Kế hoạch 3764/KH-UBND năm 2015 xây dựng Chính quyền điện tử trên địa bàn tỉnh Cao Bằng

Số hiệu 3764/KH-UBND
Ngày ban hành 28/12/2015
Ngày có hiệu lực 28/12/2015
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Cao Bằng
Người ký Đàm Văn Eng
Lĩnh vực Công nghệ thông tin,Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
CAO BẰNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3764/KH-UBND

Cao Bằng, ngày 28 tháng 12 năm 2015

 

K HOẠCH

HÀNH ĐỘNG XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG

Căn cứ Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử (Nghị quyết 36a); Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ Tướng Chính phủ v phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 2315/QĐ-UBND ngày 08/12/2015 của UBND tnh về việc ban hành Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 tỉnh Cao Bằng;

Thực hiện chỉ đạo của Văn phòng Chính phủ tại Công văn số 9471 /VPCP-KGVX ngày 16/11/2015 về việc triển khai thực hiện Nghị quyết về Chính phủ điện tử. y ban nhân dân tỉnh Cao Bng ban hành Kế hoạch hành động xây dựng Chính quyền điện tử trên địa bàn tỉnh Cao Bằng như sau:

I. MỤC TIÊU VÀ CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YU

1. Mục tiêu

Hình thành mô hình Chính quyền điện tử tỉnh, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các cơ quan nhà nước, phục vụ người dân và doanh nghiệp ngày càng tốt hơn. Công khai, minh bạch hoạt động của các cơ quan nhà nước trên môi trường mạng.

2. Các chỉ tiêu chủ yếu

- Tập trung đẩy mạnh cải cách hành chính gắn với tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong quản lý và cung cấp dịch vụ công trực tuyến, bảo đảm rút ngắn quy trình xử lý, giảm số lượng và đơn giản hóa, chuẩn hóa nội dung hồ sơ, giảm thời gian và chi phí thực hiện thủ tục hành chính.

- Phấn đấu đến hết năm 2018 có 100% cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, 100% cơ quan UBND huyện, thành phố được ứng dụng CNTT tại bộ phận một cửa để thực hiện quy trình giải quyết thủ tục hành chính.

- Phấn đấu đến hết năm 2018 có 100% cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, trên 50% UBND các huyện, thành phố có thủ tục hành chính thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến ở mức độ cho phép người sử dng điền và gửi trực tuyến các mu văn bản đến cơ quan, t chức cung cấp dịch vụ. Các giao dịch trong quá trình xử lý h sơ và cung cấp dịch vụ được thực hiện trên môi trường mạng. Việc thanh toán lệ phí (nếu có) và nhận kết quả được thực hiện trực tiếp tại cơ quan, t chức cung cp dịch vụ (dịch vụ công trực tuyến mức độ 3).

- Phấn đấu đến hết năm 2020, một số dịch vụ công phổ biến, liên quan nhiều tới người dân, doanh nghiệp được cung cấp ở mức độ 3 và cho phép người sử dụng thanh toán lệ phí (nếu có) được thực hiện trực tuyến. Việc trả kết quả có thể được thực hiện trực tuyến, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến người sử dụng (dịch vụ công trực tuyến mức độ 4).

- Phấn đấu nâng cao các nhóm chỉ số dịch vụ công trực tuyến (OSI), h tầng viễn thông (TII) và nguồn nhân lực (HCI) của tnh.

II. CÁC NHIỆM VỤ CỤ TH

1. Bố trí đủ ngân sách cho xây dựng Chính quyền điện tử cấp tỉnh;

2. Triển khai các giải pháp đ nâng cao cả ba nhóm chỉ số về dịch vụ công trực tuyến (OSI), hạ tầng viễn thông (TII) và nguồn nhân lực (HCI);

3. Xây dựng hệ thống điện tử thông suốt, kết nối và liên thông văn bản điện tử, dữ liệu điện tử từ cấp tnh đến cấp huyện, cấp xã. Tạo lập môi trường điện tử đ người dân giám sát và đóng góp cho hoạt động của chính quyền các cấp trong tỉnh;

4. Triển khai cung cấp dịch vụ công qua mạng điện tử theo hướng dẫn của các bộ, ngành liên quan. Thiết lập, tích hợp các dịch vụ công trực tuyến lên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, lên cổng dịch vụ công Quốc gia;

5. ng dụng CNTT gắn kết chặt chẽ với công cuộc cải cách hành chính và các nhiệm vụ, giải pháp về nâng cao năng lực cạnh tranh, cải thiện môi trường kinh doanh; triển khai thực hiện ứng dụng CNTT kết hợp với Hệ thống quản lý chất lượng ISO (ISO điện tử);

6. Nâng cao chất lượng cơ sở hạ tầng viễn thông, bảo đảm chất lượng đường truyền. Đẩy mạnh triển khai đưa hạ tầng di động và Internet về vùng sâu, vùng xa. Tăng cường bảo đảm an toàn thông tin, an ninh thông tin.

III. CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YU

1. Các sở, ngành, địa phương theo chức năng, nhiệm vụ được giao chỉ đạo triển khai đồng bộ, hiệu quả các văn bản chỉ đạo của Trung ương, của tỉnh về đẩy mạnh phát triển và ứng dụng CNTT, tập trung vào các giải pháp sau:

a) Đẩy mạnh đổi mới, tăng cường ứng dụng CNTT trong công tác quản lý nhà nước, nhất là trong việc giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến đối với những lĩnh vực bức thiết, liên quan đến người dân và doanh nghiệp;

b) Khẩn trương triển khai các giải pháp để cung cấp dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền của sở, ngành, địa phương; xây dựng, ban hành và cập nhật danh sách các dịch vụ công được ưu tiên cung cấp trực tuyến tối thiểu ở mức độ 3 của các sở, ngành, địa phương. Nghiên cứu, triển khai để cung cấp dịch vụ công mức độ 4 theo danh mục nhóm các dịch vụ công trực tuyến được ưu tiên cung cấp mức độ 4 tại các tnh, thành phố được nêu trong Chương trình quốc gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020;

Đẩy mạnh triển khai hình thức thuê doanh nghiệp CNTT (theo Quyết định 80/2014/QĐ-TTg) thực hiện dịch vụ cho thuê từng phần hoặc thuê trọn gói, bao gồm: Phần cứng, phần mềm, đường truyền, giải pháp ... để cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến;

c) B sung, nâng cấp và tích hợp các dịch vụ công trực tuyến ca các sở, ngành, địa phương và các đơn vị trực thuộc lên Cổng thông tin điện tử của tỉnh. Tích hợp các dịch vụ công trực tuyến của tỉnh lên Cổng dịch vụ công Quốc gia;

d) Tổ chức đào tạo, đào tạo lại đội ngũ cán bộ chuyên trách CNTT ở các cơ quan nhà nước các cấp để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ về CNTT và việc thuê dịch vụ CNTT; tăng cường năng lực cán bộ làm công tác an toàn, an ninh thông tin trong các cơ quan nhà nước tnh;

đ) Tập trung chỉ đạo đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính. Rà soát, đơn giản hóa, bãi bỏ các th tục hành chính không cần thiết, tạo mọi thuận lợi và giảm thời gian, chi phí cho doanh nghiệp, người dân;

[...]