
18,0 |
|
5,4 |
|
|
5,4 |
|
|
|
|
|
|
1,1 |
|
|
9 |
Đường vào trung tâm xã Nậm Lúc, huyện Bắc Hà |
10,5 |
|
3,2 |
|
|
3,2 |
|
|
|
|
|
|
0,6 |
|
|
10 |
Đường vào TT xã Tả Van Chư, huyện Bắc Hà |
23,8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,4 |
|
|
11 |
Đường vào trung tâm xã Nậm Mòn và TT xã Cốc Ly, huyện Bắc Hà |
52,8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3,2 |
|
|
12 |
Đường vào TT xã Phúc Khánh, huyện Bảo Yên |
20,3 |
|
6,1 |
|
|
6,1 |
|
|
|
|
|
|
1,2 |
|
|
13 |
Đường vào trung tâm xã Thào Chư Phìn, huyện Si Ma Cai |
21,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,3 |
|
|
14 |
Đường vào xã Lùng Thẩn, huyện Si Ma Cai |
15,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,9 |
|
|
15 |
Đường vào Trung tâm xã Nấm Lư, huyện Mường Khương |
25,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,4 |
|
|
16 |
Đường vào trung tâm xã Nàn Sín, huyện Si Ma Cai |
42,0 |
|
12,6 |
|
|
12,6 |
|
|
|
|
|
|
2,5 |
|
|
17 |
Đường liên xã Ngũ Chỉ Sơn, thị xã Sa Pa kết nối đi xã Phìn Ngan, huyện Bát Xát |
18,0 |
|
5,4 |
|
|
5,4 |
|
|
|
|
|
|
1,1 |
|
|
18 |
Đường liên xã Tả Thàng - La Pan Tẩn - xã Cao Sơn, huyện Mường Khương |
43,5 |
|
13,1 |
|
|
13,1 |
|
|
|
|
|
|
2,6 |
|
|
V |
Giao thông nông thôn 2021-2025 |
3.512,2 |
- |
402,5 |
350,0 |
- |
140,0 |
- |
- |
210,0 |
- |
- |
- |
52,5 |
|
|
1 |
Đường giao thông nông thôn |
2.639,6 |
|
402,5 |
350,0 |
|
140,0 |
|
|
210,0 |
|
|
|
52,5 |
|
|
2 |
Đường giao thông liên xã dự kiến vốn ODA: 6 công trình 126 km |
580,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Cầu dân sinh khoảng 146 CT |
292,6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|