ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 342/KH-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 25 tháng 08 năm 2014
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
ĐỀ ÁN NÂNG CAO NĂNG LỰC THANH TRA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ĐẾN NĂM
2020
Thực hiện Quyết định số 2155/2013/QĐ-TTg ngày
11/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án nâng cao năng lực Thanh tra
ngành Lao động - Thương binh và Xã hội đến năm 2020; Quyết định số 193/QĐ-LĐTBXH
ngày 19/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội ban hành Kế hoạch
triển khai thực hiện Đề án nâng cao năng
lực Thanh tra ngành Lao động - Thương binh và Xã hội đến năm 2020; Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch thực
hiện Đề án trên địa bàn tỉnh, với những
nội dung chính như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Nhằm nâng cao năng lực của thanh tra Sở Lao động
Thương binh và Xã hội đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ quản lý Nhà nước của ngành.
- Triển khai kịp thời, toàn diện và có hiệu quả các
nội dung Đề án của Chính phủ, Kế hoạch của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội và Kế hoạch của UBND tỉnh.
- Xác định rõ trách nhiệm và phân công nhiệm vụ cụ
thể cho các Sở, ngành, đơn vị có liên
quan trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo thống nhất, đồng bộ và
hiệu quả.
2. Yêu cầu
- Xác định cụ thể nội dung công việc, yêu cầu về
chất lượng, thời gian tiến hành và trách nhiệm của các Sở, ngành, đơn vị trong
việc triển khai Đề án và Kế hoạch.
- Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các Sở, ngành,
đơn vị có liên quan; kịp thời đôn đốc, hướng dẫn, tháo gỡ những vướng mắc, khó
khăn trong quá trình tổ chức thực hiện các nội dung của Kế hoạch.
II. NỘI DUNG
1. Tuyên truyền, phổ biến nội dung Đề án của Chính
phủ, Kế hoạch của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Kế hoạch của UBND tỉnh
Mục đích: Nâng cao nhận thức nhằm tăng cường sự
quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy
Đảng, chính quyền; nâng cao hiệu quả thực hiện các chủ trương, đường lối của
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về lao động, người có công và xã hội
của các đơn vị, địa phương, doanh nghiệp, người sử dụng lao động, người lao
động và người dân.
Nội dung tuyên truyền: Nội dung, mục tiêu, các giải
pháp thực hiện của Đề án của Chính phủ, Kế hoạch của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội, Kế hoạch của UBND tỉnh về nâng cao năng lực Thanh tra ngành Lao động
- Thương binh và Xã hội đến năm 2020.
Hình thức tuyên truyền, phổ biến: Lồng ghép vào các
hội nghị, hội thảo, tập huấn, giao ban; thông qua hệ thống truyền thông đại
chúng như Báo Hà Tĩnh, Đài Phát thanh - Truyền hình, Tạp chí, bản tin...
Thời gian thực hiện: Tập trung vào năm 2014 và đầu
năm 2015,
Đơn vị chủ trì:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Đơn vị phối
hợp: Các Sở, ngành liên quan, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Hà Tĩnh,
các Sở ngành có Tạp chí, bản tin.
2. Phối hợp xây dựng,
hoàn thiện hành lang pháp lý về tổ chức, hoạt động và chế độ, chính sách đối
với thanh tra ngành Lao động - Thương binh và Xã hội
Tham gia ý kiến vào việc xây dựng các văn bản quy
phạm pháp luật về lĩnh vực thanh tra: Thông tư về quy trình, nội dung thanh tra
hành chính, thanh tra chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý nhà nước của ngành Lao
động - Thương binh và Xã hội; Thông tư về quy trình
tiếp công dân, xử lý đơn thư thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành Lao động
- Thương binh và Xã hội; Quy tắc ứng xử của công chức, thanh tra viên ngành Lao
động - Thương binh và xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Thời gian thực hiện: Khi Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội yêu cầu.
Đơn vị thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội.
3. Kiện toàn tổ chức Thanh tra Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội
3.1. Về tổ chức bộ máy, nhân sự
Phân công thanh tra viên chuyên trách, phụ trách
theo từng lĩnh vực và theo địa bàn các huyện, thành phố, thị xã trong tỉnh.
Thời gian thực hiện: Hết năm 2017.
Đơn vị chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Đơn vị phối hợp: Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Thanh tra tỉnh.
3.2. Về biên chế
Xây dựng đề án xác định vị trí
việc làm và cơ cấu ngạch công chức của
Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội từng năm trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
Thời gian thực hiện: Hàng năm.
Đơn vị chủ trì: Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội.
Đơn vị phối hợp: Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Thanh tra tỉnh.
4. Bồi dưỡng nâng cao năng lực cho
thanh tra viên, công chức Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
* Mục tiêu:
- Về bồi dưỡng nghiệp vụ thanh
tra:
+ 100% công chức thanh tra được
bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra cơ bản;
+ 30% thanh tra viên được bồi
dưỡng nghiệp vụ thanh tra viên chính;
+ 10% thanh tra viên chính được
bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra viên cao cấp.
- Về bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra
chuyên ngành: 100% thanh tra viên, công chức thanh tra được bồi dưỡng nghiệp vụ
thanh tra chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm.
- Về cơ cấu ngạch công chức thanh
tra của Sở:
+ 70% công chức thanh tra được bổ
nhiệm thanh tra viên;
+ 25% công chức thanh tra được bổ
nhiệm thanh tra viên chính.
* Nhiệm vụ:
Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng, tập huấn nghiệp vụ, nâng ngạch hàng năm và 05 năm cho đội ngũ công chức
thanh tra, thanh tra viên. Quan tâm, tạo điều kiện cử công chức thanh tra,
thanh tra viên tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ do Thanh
tra Chính phủ, Thanh tra Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Thanh tra tỉnh,
các cơ quan liên quan tổ chức.
Thời gian thực hiện: Hàng năm.
Đơn vị chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Đơn vị phối hợp: Thanh tra tỉnh,
Sở Nội vụ, Sở Tài chính và các đơn vị có
liên quan.
5. Đảm bảo điều kiện về cơ sở vật
chất, trang phục, thiết bị kỹ thuật, phục vụ công tác quản lý và hoạt động của
Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
* Mục tiêu
- Đến hết năm 2016:
+ Xem xét lại số máy tính để bàn
và xách tay. Những người đã có máy tính xách tay thì không cần trang bị máy
tính để bàn;
+ 100% cán bộ, công chức thanh tra
được cấp phát trang phục thanh tra;
+ Các cuộc thanh tra tùy theo tính
chất sẽ được xem xét hỗ trợ kinh phí hoạt động và thuê phương tiện đi lại theo
quy định.
- Đến năm 2020:
+ Xem xét lại số máy tính xách tay
để có kế hoạch trang bị nếu còn thiếu;
+ Trang bị 01 máy ảnh, 01 máy
camera và 01 máy ghi âm.
+ Các cuộc thanh tra tùy theo nội
dung, tính chất sẽ được xem xét hỗ trợ kinh phí hoạt động và thuê phương tiện
đi lại theo quy định.
- Nguồn kinh phí: Từ quỹ nghiệp vụ
thanh tra và ngân sách cấp.
* Nhiệm vụ:
Hàng năm căn cứ vào các quy định của Nhà nước, của tỉnh tổ chức rà soát cơ
sở vật chất, trang phục, thiết bị văn phòng, thiết bị kỹ thuật chuyên dụng, xây
dựng kế hoạch mua sắm, lập dự toán kinh phí trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt để tổ chức thực
hiện theo quy định.
Thời gian thực hiện: Hàng năm.
Đơn vị chủ trì: Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội.
Đơn vị phối hợp: Sở Tài chính.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội chủ trì phối hợp các Sở, ngành tham mưu tổ chức triển khai khai Kế hoạch
này. Định kỳ hàng năm báo cáo tiến độ kết quả thực hiện kế hoạch cho Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội theo quy định.
2. Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các sở, ngành có liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng vị trí việc làm,
xác định khung năng lực và cơ cấu ngạch công chức thanh tra Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội.
3. Sở Tài chính thẩm định dự toán
kinh phí mua sắm trang thiết bị, hỗ trợ
hoạt động do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trình để tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí nguồn kinh phí phù
hợp.
4. Thanh tra tỉnh chủ trì, phối
hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các sở, ngành có liên quan tổ chức
đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ thanh tra; tham mưu các cơ quan có thẩm
quyền nâng ngạch cho đội ngũ công chức thanh tra, thanh tra viên theo quy định.
5. Các sở, ban, ngành, đơn vị có
liên quan, căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp với Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội triển khai thực hiện Kế hoạch này.
6. Trong quá trình triển khai thực
hiện Kế hoạch nếu có vướng mắc, phát sinh
cần điều chỉnh, bổ sung đề nghị các Sở, ngành phản ánh bằng văn bản về Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ; báo cáo
- Bộ Lao động - TBXH; báo cáo
- TTr.Tỉnh ủy, TTr.HĐND tỉnh; báo cáo
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh; báo cáo
- Các Sở, ban, ngành có liên quan;
- Báo Hà Tĩnh, Đài PTTH tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Chánh, Phó VP UBND tỉnh;
- Lưu VT, NC, VX1.
Gửi bản giấy và điện tử.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thiện
|
PHỤ LỤC SỐ 01
KẾ
HOẠCH TRANG BỊ PHƯƠNG TIỆN KỸ THUẬT THANH TRA SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
ĐẾN NĂM 2020
Nội dung
Thời
gian
|
Thanh tra lao động
|
Thanh tra người có
công
|
Thanh tra dạy nghề
|
Thanh tra BHXH
|
Thanh tra trẻ em,
BTXH, TNXH, PCTN, BĐG
|
Giải quyết khiếu
nại, tố cáo, tiếp công dân
|
Pháp chế, Xử lý
sau thanh tra
|
Tổng phương tiện
kỹ thuật
|
Đến năm 2016
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
0
|
1
|
6 máy tính để bàn
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
3 máy tính xách
tay
|
01
|
|
|
|
|
01
|
camera, máy ảnh
|
Đến năm 2020
|
1
|
1
|
0
|
1
|
0
|
1
|
1
|
5 máy tính để bàn
|
4
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2
|
1
|
11 máy tính xách
tay
|
01
|
|
|
|
|
01
|
camera, máy ảnh
|
PHỤ LỤC SỐ 02
DỰ
TOÁN KINH PHÍ ĐẢM BẢO ĐIỀU KIỆN VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG PHỤC THIẾT BỊ KỸ
THUẬT, HỖ TRỢ PHỤC VỤ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA THANH TRA SỞ LAO ĐỘNG -
TBXH
Đơn
vị tính: Triệu đồng
TT
|
Nội dung chi
|
Đến năm 2016
|
Đến năm 2020
|
Đơn vị tính
|
Số tiền
|
Tổng số tiền
|
Đơn vị tính
|
Số tiền
|
Tổng số tiền
|
I
|
Trang thiết bị
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Máy tính để bàn
|
6 bộ
|
12
|
72
|
5 bộ
|
12
|
60
|
2
|
Máy tính xách tay
|
3 bộ
|
20
|
60
|
11 bộ
|
20
|
220
|
3
|
Camera
|
01 cái
|
15
|
15
|
2 cái
|
15
|
30
|
4
|
Máy ảnh
|
01 cái
|
15
|
15
|
02 cái
|
15
|
30
|
5
|
Máy ghi âm
|
01 cái
|
10
|
10
|
02 cái
|
10
|
20
|
II
|
Trang phục
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trang phục xuân, hè
|
8 bộ
|
2.5
|
20
|
16 bộ
|
2.5
|
40
|
2
|
Trang phục mùa đông
|
8 bộ
|
4.5
|
36
|
16 bộ
|
4.5
|
72
|
III
|
Hỗ trợ kinh phí thuê phương tiện đi lại cho các
đoàn thanh tra, giải quyết KNTC
|
40 cuộc
|
5
|
200
|
100 cuộc
|
5
|
500
|
IV
|
Hỗ trợ kinh phí cho cán bộ công chức tham gia các
đoàn thanh tra, giải quyết KNTC
|
3 người /cuộc /7
ngày 40 cuộc
|
0.08
|
67.2
|
3 người /cuộc /7
ngày /80 cuộc
|
0.08
|
134.4
|
|
Tổng kinh phí đầu tư từng giai đoạn
|
|
|
495.2
|
|
|
1.106.4
|