Kế hoạch 84/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án “Phát triển, nâng cao chất lượng các đô thị và giao thông trọng điểm trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2020-2025"

Số hiệu 84/KH-UBND
Ngày ban hành 01/03/2021
Ngày có hiệu lực 01/03/2021
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Lào Cai
Người ký Nguyễn Trọng Hài
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị,Giao thông - Vận tải

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 84/KH-UBND

Lào Cai, ngày 01 tháng 3 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “PHÁT TRIỂN, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÁC ĐÔ THỊ VÀ GIAO THÔNG TRỌNG ĐIỂM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI, GIAI ĐOẠN 2020 - 2025”

Căn cứ Nghị quyết số 01-NQ/ĐH ngày 16/10/2020 của Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Lào Cai lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2020 - 2025;

Căn cứ Nghị quyết s 03-NQ/TU ngày 11/12/2020 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Lào Cai khóa XVI, nhiệm kỳ 2020 - 2025 về 18 đề án trọng tâm giai đoạn 2020 - 2025;

Căn cứ Đề án s 04-ĐA/TU ngày 11/12/2020 của Tnh ủy Lào Cai về Phát triển, nâng cao cht lượng các đô thị và giao thông trọng điểm trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2020 - 2025;

Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Phát triển, nâng cao chất lượng các đô thị và giao thông trọng điểm trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2020 - 2025”; cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

1. Mục đích

- Nhằm từng bước xây dựng và nâng cao chất lượng các đô thị, hình thành nên mạng lưới các đô thị tương đối hoàn chỉnh trên địa bàn tỉnh. Tập trung phát triển đô thị theo hướng đô thị xanh, đô thị thông minh, bền vững, đô thị có khả năng chống chịu, thích ứng với biến đổi khí hậu. Phấn đấu tỷ lệ đô thị hóa tăng bình quân từ 2,0%/năm trở lên.

- Xây dựng từng đô thị có cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội phù hợp, đồng bộ, hiện đại và khả năng kết nối tốt; có nền kiến trúc đô thị tiên tiến, giàu bản sắc; có vị thế xứng đáng, tính cạnh tranh cao trong phát trin kinh tế - xã hội.

- Bảo đảm việc quy hoạch và phát triển đô thị hỗ trợ tích cực cho việc phân bố lực lượng sản xuất giữa các vùng trong tỉnh.

- Phát triển kết cấu hạ tầng giao thông có trọng điểm, đáp ứng khả năng kết nối tốt giữa các đô thị, giữa đô thị với trung tâm các xã xung quanh; đảm bảo yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh; đảm nhận vai trò là cầu nối của cả nước với vùng Tây Nam của Trung Quốc.

2. Yêu cầu

- Việc triển khai thực hiện Đề án phải đảm bảo đúng với quan điểm, mục tiêu, định hướng đã nêu tại Đề án số 04-ĐA/TU ngày 11/12/2020 của Tỉnh ủy Lào Cai.

- Tập trung triển khai các nhiệm vụ được phân công ngay từ đầu giai đoạn (đầu năm 2021) với giải pháp phù hợp, hiệu quả; có phương án huy động, phân bổ nguồn lực đ thực hiện từng nhiệm vụ.

- Các Sở, ngành, cơ quan, các huyện, thị xã Sa Pa và thành phố Lào Cai có trách nhiệm phối hợp thường xuyên, chặt chẽ với cơ quan được phân công chủ trì đ tổ chức triển khai hiệu quả các giải pháp, đảm bảo hoàn thành các mục tiêu đ ra.

II. MỤC TIÊU

1. Về phát triển, quản lý đô thị

(1) Tỷ lệ đô thị hóa đạt trên 36%, (2) Dân số toàn đô thị trên 350.000 người; mục tiêu đến cuối năm 2025 đối với từng địa phương:

TT

Địa phương

Tỷ lệ đô thị hóa (%)

Quy mô dân số đô thị (người)

Ghi chú

1

Thành phố Lào Cai

79,60

136.824

quy mô dân số đô th bao gồm cả dân số quy đổi ước tính

2

Bát Xát

16,04

17.221

3

Mường Khương

17,37

14.424

4

Si Ma Cai

17,42

8.324

5

Bắc Hà

13,73

11.539

6

Bảo Thắng

25,09

34.754

7

Bảo Yên

29,41

31.155

8

Sa Pa

72,99

64.965

9

Văn n

27,55

30.807

 

Tổng số:

 

350.012

 

(3) Định hướng phát triển đô thị:

TT

Đô th

Loại ĐT

Ghi chú

2020

2025

1

Thành phố Lào Cai

II

I

Xây dựng đô thị theo hướng xanh, thông minh, bền vững

2

Thị xã Sa Pa

IV

IV

Xây dựng đô thị theo hướng xanh, thông minh, bền vững

3

Thị trấn Phố Lu

V

IV

Mở rộng theo QHC

4

Thị trấn Bắc Hà

V

IV

Mở rộng theo QHC; Xây dựng đô thị theo hướng

5

Thị trấn Bát Xát

V

V

Tiếp tục XD theo QHC

6

Thị trấn Mường Khương

V

V

Mở rộng theo QHC

7

Thị trấn Khánh Yên

V

V

Mở rộng theo QHC

8

Thị trấn Phố Ràng

V

V

Mở rộng theo QHC

9

Thị trấn Si Ma Cai

V

V

Tiếp tục XD theo QHC

10

Thị trấn Tằng Loỏng

V

V

Tiếp tục XD theo QHC

11

Đô thị Bảo Hà

Chưa công nhận

V

Thành lập thị trấn

12

Đô thị Y Tý - Phìn Hồ

Chưa công nhận

V

Xây dựng theo quy hoạch chung

13

Đô thị Võ Lao

Chưa công nhận

V

Xây dựng theo Quy hoạch chung

14

Đô thị Bảo Nhai

Chưa công nhận

V

Lập, phê duyệt QHC và xây dựng theo QHC

2. Về chất lượng đô thị

(1) Tỷ lệ phục vụ vận tải hành khách công cộng tại thành phố Lào Cai ≥25%; Sa Pa 18%; các huyện khác từ 2-5%.

(2) Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt của đô thị, khu công nghiệp được thu gom và xử lý đạt 95%.

(3) T lệ nước thải đô thị được xử lý đạt tiêu chuẩn kỹ thuật tại thành phố Lào Cai 50%; Sa Pa 30%; Bắc Hà, Phố Lu 15%.

(4) Đất cây xanh đô thị tại thành phố Lào Cai, Sa Pa đạt trên 10 m2/người; các đô thị khác đạt từ 5 - 7 m2/người.

(5) Tỷ lệ tuyến phố Văn minh đô thị trên tổng số tuyến phố tại thành phố Lào Cai 60%; Sa Pa 50%; các đô thị khác từ 30%.

[...]