ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3381/KH-UBND
|
Quảng
Trị, ngày 27 tháng 7
năm 2020
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 99/NQ-CP NGÀY 24/6/2020 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ ĐẨY MẠNH
PHÂN CẤP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC THEO NGÀNH, LĨNH VỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI
ĐOẠN 2020 - 2022
Thực hiện Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày
24/6/2020 của Chính phủ về đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh
vực; Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành kế hoạch về đẩy
mạnh phân cấp quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2020-2022,
như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai có hiệu quả Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 24/6/2020 của Chính phủ về đẩy mạnh phân
cấp quản lý nhà nước nhằm phân cấp hợp lý về quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh
vực giữa Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trên cơ sở phân định rõ chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn, trách nhiệm của từng cấp, từng cơ quan trong hệ thống tổ chức hành
chính nhà nước, bảo đảm sự quản lý tập trung, thống nhất của
Chính phủ, phát huy tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm của chính quyền địa
phương, khai thác tối đa tiềm năng, lợi
thế, nguồn lực của các địa phương nhằm
nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực, đáp ứng
yêu cầu cải cách hành chính nhà nước, xây dựng Chính phủ điện tử và hội nhập quốc
tế.
- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý
nhà nước đối với ngành, lĩnh vực trên cơ sở thực hiện phân công hợp lý, rõ
ràng về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm giữa UBND tỉnh, các Sở,
ban, ngành và UBND cấp huyện, cấp xã bảo đảm sự quản lý thống nhất của UBND tỉnh;
nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu, phát huy tính chủ động, trách nhiệm,
tinh thần sáng tạo của chính quyền địa phương, trong đó tập trung vào 10
lĩnh vực sau: Lĩnh vực nội vụ (tổ chức bộ máy hành chính nhà nước; đơn vị sự
nghiệp công lập; tiền lương của cán bộ, công chức, viên chức, vị trí việc làm);
lĩnh vực tài nguyên và môi trường (biển và hải đảo); lĩnh
vực thông tin và truyền thông (phát thanh và truyền hình); lĩnh vực văn hóa (điện
ảnh); lĩnh vực Y tế (khám bệnh, chữa bệnh); lĩnh vực xây dựng
(hoạt động đầu tư xây dựng; kiến trúc; quy hoạch; phát triển đô thị); lĩnh vực
khoa học và công nghệ (hoạt động khoa học và công nghệ); lĩnh vực lao động,
thương binh và xã hội (quản lý người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài
theo hợp đồng, an toàn, vệ sinh lao động); lĩnh vực tải chính (thu ngân sách
nhà nước, chi ngân sách nhà nước, quản lý nợ công, phí và lệ phí, tài sản
công); lĩnh vực kế hoạch và đầu tư (quản lý đầu tư, đầu tư
công, đầu tư nước ngoài).
2. Yêu cầu
- Triển khai Nghị quyết số 99/NQ-CP
ngày 24/6/2020 của Chính phủ về đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước đến tất cả
các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh.
- Tuân thủ nguyên tắc phân cấp quản
lý nhà nước, đảm bảo sự quản lý thống nhất của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Xác định cụ thể về nhiệm vụ (nội dung),
lĩnh vực cần được phân cấp gắn với chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị,
địa phương.
- Phân công cụ thể cơ quan chủ trì,
cơ quan phối hợp và thời gian hoàn
thành việc đề xuất phân cấp; Trách nhiệm báo cáo, theo dõi, kiểm tra, thanh
tra, xử lý trách nhiệm đối với những nội dung phân cấp được giao tại kế hoạch
này.
II. NHIỆM VỤ VÀ
CÁC GIẢI PHÁP
1. Nhiệm vụ cụ thể
1.1. HĐND, UBND tỉnh phân cấp cho các
cơ quan đơn vị: Gồm 14 nội dung của 08 lĩnh vực.
1.2. Đề xuất Bộ Giao thông vận tải phân cấp cho UBND tỉnh: 01 nội dung (đính kèm Phụ lục nhiệm vụ phân cấp cụ thể).
2. Giải pháp chủ
yếu
2.1. Tập trung hoàn thiện hệ thống
các văn bản quy phạm pháp luật về ngành, lĩnh vực đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Rà soát đề xuất cấp có thẩm quyền
hoàn thiện các quy định về quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực, trong đó làm
rõ những nội dung cần tăng cường phân cấp quản lý theo lãnh thổ, những nội dung
cần tăng cường quản lý thống nhất theo ngành, lĩnh vực. Tăng cường phân cấp cho
những địa phương tự cân đối ngân sách và các địa phương có vai trò trung tâm
phát triển kinh tế - xã hội vùng để tăng tính chủ động trong quản lý theo lãnh
thổ;
b) Hoàn thiện các quy định về tiêu
chí, điều kiện, tiêu chuẩn, quy chuẩn, định mức kinh tế -
kỹ thuật, cơ chế kiểm soát giá, phí làm cơ sở để phân cấp thẩm quyền quyết định
trong thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với ngành,
lĩnh vực;
c) Rà soát, sửa đổi các văn bản quy
phạm pháp luật để loại bỏ các quy định phải có ý kiến chấp thuận hoặc xin ý kiến
của cơ quan nhà nước cấp trên đối với những vấn đề đã được quy định bằng tiêu
chí, tiêu chuẩn, điều kiện, quy trình và đã được phân cấp quản lý;
d) Đơn giản hóa thủ tục hành chính
trong hoạt động hành chính; thường xuyên rà soát, cắt giảm các thủ tục hành
chính và chỉnh sửa quy trình giải quyết công việc đối với
cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp không còn phù hợp.
2.2. Tăng cường thanh tra, kiểm tra của
cơ quan quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực từ trung
ương đến địa phương.
3.3. Bố trí đủ
nguồn lực để thực hiện phân cấp: Cơ quan, địa phương khi phân cấp nhiệm vụ, quyền
hạn phải bảo đảm các nguồn lực và điều kiện cần thiết khác để thực hiện nhiệm vụ,
quyền hạn mà mình phân cấp, bảo đảm phù hợp với quy định của Luật Tổ chức Chính
phủ năm 2015, Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2019; rà soát lại tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, điều chỉnh số lượng
biên chế cho phù hợp, tránh việc phân cấp, chuyển giao nhiệm vụ nhưng vẫn giữ
nguyên tổ chức bộ máy và biên chế.
3.4. Định kỳ hàng
năm đánh giá nội dung phân cấp quản lý nhà nước để kịp thời
sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật cho phù hợp với điều kiện thực
tế, bảo đảm đáp ứng yêu cầu thực tiễn quản lý nhà nước đặt
ra trong từng giai đoạn đối với từng
ngành, lĩnh vực.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện,
UBND cấp xã:
a) Triển khai nội dung Nghị quyết số
99/NQ-CP ngày 24/6/2020 của Chính phủ đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức
và các đơn vị trực thuộc. UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai Nghị quyết
cho UBND các xã, phường, thị trấn trực thuộc nhằm nâng cao nhận thức của đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức, lao động của các cơ quan, đơn vị; phát huy
tinh thần trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị để đạt được hiệu lực,
hiệu quả quản lý nhà nước theo mục tiêu mà Nghị quyết số 99/NQ-CP của Chính phủ
đã đề ra.
b) Căn cứ các nội dung phân cấp tại Kế
hoạch này, cơ quan được phân công chủ trì phối hợp với các
cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu HĐND, UBND tỉnh ban hành các quyết định để
phân cấp; tham mưu văn bản của UBND tỉnh đề nghị Trung ương phân cấp cho tỉnh
thực hiện.
c) Tiếp tục triển khai thực hiện các
nội dung phân cấp đã được HĐND, UBND tỉnh phân cấp cho cơ quan, đơn vị trước
đây. Định kỳ hàng năm kiểm tra, rà soát, đánh giá các nội dung đã phân cấp để đề
xuất, hoặc ban hành văn bản theo thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế phù hợp
với quy định hiện hành.
d) Định kỳ 6 tháng 1 lần báo cáo kết quả các nội dung đã được phân cấp và
các nội dung phân công chủ trì tham mưu phân cấp về UBND tỉnh (nội dung báo cáo
được đưa vào Báo cáo kết quả Cải cách hành chính 6 tháng và cuối năm) theo thời
gian quy định.
e) Công khai, minh bạch hóa các hoạt
động quản lý nhà nước, đặc biệt là rà soát, công khai, thực
hiện các biện pháp đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc ngành, lĩnh vực quản
lý; nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức để bố trí phù hợp với vị trí
việc làm theo yêu cầu thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước; tạo điều kiện cho
các tổ chức, doanh nghiệp và người dân tham gia giám sát hoạt động của các cơ
quan hành chính nhà nước.
2. Giao Sở Nội vụ: đôn đốc, kiểm tra
việc thực hiện các nội dung phân cấp đã được UBND tỉnh giao cho các cơ quan,
đơn vị thực hiện đúng nội dung và thời gian quy định; tổng hợp, đề xuất, báo
cáo UBND tỉnh.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu
có vướng mắc, phát sinh hoặc có vấn đề cần đề xuất để bổ sung, sửa đổi; đề nghị
các cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét,
giải quyết
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Vụ CCHC, Vụ TCBC - Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành; Ban QL Khu kinh tế;
- Thường trực HĐND huyện, thành phố, thị xã;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Lưu: VT, NC.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Văn Hưng
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC NHIỆM VỤ PHÂN CẤP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
ĐỐI VỚI NGÀNH, LĨNH VỰC GIỮA UBND TỈNH VỚI CÁC SỞ, BAN VÀ UBND CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 3381/KH-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2020 của UBND tỉnh Quảng Trị)
Số
TT
|
Nhiệm
vụ (nội dung) phân cấp
|
Căn
cứ (văn bản quy định) được phân cấp
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Cơ
quan ban hành
|
Thời
gian hoàn thành
|
Ghi
chú
|
I
|
Lĩnh vực
Nội vụ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý
|
Nghị định mới của Chính phủ thay thế
Nghị định số 24/2014/NĐ-CP và Nghị định số 37/2014/NĐ-CP
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban ngành và UBND cấp huyện
|
Quyết
định thay thế Quyết định số 1224/QĐ-UB ngày 11/5/2004 của
UBND tỉnh
|
Năm
2020- 2021
|
Chuyển
nhiệm vụ năm 2019 sang năm 2020-2021
|
2
|
Phân cấp thẩm quyền tuyển dụng công
chức, viên chức của tỉnh Quảng Trị phù hợp với các quy định mới
|
Nghị định mới của Chính phủ bãi bỏ
các Nghị định: NĐ số 24/2010/NĐ-CP, NĐ số 29/2012/NĐ-CP và NĐ số
161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban ngành và UBND cấp huyện
|
Quyết
định sửa đổi, bổ sung Quyết định 19/2013/QĐ-UBND ngày 15/7/2013 của UBND tỉnh
|
Năm
2021
|
Chuyển
nhiệm vụ năm 2019 sang năm 2020-2021
|
3
|
Quy định thẩm quyền quyết định tổ
chức bộ máy, biên chế, vị trí việc làm trong các cơ quan
nhà nước thuộc quyền quản lý của UBND tỉnh
|
Nghị định số 158/2018/NĐ-CP ngày
22/11/2018 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục thành lập, tổ chức lại,
giải thể tổ chức hành chính và một số văn bản QPPL liên quan
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban ngành và UBND cấp huyện
|
Quyết
định UBND tỉnh
|
Quý
IV, năm 2020
|
|
II
|
Lĩnh vực
Tài nguyên - Môi trường
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phân cấp cấp giấy xác nhận hoàn
thành công trình bảo vệ môi trường
|
Tờ trình số 2365/TTr-STNMT ngày
12/9/2018 và Tờ trình số 1443/TTr-STNMT ngày 14/5/2019 của Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Quyết
định UBND tỉnh
|
Quý
IV/2020
|
Chuyển
nhiệm vụ năm 2019 sang
|
III
|
Lĩnh vực
văn hóa
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phân cấp quản lý nhà nước về Du lịch
trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14;
- Nghị quyết số 08-NQ/TW ngày
16/1/2017
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các
sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan
|
Quyết
định UBND tỉnh
|
Năm
2020- 2021
|
|
IV
|
Lĩnh vực
xây dựng; đô thị
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Quy định phân cấp việc cấp giấy
phép xây dựng các công trình thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh
|
- Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016
|
Sở
Xây dựng
|
Ban
QL khu Kinh tế và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quyết
định UBND tỉnh
|
Năm
2020
|
Chuyển
nhiệm vụ của năm 2019 sang
|
2
|
Phân cấp quản lý, sử dụng hè phố, hạ
tầng kỹ thuật dưới hè phố; cấp giấy phép XD các CT hạ tầng
KT dưới hè phố (Theo TT 04/2008/TT-BXD)
|
Luật Xây dựng ngày 18/6/2014
|
Sở
Xây dựng
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Quyết
định UBND tỉnh
|
Năm
2020
|
Chuyển
nhiệm vụ của năm 2019 sang
|
3
|
Phân cấp lĩnh vực quản lý đô thị
cho thành phố Đông Hà và các huyện, thị xã
|
Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Nghị
định số 11/2010/NĐ-CP; Quyết định số
24/2007/QĐ-UBND.
|
UBND
thành phố Đông Hà và UBND các huyện, TX đề xuất
|
Sở
Xây dựng
|
Quyết
định UBND tỉnh
|
Năm
2020
|
Cấp
giấy phép xây dựng riêng lẻ đô thị
|
V
|
Lĩnh vực
tài chính
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm
vụ chi thường xuyên thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2020-2025
|
- Luật NSNN năm 2015;
- Kết luận số 77-KL/TW của Bộ Chính
trị (cho phép kéo dài thời kỳ ổn định ngân sách nhà nước giai đoạn 2017-2020
sang năm 2021).
|
Sở
Tài chính
|
- Các
Sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh; Cục thuế Quảng Trị;
-
UBND huyện, thành phố, thị xã
|
HĐND
tỉnh ban hành Nghị quyết
|
Quý
III, IV/2021
|
|
2
|
Quy định phân cấp thẩm quyền xác lập
quyền sở hữu toàn dân về tài sản và phân cấp thẩm quyền phê duyệt phương án xử
lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công năm 2017;
- Nghị định số 29/2018/NĐ-CP của
Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tải sản
và xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân
|
Sở
Tài chính
|
-
Các Sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh;
-
UBND huyện, thành phố, thị xã
|
HĐND
tỉnh ban hành Nghị quyết
|
Quý
III, IV/2020
|
|
VI
|
Lĩnh Kế hoạch
đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Về phân công, phân cấp trong thẩm định,
quyết định chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư Chương
trình, dự án công; báo cáo KT-KT công trình xây dựng đầu tư công trên địa bàn
tỉnh QT
|
- Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14;
- Nghị định số 40/2020/NĐ-CP của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đầu tư công
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Quyết
định UBND tỉnh
|
Năm
2020-2022
|
|
2
|
Phân cấp một số lĩnh vực KT- XH cho
thành phố Đông Hà và các huyện, thị xã
|
Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Quyết
định số 24/2007/QĐ-UBND
|
UBND
thành phố Đông Hà và UBND các huyện, thị xã đề xuất
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Quyết
định UBND tỉnh (ban hành mới)
|
Năm
2020- 2022
|
UBND
các huyện, TX, TP chủ động đề xuất
|
VII
|
Lĩnh vực
Nông nghiệp, PTNT
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phân cấp quản
lý, điều động lực lượng quản lý đê nhân dân để quản lý các tuyến đê trên địa bàn tỉnh
|
Luật Đê điều và Thông tư số
26/2009/TT-BNN ngày 11/5/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNN
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
UBND
cấp huyện
|
Quyết
định UBND tỉnh
|
Năm
2020
|
Chuyển nhiệm vụ của năm 2019
|
VIII
|
Lĩnh vực
giao thông vận tải
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phân cấp thẩm
quyền ký kết hợp đồng và thực hiện dự án thuộc lĩnh vực giao thông vận tải đầu tư theo hình thức PPP trên địa bàn tỉnh
|
Nghị định số 63/2018/NĐ-CP ngày
04/5/2018 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP)
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Sở Kế
hoạch- Đầu tư
|
Quyết
định UBND tỉnh
|
Năm
2021
|
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC NHIỆM VỤ ĐỀ NGHỊ PHÂN CẤP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC GIỮA
BỘ, NGÀNH TRUNG ƯƠNG VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 3381/KH-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2020 của UBND
tỉnh Quảng Trị)
Số
TT
|
Nhiệm
vụ (nội dung) đề nghị phân cấp
|
Căn
cứ (văn bản quy định) được phân cấp
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Cơ
quan ban hành
|
Thời gian hoàn thành
|
Ghi
chú
|
I
|
Lĩnh vực giao thông vận tải
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đề nghị Trung ương phân cấp giao
UBND tỉnh tổ chức thực hiện quản
lý, khai thác, bảo trì quốc lộ được đầu tư xây dựng mới, đường địa phương
nâng cấp thành quốc lộ và các tuyến quốc lộ đang khai thác có chiều dài nhỏ hơn 100km, cấp kỹ thuật theo Tiêu chuẩn thiết kế từ cấp III trở xuống.
|
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP của Chính phủ về quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ;
- Nghị định số 123/2016/NĐ-CP của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ,
cơ quan ngang bộ
|
UBND
tỉnh (Sở Giao thông Vận tải tham mưu UBND tỉnh trình Bộ Giao thông-Vận tải)
|
Tổng
Cục đường bộ Việt Nam
|
Bộ
Giao thông-Vận tải
|
Năm
2021
|
|