Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Kế hoạch 38/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết về phát triển vùng động lực kinh tế tỉnh Hòa Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2030

Số hiệu 38/KH-UBND
Ngày ban hành 27/03/2018
Ngày có hiệu lực 27/03/2018
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Hòa Bình
Người ký Nguyễn Văn Quang
Lĩnh vực Thương mại

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
HÒA BÌNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 38/KH-UBND

Hòa Bình, ngày 27 tháng 3 năm 2018

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT CỦA TỈNH ỦY HÒA BÌNH VỀ PHÁT TRIỂN VÙNG ĐỘNG LỰC KINH TẾ TỈNH HÒA BÌNH ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

Căn cứ Nghị quyết số 17-NQ/TU ngày 03/10/2017 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVI về phát triển vùng động lực tỉnh Hòa Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án phát triển vùng động lực kinh tế tỉnh Hòa Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, với các nội dung sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Triển khai đầy đủ, kịp thời, hiệu quả và có giải pháp hợp lý để đạt được mục tiêu đã đề ra tại Đề án phát triển vùng động lực kinh tế tỉnh Hòa Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.

- Xác định rõ các nhiệm vụ cụ thể của các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc triển khai các giải pháp của Đề án.

2. Yêu cầu

- Bám sát các mục tiêu của Đề án, bảo đảm tiến độ và thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ, nội dung và giải pháp được nêu tại Đề án.

- Các hoạt động của Kế hoạch phải bảo đảm tính khả thi, phát huy tối đa nguồn lực thực hiện có của các cơ quan, tổ chức có liên quan và tình hình thực tiễn của địa phương trong việc triển khai Đề án.

- Đề cao trách nhiệm của các cấp, các ngành, đồng thời bảo đảm sự phối hợp có hiệu quả giữa các đơn vị trong việc triển khai Đề án.

II. NỘI DUNG TRIỂN KHAI

1. Phạm vi, quy mô vùng động lực kinh tế

Phạm vi Vùng động lực kinh tế tỉnh Hòa Bình gồm toàn bộ ranh giới của thành phố Hòa Bình, huyện Kỳ Sơn, huyện Lương Sơn và 09 xã của huyện Lạc Thủy là Thanh Nông, Phú Thành, Phú Lão, Cố Nghĩa, Lạc Long, Yên Bồng, Đồng Tâm, thị trấn Thanh Hà và thị trấn Chi Nê (trong đó xã Phú Lão, Cố Nghĩa, Lạc Long, Yên Bồng, Đồng Tâm và thị trấn Chi Nê là 6 xã, thị trấn được mở rộng so với Quyết định số 2193/QĐ-UBND ngày 08/11/2011 phê duyệt phương hướng, giải pháp chủ yếu phát triển Vùng động lực tỉnh Hòa Bình đến năm 2015, định hướng đến năm 2020). Tổng diện tích toàn vùng khoảng 90.667 ha, chiếm 19,7% diện tích toàn tỉnh; có 54 xã, thị trấn chiếm 25,7% đơn vị hành chính cấp xã, với 264.298 người chiếm 32,1% dân số toàn tỉnh, trong đó có 198.224 người trong độ tuổi lao động bằng 35,7% toàn tỉnh.

2. Mục tiêu, định hướng

2.1. Mục tiêu tổng quát

Xây dựng vùng động lực trở thành vùng phát triển năng động, mạng lưới kết cấu hạ tầng đồng bộ, đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân được nâng cao; phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững, có vai trò tác động lan tỏa tới các vùng khác của tỉnh; bảo đảm an sinh xã hội, ổn định chính trị, quốc phòng, an ninh.

2.2. Mục tiêu cụ thể

- Tốc độ tăng trưởng GRDP bình quân hằng năm đạt trên 11% (cao hơn khoảng 2% so với trung bình toàn tỉnh).

- Đến năm 2020, cơ cấu kinh tế: Khu vực nông, lâm nghiệp, thủy sản dưới 15%, khu vực công nghiệp, dịch vụ chiếm trên 85% (công nghiệp khoảng 59%, dịch vụ trên 26%); giá trị tổng sản phẩm (GRDP) đạt 38.200 tỷ đồng, bằng trên 70% giá trị GRDP toàn tỉnh; thu ngân sách nhà nước đạt 3.300 tỷ đồng, chiếm 66% tổng thu ngân sách nhà nước toàn tỉnh; tổng vốn đầu tư toàn xã hội năm 2020 đạt 13.300 tỷ đồng (giai đoạn 2016 - 2020 đạt 55.000 tỷ đồng), bằng 70% tổng vốn đầu tư toàn tỉnh; tỷ lệ lao động nông nghiệp chiếm dưới 50% lao động xã hội; có trên 70% số xã đạt chuẩn nông thôn mới.

2.3. Định hướng đến năm 2030

- Về trình độ phát triển: Kinh tế của vùng động lực có trình độ phát triển cao, khoa học công nghệ trở thành một trong những động lực chính trong phát triển kinh tế xã hội. Tốc độ tăng trưởng GRDP cao hơn trung bình toàn tỉnh từ 20% đến 30%; tỷ trọng khu vực phi nông nghiệp trong cơ cấu GRDP đạt trên 90%; nông nghiệp sinh thái, công nghệ cao là chủ đạo trong sản xuất nông nghiệp; 100% xã trong vùng đạt chuẩn nông thôn mới.

- Về kết cấu hạ tầng: Hạ tầng khu, cụm công nghiệp, hạ tầng các khu, điểm du lịch, mạng lưới kết cấu hạ tầng được xây dựng tương đối đồng bộ, các trục giao thông đối ngoại và nội vùng được hoàn thành. Hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông, mạng cấp điện, cấp nước, thoát nước và bảo vệ môi trường đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội.

- Về phát triển đô thị: Xây dựng đô thị hiện đại, văn minh có kiến trúc mang bản sắc các dân tộc vùng Tây Bắc. Đầu tư nâng cấp đô thị thành phố Hòa Bình đạt tiêu chuẩn thành phố loại II, khu vực thị trấn Lương Sơn lên thị xã, các thị trấn Chi Nê, Kỳ Sơn, chợ Bến, Thanh Hà lên đô thị loại IV. Hình thành một số khu dân cư tập trung theo hướng hiện đại, có môi trường sống tốt, phù hợp với quy hoạch đóng vai trò làm vệ tinh cho các đô thị hiện có.

- Phát triển xã hội: Đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân được nâng cao; xã hội đồng thuận, an toàn; cộng đồng gắn kết, thân thiện; an ninh chính trị và an toàn xã hội được giữ vững.

2. Nhiệm vụ, giải pháp

2.1. Công tác quy hoạch, kế hoạch; xây dựng và thực hiện cơ chế, chính sách

[...]